Đề minh họa đề thi Vật Lí cực hay có lời giải (Đề số 13)
-
11022 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương trình sóng tại nguồn O có dạng (u tính bằng cm, t tính bằng s). Bước sóng =240 cm. Tốc độ truyền sóng bằng:
Đáp án C
Câu 2:
Một sợi dây AB dài 100 m căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một máy phát dao động điều hòa với tần số 80 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Điểm M trên dây cách A 4 cm, trên dây còn bao nhiêu điểm nữa cùng biên độ và cùng pha với M?
Đáp án C
+ Bước sóng của sóng cm → trên dây có sóng dừng với 8 bóng sóng.
Mỗi bó sóng sẽ có 2 điểm cùng biên độ với M, các điểm cùng pha với nhau phải cùng nằm trên 1 bó hoặc các bó đối xứng qua một bụng → không tính M sẽ có 7 điểm cùng biên độ và cùng pha với M.
Câu 3:
Một vật dao động điều hòa có chu kì T. Nếu chọn mốc thời gian t = 0 lúc vật qua vị trí 0,5A theo chiều dương thì trong nửa chu kì đầu tiên, vận tốc của vật có giá trị cực đại ở thời điểm:
Đáp án B
+ Ban đầu vật đi qua vị trí x = +0,5A theo chiều dương.
+ Vận tốc của vật có giá trị cực đại khi vật đi qua vị trí cân bằng.
Biểu diễn các vị trí này trên đường tròn, ta thu được:
Câu 4:
Một vật có khối lượng = 1,25 kg mắc vào một lò xo nhẹ có độ cứng k = 200 N/m, đầu kia của lò xo gắn chặt vào tường. Vật và lò xo nằm trên mặt phẳng nằm ngang ma sát không đáng kể. Đặt vật thứ hai có khối lượng kg sát với vật thứ nhất rồi đẩy chậm cả hai vật cho lò xo nén lại 8 cm. Khi thả nhẹ chúng ra, lò xo đẩy hai vật chuyển động về một phía. Lấy . Khi lò xo giãn cực đại lần đầu tiên thì hai vật cách nhau một đoạn là:
Đáp án D
Ta có thể chia quá trình diễn ra của bài toán thành hai giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Hệ con lắc gồm lò xo có độ cứng k và vật dao động điều hòa với biên độ A = 8 cm quanh vị trí cân bằng O (vị trí lò xo không biến dạng.
+ Tần số góc của dao động:
+ Tốc độ của hệ hai vật khi đi qua vị trí cân bằng cm/s.
Giai đoạn 2: Vật tách ra khỏi vật tại O chuyển động thẳng đều với vận tốc , vật vẫn dao động điều hòa quanh O.
+ Tần số góc của dao động :
+ Biên độ dao động của :
Lò xo giãn cực đại lần đầu tiên ứng với đang ở vị trí biên, khi đó đã chuyển động với khoảng thời gian tương ứng là s.
Khoảng cách giữa hai vật:
Câu 5:
Mạch dao động LC lí tưởng có C thay đổi được. Khi C = thì tần số dao động là 3 MHz. Khi C = thì tần số do mạch phát ra là 4 MHz. Khi C = 1997 + 2015 thì tần số dao động là:
Đáp án D
Câu 6:
Đặt điện áp V vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Khi R = 40 thì công suất tiêu thụ của mạch đạt giá trị cực đại ; khi R = thì công suất tiêu thụ của biến trở đạt cực đại. Giá trị của là:
Đáp án B
+ Giá trị của R để công suất tiêu thụ trên mạch cực đại là:
+ Giá trị của R để công suất trên biến trở là cực đại
Từ hai phương trình trên ta thu được:
Câu 7:
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad ở một nơi có gia tốc trọng trường là . Vào thời điểm vật qua vị trí có li độ dài 8 cm thì vật có vận tốc cm/s. Chiều dài dây treo con lắc là:
Đáp án C
+ Từ hệ thức độc lập thời gian giữa li độ dài và vận tốc:
Câu 8:
Chọn câu đúng: Để mắt có thể nhìn rõ vật ở các khoảng cách khác nhau thì:
Đáp án B
+ Khoảng cách giữa quang tâm của thấy kính mắt đến màn lưới là không đổi, do vậy để ảnh của các vật ở những vị trí khác nhau có thể nằm trên màn lưới được (mắt nhìn rõ) thì thấu kính mắt phải thay đổi tiêu cự nhờ các cơ vòng.
Câu 9:
Tại hai điểm A, B cách nhau 13 cm trên mặt nước có hai nguồn phát sóng giống nhau. Cùng dao động theo phương trình cm. Sóng truyền đi trên mặt nước có bước sóng là 2 cm, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Xét điểm M trên mặt nước thuộc đường thằng By vuông góc với AB và cách A một khoảng 20 cm. Trên By, điểm dao động với biên độ cực đại cách M một khoảng nhỏ nhất bằng:
Đáp án B
Vậy để N là một cực đại trên By và gần M nhất thì N chỉ có thể thuộc hypebol ứng với k = 3 hoặc k = 1.
+ Với k = 1, ta có:
Câu 10:
Tốc độ truyền sóng cơ học tăng dần trong các môi trường:
Đáp án D
+ Tốc độ truyền sóng cơ học tăng dần theo thứ tự khí, lỏng và rắn.
Câu 11:
Vận tốc của chất điểm dao động điều hòa có độ lớn cực đại khi nào?
Đáp án B
+ Vận tốc của vật dao động điều hòa có độ lớn cực đại khi vật đi qua vị trí cân bằng → li độ bằng 0.
Câu 12:
Đặt vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm L một điện áp V thì dòng điện chạy qua cuộn dây là A. Giá trị của là:
Đáp án C
Câu 13:
Vật AB đặt thẳng gốc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20 cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
Đáp án B
Câu 14:
Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là:
Đáp án C
+ Trong quá trình truyền tải điện năng thì biện pháp chủ yếu được dùng phổ biến để giảm hao phí là tăng áp trước khi truyền tải.
Câu 15:
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lí tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 300 V. Nếu giảm bớt một phần ba tổng số vòng dây của cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng hai đầu của nó là:
Đáp án A
+ Ta có giảm bớt đi một phần ba, nghĩa là còn lại hai phần ba so với ban đầu → = 200 V.
Câu 16:
Mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,1 H và tụ điện. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i=0,5cos2000t (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng:
Đáp án A
Câu 17:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60 V vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện chạy qua mạch là A. Nếu ngắt bỏ tụ điện C thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là A. Điện áp hai đầu đoạn mạch là:
Đáp án A
+ Ta thấy rằng trong cả hai trường hợp dòng điện cực đại luôn không đổi
+ Biểu diễn vecto các giá trị điện áp, chú ý rằng vuông pha với nên đầu mút vecto luôn nằm trên đường tròn.
Câu 18:
Sóng điện từ trong chân không có tần số f = 150 kHz, bước sóng của sóng điện từ:
Đáp án C
Câu 20:
Đoạn mạch AB gồm điện trở R = 50 , cuộn dây có độ tự cảm L = H và điện trở r = 60 , tụ điện có điện dung C thay đổi được và mắc theo đúng thứ tự trên. Đặt vài hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có dạng V, t tính bằng giây. Người ta thấy rằng khi C = thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện đạt cực tiểu . Giá trị của và lần lượt là:
Đáp án D
+ Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện:
Câu 21:
Sau khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng nếu:
Đáp án D
+ Sau khi xảy ra cộng hưởng nếu ta tăng độ lớn của lực ma sát thì biên độ dao động giảm.
Câu 22:
Mạch dao động LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch biểu diễn theo quy luật mA. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng mA thì điện tích trong mạch có độ lớn bằng:
Đáp án D
Câu 23:
Đoạn mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch đó một điện áp V và làm thay đổi điện dung của tụ điện thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại bằng 2U. Quan hệ giữa cảm kháng và điện trở thuần R là:
Đáp án A
+ Điện áp cực đại giữa hai bản tụ khi C biến thiên:
Câu 24:
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T. Tại thời điểm ban đầu t = 0 vật có li độ 3 cm thì tốc độ là cm/s. Tại thời điểm t = thì vật có li độ cm. Phương trình dao động của vật là:
Đáp án A
+ Hai thời điểm t = 0 và t = 0,25T vuông pha nhau
+ Tại thời điểm t = 0 vật có đi độ x = 3 = 0,5A, sau đó 0,25T vật vẫn có li độ dương → ban đầu vật chuyển động theo chiều dương
Câu 25:
Vật sáng AB đặt cách thấu kính phân kì 24 cm, tiêu cự của thấu kính là f = -12 cm tạo ảnh A’B’ là:
Đáp án A
+ Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo
Câu 26:
Hai dao động cùng phương có phương trình cm và cm. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng:
Đáp án B
+ Hai dao động này vuông pha nhau
Câu 27:
Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước , độ cao mực nước h = 60 cm. Bán kính r bé nhất của tấm gỗ nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là:
Đáp án B
+ Để không một tia sáng nào lọt ra khỏi không khí thì tia sáng truyền từ nguồn S đến rìa tấm gỗ phải bị phản xạ toàn phần.
+ Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần:
Câu 28:
Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là:
Đáp án D
Câu 29:
Một con lắc đơn dài 25 cm, hòn bi có khối lượng m = 10 g mang điện tích . Cho . Treo con lắc đơn giữa hai bản kim loại song song thẳng đứng cách nhau 20 cm. Đặt hai bản dưới hiệu điện thế một chiều 80 V. Chu kì dao động của con lắc đơn với biên độ góc nhỏ là:
Đáp án C
+ Cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện:
Câu 30:
Một người nhìn xuống đáy một chậu nước , chiều cao của lớp nước trong chậu là 20 cm. Người ta thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một khoảng bằng:
Đáp án D
+ Do hiện tượng khúc xạ ánh sáng làm cho ảnh của vật bị nâng lên.
+ Từ hình vẽ ta thấy rằng cm.
Câu 31:
Trên một sợi dây dài có một sóng ngang, hình sin truyền qua. Hình dạng của một đoạn dây tại hai thời điểm và có dạng như hình vẽ bên. Trục Ou biểu diễn li độ của các phần tử M và N ở các thời điểm. Biết = 0,11 s, nhỏ hơn một chu kì sóng. Chu kì dao động của sóng là:
Đáp án A
Từ hình vẽ, ta xác định được
Câu 32:
Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có mạch:
Đáp án B
+ Trong sơ đồ khối của máy phát sóng vô tuyến không có mạch tách sóng.
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa li độ, vận tốc và gia tốc là đúng?
Đáp án C
+ Trong dao động điều hòa gia tốc và li độ ngược chiều nhau.
Câu 34:
Một vật có khối lượng 100 g dao động điều hòa theo phương trình có dạng . Biết đồ thị lực kéo về theo thời gian F(t) như hình vẽ. Lấy . Viết phương trình vận tốc của vật:
Đáp án B
+ Chu kì của dao động T = 2 rad/s.
+ Từ đồ thị ta xác định được phương trình của lực kéo về
Câu 35:
Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng 54 . Khung dây quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng của khung), trong từ trường đều có vector cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,2 T. Từ thông cực đại qua khung dây là:
Đáp án B
+ Từ thông cực đại qua khung dây = NBS = 0,54 Wb
Câu 36:
Lăng kính có góc chiết quang A = , chiết suất n = . Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông góc với mặt thứ hai của lăng kính thì góc tới i có giá trị:
Đáp án B
+ Từ hình vẽ, ta thấy rằng, góc tới i thõa mãn
Câu 37:
Một sóng truyền thẳng từ nguồn điểm O tạo ra bước sóng bằng 10 cm. Xét 3 điểm A, B, C cùng phía so với O trên cùng phương truyền sóng lần lượt cách O 5 cm, 8 cm và 25 cm. Xác định trên đoạn BC những điểm mà khi A lên độ cao cực đại thì những điểm đó qua vị trí cân bằng:
Đáp án A
+ Gọi M là điểm nằm giữa BC, khi A lên đến độ cao cực đại, để M đi qua vị trí cân bằng thì:
→ sử dụng chức năng Mode → 7 ta tìm được 3 giá trị của k thõa mãn.
Câu 38:
Trong hiện tượng khúc xạ:
Đáp án A
+ Trong hiện tượng khúc xạ, khi ánh sáng truyền từ môi trường chiếc quan kém sang môi trường chiếc quang hơn thì góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới
Câu 39:
Hai thấu kính ghép sát có tiêu cự = 30 cm và = 60 cm. Thấu kính tương đương hai thấu kính này có tiêu cự là:
Đáp án A
Câu 40:
Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C = F. Đoạn mạch MB gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là: V và V. Hệ số công suất của đoạn mạch AB là:
Đáp án C