Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Đề minh họa đề thi Vật Lí cực hay có lời giải (Đề số 24)

  • 11026 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hồ quang điện không thể phát ra bức xạ nào trong các bức xạ sau:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

Dòng điện xoay chiều có tính chất nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 4:

Giới hạn quang điện của canxi là λ0=0,45μm . Tìm công thoát electron ra khỏi bề mặt canxi

Xem đáp án

Đáp án C

Áp dụng công thức tính


Câu 5:

Một kính lúp có độ tụ D = 20 dp, người quan sát có khoảng nhìn rõ ngắn nhất Đ = 30 cm, kính này có độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực là:

Xem đáp án

Đáp án C

Từ công thức tính độ tụ ta có: 

Áp dụng công thức tính độ bội giác của kính lúp, ta có:


Câu 6:

Hãy sắp xếp giá trị dung kháng của tụ điện theo thứ tự tăng dần, khi tần số của dòng điện qua tụ có giá trị lần lượt là f1=10Hz; f2=8Hz; f3=12Hz; f4=20Hz

Xem đáp án

Đáp án D

Dung kháng của tụ:

Suy ra dung kháng tỉ lệ nghịch với tần số 


Câu 7:

Tia X được phát ra từ:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 8:

Người ta thường có thể xác định chiều của lực từ tác dụng lên một đoạn dây mang dòng điện thẳng bằng quy tắc nào sau đây:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 9:

Năng lượng nghỉ của 1 gam nguyên tử Côban Co2760 bằng:

Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng công thức


Câu 13:

Trong một dao động điều hòa có phương trình: x = Acosω+φ, rad/s là đơn vị của đại lượng nào?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 14:

Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m = 0,1kg và lò xo có độ cứng k = 40N/m treo thẳng đứng. Cho con lắc dao động với biên độ 3cm. Lấy g=10m/s2. Lực cực đại mà lò xo tác dụng vào điểm treo là:

Xem đáp án

Đáp án C

Tại vị trí cân bằng, lò xo đã dãn một đoạn l0. Vật nặng chịu tác dụng của hai lực cân bằng, trọng lực và lực đàn hồi. Vậy:


Câu 17:

Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 18:

Thấu kính có độ tụ D = -5dp. Đó là:

Xem đáp án

Đáp án A

Sử dụng công thức tính độ tụ, ta có: 


Câu 19:

Để phân loại sóng dọc, sóng ngang, người ta căn cứ vào yếu tố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 21:

Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy có 5 ngọn sóng truyền qua trước mặt trong 8 s. Chu kì truyền sóng trên mặt nước là:

Xem đáp án

Đáp án C

5 ngọn sóng truyền qua, tức là 4 bước sóng, ứng với thời gian 4T.

=> T= 8 : 4 = 2s


Câu 22:

Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 23:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác, thì trên màn quan sát sẽ thấy

Xem đáp án

Đáp án A

Vì bước sóng của ánh sáng vàng dài hơn bước sóng của ánh sáng lam. Mà khoảng vân có công thức tính:

nên khoảng vân I tỉ lệ thuận với bước sóng. Vì vậy thay ánh sáng lam bằng ánh sáng vàng thì khoảng vân tăng lên.


Câu 24:

Môi trường nào dưới đây không chứa điện tích tự do:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 26:

Một con lắc đơn có chiều dài l = 1m dao động với biên độ góc α0=0,158 rad tại nơi có g=10m/s2. Điểm treo con lắc cách mặt đất nằm ngang 1,8 m. khi đi qua vị trí cân bằng, dây treo bị đứt. Điểm chạm mặt đất của vật nặng cách đường thẳng đứng đi qua vị trí cân bằng một đoạn là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có hình vẽ:

Chọn mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng.

Ta có thể tính được độ cao h của vật ở vị trí ban đầu so với vị trí cân bằng.

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, cho vị trí ban đầu và vị trí cân bằng của quả nặng, ta có:

Đến vị trí cân bằng, con lắc bị đứt dây nên nó sẽ chuyển động như 1 vật bị ném ngang với vận tốc ban đầu là v.

Khoảng cách từ vị trí vật chạm đất đến vị trí thẳng đứng từ vị trí cân bằng là tầm bay xa của vật

Áp dụng công thức:


Câu 28:

Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm: một biến trở R mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có cảm kháng 50 Ω và tụ điện có dung kháng 100 Ω. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 2202cos100πt(V). Cho R tăng từ 503Ω thì công suất trong mạch sẽ

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có công thức tính công suất:

 

Vậy P đạt cực đại khi y cực tiểu. Theo bất đẳng thức Cosi y đạt cực tiểu khi

 

Ta có thể lập bảng xét sự biến thiên của P như sau:

Vậy từ giá trị R =  503trở lên thì P giảm dần.


Câu 29:

Cho hai điện tích điểm q1=-10-6C và q2=106C đặt tại hai điểm A,B cách nhau 40 cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB là

Xem đáp án

Đáp án D

Vì hai điện tích trái dấu nên cường độ điện trường tại C cùng phương, cùng chiều. Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường, ta tính được:


Câu 33:

Tại A và B cách nhau 9cm có 2 nguồn sóng cơ kết hợp có cùng tần số f = 50Hz, vận tốc truyền sóng v = 1m/s. Số gợn cực đại đi qua đoạn AB là:

Xem đáp án

Đáp án D

Điều kiện để 1 điểm M nằm trong miền giao thoa cực đại là: 

Xét điểm M nằm trong đoạn AB, số cực đại trong đoạn AB được xác định bởi:

Vì k lấy các giá trị nguyên nên k = ±4;±3;..;0

Có 9 giá trị k thỏa mãn.

Vậy có 9 cực đại trong đoạn AB


Câu 35:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có K = 1N/cm, M = 1000g. Từ vị trí cân bằng nâng vật M lên vị trí lò xo không dãn rồi thả nhẹ. Chọn trục tọa độ thẳng đứng, chiều dương hướng xuống dưới, gốc O ở vị trí cân bằng. Khi vật đi qua vị trí x = 8cm lần đầu tiên thi có vật m = 200g bay ngược chiều với tốc độ 1m/s đến cắm vào M. Kể từ thời điểm thả M đến khi M đi được 28,04 cm thì tốc độ của vật M có giá trị xấp xỉ bằng:

Xem đáp án

Đáp án B

Đổi đơn vị k = 1N/cm = 100N/m; m =1000g = 1kg

Độ dãn ban đầu của lò xo là:

Biên độ ban đầu của dao động là 10 cm. Tại ví trí x = 8 cm thì vận tốc của vật được xác định bởi biểu thức định luật bảo toàn cơ năng:

Tại vị trí x = 8 cm thì vật m= 200g bay đến va chạm với M và dính vào đó, hai vật sau đó cùng chuyển động. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hai vật ngay trước và ngay sau va chạm, ta có:  

Vì vật M chuyển động cùng chiều dương trục Ox và vật m chuyển động ngược chiều dương trục Ox nên ta thay các giá trị đại số vào biểu thức:

Vậy hệ vật sau va chạm vẫn chuyển động theo hướng Ox với vận tốc v.

Tần số góc mới của hệ vật là:

Quãng đường vật đã đi được đến trước khi va chạm là : 10+ 8 = 18 cm

Vậy phần còn lại là 28,04-18=10,04 cm

Quãng đường của phần còn lại được chia làm các đoạn : 0,8+ 8+ 0,44

Tính thời gian vật chuyển động từ lúc bắt đầu dao động (vật ở biên âm) đến khi va chạm (x = 8 cm)

Sử dụng vecto quay:

Xét sau va chạm. quãng đường vật đi là: 0,8 + 8,8 +0,44 cm

Thời gian vật chuyển động sau va chạm đến khi tổng quãng đường là 28,04cm là


Câu 38:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1=0,525μm; λ2=0,675μm. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là a = 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,2m. Hỏi trên màn quan sát, xét một vùng giao thoa bất kì có bề rộng L = 18mm thì có thể có tối đa bao nhiêu vân tối?

Xem đáp án

Đáp án B

Khi trên màn quan sát thấy vân tối thì đó là vân tối trùng nhau của hai ánh sáng 1 và 2.

Chuyển bài toán thành bài toán giao thoa với ánh sáng có bước sóng I’=0,63.9=5,67mm

Trong miền L = 18mm có số vân tối là:

Vậy nếu ở hai đầu là vân tối thì số vân tối nhiều nhất có thể là 4 vân


Câu 39:

Sóng ngang có tần số f truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài, với tốc độ 3 m/s. xét hai điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng x. Đồ thị biểu diễn li độ sóng của M và N cùng theo thời gian như hình vẽ. Biết t1 = 0,05s. Tại thời điểm t2 khoảng cách giữa hai phần tử chất lỏng tại M, N có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:

Xem đáp án

Đáp án C

Thời điểm ban đầu t = 0 thì phần tử N ở biên dương, nên pha ban đầu là 0

Ta có phương trình dao động của N là

Thời điểm ban đầu phần tử M ở vị trí x0= +2 và chuyển động theo chiều dương

Biên độ của N và M là 4, nên tính từ thời điểm ban đầu đến t1 thì N đi từ biên dướng đến vị trí cân bằng lần 2. Tức là hết 3/4.T => T = 4/3.0,05s

Xét phần tử N, từ thời điểm ban đầu đến vị trí t2

Thay vào phương trình dao động của N tìm được tọa độ của N tại thời điểm t2 là


Bắt đầu thi ngay