Đề minh họa đề thi Vật Lí cực hay có lời giải (Đề số 20)
-
11027 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hình chiếu của một chất điểm chuyển động tròn đều lên một đường kính là dao động điều hòa. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Câu 3:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch, i, và I là các giá trị tức thời, giá trị cực đại, giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai
Đáp án D
Câu 4:
Một mạch chọn sóng gồm một cuộn dây có hệ số tự cảm không đôi và một tụ điện có điện dung biến thiên . Khi điện dung của tụ là 60nF thì mạch thu được bước sóng λ = 30m. Nếu mốn thu được bước sóng λ = 60m thì giá trị điện dung của tụ khi đó là
Đáp án C
Phương pháp: Áp dụng công thức tính bước sóng trong sóng điện từ
Khi tụ có điện dung bước sóng mà mạch thu được xác định bởi biểu thức
Khi tụ có điện dung bước sóng mà mạch thu được xác định bởi biểu thức
Vậy ta có tỷ số
Câu 5:
Chiếu một chùm tia sáng mặt trời vào một bể nước có pha phẩm màu. Dưới đáy bể có một gương phẳng. Nếu cho chùm tia phản xạ trở lại không khí chiếu vào khe của một máy quang phổ thì sẽ thu được quang phổ nào sau đây
Đáp án C
Câu 7:
Trong các bức xạ sau bức xạ nào không thể gây ra hiện tượng quang điện trên bề mặt kim loại thông thường
Đáp án B
Câu 8:
Quang dẫn có giới hạn quang dẫn Hz. Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số Hz; Hz; Hz; Hz thì hiện tượng quang dẫn xảy ra với bức xạ nào ?
Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng điều kiện có quang điện
Cách giải : Từ điều kiện để có quang điện ta thấy chỉ có bức xạ 4 thỏa mãn điều kiện
Câu 9:
Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một phôtôn sẽ dẫn đến:
Đáp án C
Câu 10:
Lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt cách nhau 10 cm trong không khí là
Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng công thức tính lực Cu – lông
Cách giải : Áp dụng công thức tính lực Cu – lông ta có
Câu 11:
Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường giữa hai điểm có hiệu điện thế = 100V. Công mà lực điện trường sinh ra sẽ là
Đáp án A
Phương pháp: Áp dụng công thức tính công của lực điện A = qU
Cách giải : Công mà lực điện trường sin ra để e di chuyển tử M tới N là
Câu 12:
Chiết suất của thủy tinh Flin đối với ánh sáng tím là 1,6852. Vận tốc truyền của ánh sáng tím trong thủy tinh Flin là
Đáp án A
Phương pháp: Áp dụng công thức tính vận tốc ánh sáng đi qua môi trường có chiết suất khác nhau
Cách giải:
Vận tốc truyền của ánh sáng tím trong thủy tinh Flin là
Câu 13:
Tần số lớn nhất của bức xạ X do ống culigiơ phát ra là Hz, cho vận tốc ban đầu của các electron phát ra là không đáng kể . Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống là
Đáp án C
Áp dụng công thức
Câu 14:
Một cuộn dây dẹt gồm 10 vòng dây, bán kính của vòng dây là 30 cm có dòng điện cường độ 0,3A chạy qua. Cảm ứng từ tại tâm của cuộn dây có giá trị
Đáp án A
Phương pháp: Áp dụng công thức tính cảm ứng từ B tại tâm vòng dây
Cách giải
Cảm ứng từ B sinh ra tại tâm vòng dây là
Câu 15:
Tốc độ và li độ của một chất điểm dao động điều hoà có hệ thức , trong đó x tính bằng cm, v tính bằng cm/s. Tốc độ trung bình của chất điểm trong mỗi chu kì là
Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng hệ thức độc lập trong dao động cơ
Cách giải:
Vận tốc trung bình của chất điểm trong mỗi chu kỳ là:
Câu 16:
Gọi là năng lượng của photon ánh sáng đỏ; là năng lượng của photon ánh sáng lục; là năng lượng của photon ánh sáng vàng. Sắp xếp nào sau đây đúng?
Đáp án A
Áp dụng công thức thức tính năng lượng mà bước sóng ánh sáng > > do đó > >
Câu 17:
Trong một mạch dao động cường độ dòng điện là i = 0,01cos100πt (A). Điện dung của tụ điện là . Lấy . Hệ số tự cảm của cuộn dây có giá trị là
Đáp án C
Phương pháp: Áp dụng công thức tính tần số góc trong mạch dao động
Cách giải
Áp dụng công thức tần số góc trong mạch dao động LC ta có
Câu 18:
Một nguồn điện có suất điện động 6V, điện trở trong 2Ω, mắc với mạch ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín. Giá trị của R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4W là
Đáp án A
Phương pháp: Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch
Cách giải
Để công suất mạch ngoài là 4W ta có :
Câu 19:
Một dòng điện có cường độ I = 5A chạy trong một dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm M có độ lớn . Điểm M cách dây một khoảng
Đáp án C
Phương pháp: Áp dụng công thức tính cảm ứng từ gây ra bởi dây dẫn thẳng dài
Cách giải : Áp dụng công thức tính cảm ứng từ gây ra bởi dây dẫn thẳng dài
Câu 20:
Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng, chiết suất . Hai tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Góc tới i có giá trị là
Đáp án A
Phương pháp: Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng
Cách giải :
Vì tia tới và tia khúc xạ hợp với nhau một góc 90 độ ta có
90 - i + 90 - r = 90 => i + r = 90 => r = 90-i
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có
sini = nsinr => sini =nsin(90 - i)=>sini = ncosi
Câu 21:
Hình dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch. Đoạn mạch này là đoạn mạch
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về độ lệch pha của u và i; kết hợp với k năng đọc đồ thị.
Cách giải:
Từ đồ thị ta thấy, tại thời điểm t = 0:
u = 0 và đang tăng
i = I0 và đang giảm
=> u trễ pha hơn i góc 2 => Mạch chỉ có tụ điện C
Câu 22:
Hai điểm M, N cách nhau λ/3 cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ nguồn sóng, sóng truyền từ M đến N. Tại thời điểm t, li độ dao động tại M là 6cm đang chuyển động theo chiều dương, li độ dao động của N là -6cm. Khi phần tử tại M chuyển động đến biên lần thứ hai kể từ thời điểm t thì li độ tại N là:
Đáp án D
Theo giả thuyết điểm N dao động nhanh pha hơn điểm M: (tương ứng λ/3).
Cùng với giả thuyết hai điểm có cùng biên độ, điểm N sớm pha hơn M, vậy ta kết luận pha của hai điểm như hình vẽ.
Vậy điểm M có pha, như hình vẽ. Và biểu thức liên hệ giữa biên độ là:
Câu 23:
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidro, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tốc độ của electron trên quỹ đạo K là v thì tốc độ của electron trên quỹ đạo N là
Đáp án D
Phương pháp: Electron chuyển động trên qu đạo dừng n của nguyên tử Hidro
Câu 24:
Khi có sóng dừng trên dây AB với tần số dao động là 27Hz thì thấy trên dây có 5 nút sóng (kể cả hai đầu cố định A, B). Bây giờ nếu muốn trên dây có sóng dừng và có tất cả 11 nút thì tần số dao động của nguồn là
Đáp án A
Phương pháp: Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định
Câu 25:
Hai vật cùng khối lượng gắn vào hai lò xo dao động cùng tần số và ngược pha nhau. Hai dao động có biên độ lần lượt là và . Biết rằng khi dao động 1 có động năng 0,56J thì dao động 2 có thế năng 0,08J. Khi dao động 1 có động năng 0,08J thì dao động 2 có thế năng là
Đáp án A
Phương pháp: Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng:
Định luật bảo toàn cơ năng:
Cách giải:
+ Hai vật dao động cùng khối lượng gắn vào hai lò xo dao động cùng tần số và ngược pha nhau => Phương trình của li độ và vận tốc của hai dao động là:
Câu 26:
Học sinh thực hành đo chu kì dao động của con lắc đơn bằng đồng hồ bấm giây bằng cách đo thời gian thực hiện một dao động toàn phần. Kết quả 5 lần đo như sau:
Lần đo | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
T(s) | 2,01 | 2,11 | 2,05 | 2,03 | 2,00 |
Cho biết thang chia nh nhất của đồng hồ là 0,02s. Kết quả của phép đo chu kì T của con lắc:
Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng công thức tính sai số trong thực hành thí nghiệm
Cách giải:
- Sai số dụng cụ là: 0,02s
=> Kết quả phép đo chu kì T được viết: 2,04 ± 2,55%
Câu 27:
Mắc điện trở R = 2Ω vào bộ nguồn gồm hai pin có suất điện động và điện trở trong giống nhau. Nếu hai pin ghép nối tiếp thì cường độ dòng điện qua R là = 0,75A. Nếu hai pin ghép song song thì cường độ dòng điện qua R là = 0,6 A. Suất điện động và điện trở trong của mỗi pin có giá trị là
Đáp án A
Câu 28:
Qua một thấu kính, ảnh thật của một vật thật cao hơn vật 2 lần và cách vật 36cm. Đây là thấu kính
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sự tạo ảnh của vật qua TKHT và TKPK
Công thức thấu kính:
Cách giải:
Qua thấu kính thu được ảnh thật của một vật thật => thấu kính là TKHT
Ảnh của vật cao hơn vật 2 lần
Câu 29:
Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ k = 120N/m có một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ = 300g. Ban đầu vật m1 đang ở vị trí cân bằng thì vật nhỏ = 100g chuyển động với vận tốc không đổi = 2m/s trên mặt phẳng nằm ngang và đến va chạm với vật dọc theo trục của lò xo. Cho va chạm là mềm, bỏ qua ma sát giữa hai vật với sàn. Biên độ dao động của hệ sau đó có giá trị là:
Đáp án A
Phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn động lượng
Cách giải:
Gọi vận tốc của hệ ngay sau khi va chạm là v. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
Câu 30:
Một con lắc đơn có chu kì T = 1s trong vùng không có điện trường, quả lắc có khối lượng m = 10g bằng kim loại mang điện tích q = 10-5C. Con lắc được đem treo trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu, đặt thẳng đứng, hiệu điện thế giữa hai bản bằng 400V. Kích thước các bản kim loại rất lớn so với khoảng cách giữa chúng. Cho khoảng cách giữa hai bản d = 10cm. Tìm chu kì con lắc khi dao động trong điện trường giữa hai bản kim loại đó?
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về con lắc đơn chịu thêm tác của lực điện
Câu 31:
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, có phương trình dao động lần lượt là ; . Gia tốc cực đại lớn nhất mà vật có thể đạt là?
Đáp án A
Cách giải:
Từ điều kiện của biên độ dao động tổng hợp hai dao động thành phần cùng phương, cùng tần số:
Câu 32:
Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình = acos20πt (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 50cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách AM là:
Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về giao thoa sóng hai nguồn cùng pha
Cách giải:
Câu 33:
Sóng dừng được tạo thành trên một sợi dây đàn hồi có phương trình , trong đó u là li độ dao động của một phần tử trên dây là vị trí cân bằng của nó cách gốc toạ độ O một đoạn bằng x (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên sợi dây này bằng
Đáp án A
Phương pháp: Đồng nhất với phương trình sóng dừng và áp dụng công thức tốc độ truyền sóng v = λT
Cách giải:
Câu 34:
Một nguồn âm đặt tại O trong môi trường đẳng hướng. Hai điểm M và N trong môi trường tạo với O thành một tam giác đều. Mức cường độ âm tại M và N đều bằng 24,77dB, mức cường độ âm lớn nhất mà một máy thu thu được đặt tại một điểm trên đoạn MN là:
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng công thức tính mức cường độ âm
Cách giải:
+ Mức cường độ âm tại 1 điểm cách nguồn một khoảng r là:
+ Để máy thu đặt tại một điểm trên đoạn MN thu được mức cường độ âm lớn nhất thì khoảng cách từ nguồn O đến điểm đó phải nh nhất => điểm đó là điểm H H là chân đường cao hạ từ O xuống MN .
+ Gọi độ dài các cạnh của là a.
Áp dụng định lí Pi – ta – go trong tam giác vuông OMH ta có:
Câu 35:
Cho mạch điện gồm điện trở R = 100Ω, tụ điện và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định có tần số 50Hz. Khi thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây đạt cực đại và tại thời điểm t, điện áp hai đầu tụ điện là = -40V, điện áp hai đầu cuộn dây là = 200V. Giá trị bằng:
Đáp án C
Phương pháp: Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp có L thay đổi
Cách giải:
+ Do và ngược pha nhau => tại mọi thời điểm ta có:
+ Khi thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây đạt cực đại nên:
Câu 36:
Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM nối tiếp MB. Đoạn mạch AM gồm điện trở R nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB có cuộn cảm có độ tự cảm L và điện trở r. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều . Biết ; điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB lớn gấp n = điện áp hai đầu AM. Hệ số công suất của đoạn mạch có giá trị là:
Đáp án C
Phương pháp: Hệ số công suất của đoạn mạch:
Câu 37:
Bằng đường dây truyền tải 1 pha điện năng từ 1 nhà máy phát điện được truyền đến nơi tiêu thụ là 1 khu chung cư. Người ta thấy nếu tăng điện áp hiệu dụng nơi phát từ U lên 2U thì số hộ dân có đủ điện để tiêu thụ tăng từ 80 hộ lên 95 hộ. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường truyền tải là đáng kể và các hộ dân tiêu thụ điện năng là như nhau và công suất nơi phát không đổi. Nếu thay thế sợi dây trên bằng sợi dây siêu dẫn để tải điện thì số hộ dân có đủ điện tiêu thụ là bao nhiêu?
Đáp án A
Phương pháp: Công suất hao phí:
Cách giải:
Công suất nơi phát là: P
Công suất tiêu thụ của mỗi hộ dân là
+ Nếu tăng điện áp hiệu dụng nơi phát từ U lên 2U thì số hộ dân có đủ điện để tiêu thụ tăng từ 80 hộ lên 95 hộ
Sợi dây siêu dẫn có R = 0 => DP = 0 => P = 100 => số hộ dân đủ điện để tiêu thụ là 100 hộ
Câu 38:
Khung dây gồm N = 250 vòng quay đều trong từ trường đều có cảm ứng từ . Vecto cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Diện tích mỗi vòng dây là S = 400. Biên độ của suất điện động cảm ứng trong khung = 4π (V) = 12,56 (V). Chọn gốc thời gian t = 0 lúc pháp tuyến của khung song song và cùng chiều với . Độ lớn của suất điện động cảm ứng ở thời điểm t = 1/40s là
Đáp án D
Phương pháp: Phương trình của từ thông và suất điện động cảm ứng:
Cách giải:
Biên độ của suất điện động cảm ứng trong khung:
+ Gốc thời gian t = 0 lúc pháp tuyến của khung song song và cùng chiều với
Câu 39:
Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng F phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng = 500nm và = 750nm. Kích thước vùng giao thoa trên màn L = 30mm đối xứng hai bên vân trung tâm O. Số vạch màu quan sát được trên vùng giao thoa là:
Đáp án A
Phương pháp: Công thức tính số vân sáng trên bề rộng miền giao thoa L:
Vị trí vân sáng của hai bức xạ và trùng nhau thoả mãn:
=> Số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là:
Vậy số vạch màu quan sát được trên vùng giao thoa:
Câu 40:
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm R, cuộn dây thuần cảm L và tụ C nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa R và L. Điện áp tức thời của đoạn mạch AM (chứa R) và MB (chứa L và C) tại thời điểm là và tại thời điểm là . Giá trị của bằng:
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng hệ thức vuông pha
Cách giải:
Đoạn mạch M chứa R, đoạn MB chứa L và C => và vuông pha với nhau.
=> Ở mọi thời điểm ta có: