Đề minh họa đề thi Vật Lí cực hay có lời giải (Đề số 17)
-
11131 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ có tia ló
Đáp án B
Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ có tia ló đi qua tiêu điểm ảnh chính
Câu 2:
Trong không khí, để tính cảm ứng từ B của từ trường do dòng điện I chạy trong dây dẫn thẳng dài gây ra tại một điểm cách dây dẫn một khoảng r, ta dùng công thức nào sau đây
Đáp án D
Cảm ứng từ B do dòn điện I chạy trong dẫy dẫn thẳng dài gây ra tại 1 điểm cách dây dẫn một khoảng r là
Câu 3:
Xét sự giao thoa sóng của hai sóng trên mặt nước có bước sóng λ phát ra từ hai nguồn kết hợp đồng pha. Những điểm trong vùng giao thoa có biên độ cực tiểu khi hiệu đường đi của hai sóng sóng từ hai nguồn có giá trị bằng
Đáp án D
Câu 4:
Sóng điện từ là
Đáp án B
Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian
Câu 5:
Trong mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch
Đáp án B
Trong mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ đện thì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch trễ pha so với cường độ so với cường độ
Câu 6:
Nguyên tắc hoạt động của pin quang điện dựa vào hiện tượng
Đáp án A
Nguyên tắc hoạt động của pin quang điện dựa trên hiện tượng quang điện trong
Câu 7:
Chọn phát biểu đúng. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của
Đáp án B
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion trong điện trường
Câu 8:
Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ khối lượng m, treo ở đầu một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể,dài l.Con lắc đặt tại nơi có gia tốc trọng trường g.Nếu chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng thì thế năng của con lắc đơn ở li độ góc α là
Đáp án D
Câu 9:
Khi nguyên tử ở trạng thái dừng có mức năng lượng () sang trạng thái dừng có mức năng lượng () thì
Đáp án C
Câu 10:
Điều kiện nào sau đây là điều kiện của sự cộng hưởng cơ ?
Đáp án D
Điều kiện của sự cộng hưởng cơ là tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ
Câu 11:
Công thức tính tổng trở của đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây có cảm kháng và tụ điện có dung kháng mắc nối tiếp là
Đáp án C
Câu 12:
Tia tử ngoại được phát ra rất mạnh từ nguồn nào sau đây
Đáp án C
Tia tử ngoại phát ra rất mạnh từ nguồn hồ quang điện
Câu 13:
Một con lắc đơn dao động điều hòa theo phương trình cm.Tần số dao động của con lắc đơn này là
Đáp án A
Tần số dao dộng của con lắc là
Câu 14:
Một nguồn sóng O có phương trình dao động = acos20πt( cm) trong đó t tính bằng giây. Biết tốc độ truyền sóng là 100 cm/s. Coi biên độ không đổi trong quá trình truyền sóng. Phương trình dao động của điểm M nằm trên một phương truyền sóng và cách O một khoảng 2,5 cm có dạng
Đáp án D
Bước sóng của nguồn phát ra là:
Phương trình dao động của điểm M nằm trên phương truyền sóng cách O một đoạn 2,5 cm là
Câu 15:
Cho một mạch điện có điện trở thuần không đổi. Khi dòng điện trong mạch là 2A thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 100W. Khi dòng điện trong mạch là 1A thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
Đáp án A
Phương pháp: Áp dụng công thức tính công suất P = R
Cách giải:
Công suất của mạch khi dòng điện trong mạch là 2 là = 4R
Công suất của mạch khi cường độ dòng điện trong mạch là 1 là
Câu 16:
Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 2000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 100 vòng. Bỏ qua mọi hao phí. Nếu điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng công thức máy biến thế
Cách giải:
Áp dụng công thức máy biến thế
Câu 17:
Đặt điện áp vào hai đầu cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm . Cảm kháng của cuộn dây bằng
Đáp án B
Cảm kháng của cuộn dây là
Câu 18:
Công thoát electron của một kim loại là . Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là
Đáp án A
Giới hạn quang điện được xác định bởi biểu thức
Câu 19:
Từ thông qua một khung dây giảm đều từ 1,2Wb xuống còn 0,6Wb trong khoảng thời gian 1 phút. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn là
Đáp án A
Áp dụng công thức tính suất điện động cảm ứng ta có:
Câu 20:
Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng trong suốt có chiết suất là n = 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
Đáp án D
Khi chiếu ánh sáng vào các môi trường có chiết xuất khác nhau thì tần số mà màu sắc ánh sáng không đổi
Câu 21:
Cho một tụ điện có ghi 220V – 20nF. Nạp điện cho tụ bằng nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 150V thì điện tích trên tụ là Q. Hỏi Q chiếm bao nhiêu phần trăm điện tích cực đại mà tụ có thể tích được?
Đáp án C
Điện tích Q mà tụ nạp được là
Điện tích cực đại mà tụ nạp được là
Câu 22:
Cho một con lắc dao động tắt dần chậm trong môi trường có ma sát. Nếu sau mỗi chu kì cơ năng của con lắc giảm 5% thì sau 10 chu kì biên độ của nó giảm xấp xỉ
Đáp án C
Câu 23:
Tia sáng đơn sắc chiếu từ không khí vào chất lỏng trong suốt với góc tới bằng thì góc khúc xạ bằng . Để xảy ra phản xạ toàn phần khi tia sáng chiếu từ chất lỏng ra không khí thì góc tới i có giá trị thoả mãn
Đáp án B
Phương pháp: Áp dụng điều kiện để có phản xạ toàn phần
Cách giải:
Tia sáng đơn sắc chiếu từ không khí vào chất lỏng trong suốt với góc tới bằng thì góc khúc xạ bằng do đó ta có
Để có phản xạ toàn phần khi chiếu chât lỏng ra không khí thì
Áp dụng điều kiện để có phản xạ toàn phần
Câu 24:
Đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz vào mạch điện gồm điện trở R = 100Ω và tụ điện mắc nối tiếp. Độ lệch pha giữa hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch là π/4. Điện dung của tụ có giá trị bằng
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng công thức tính độ lệch pha giữa u và i
Cách giải:
Câu 25:
Cho nguồn laze phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45µm với công suất 1,2W. Trong mỗi giây, số photon do chùm sáng phát ra là
Đáp án D
Phương pháp: Công suất của nguồn P = N. (N là số photon phát ra trong 1s)
Cách giải:
Câu 26:
Chọn đáp án đúng. Trong mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ thì điện trường giữa hai bản tụ điện và từ trường trong lòng ống dây
Đáp án A
Câu 27:
Để đo công suất tiêu thụ trên điện trở được mắc trên một mạch RLC nối tiếp (chưa lắp sẵn), người ta dùng 1 điện trở; 1 tụ điện; 1 cuộn dây; 1 bảng mạch; 1 nguồn điện xoay chiều; 1 ampe kế xoay chiều; 1 vôn kế xoay chiều; dây nối rồi thực hiện các bước sau
(a) nối nguồn điện với bảng mạch
(b) lắp điện trở, cuộn dây, tụ điện mắc nối tiếp trên bảng mạch
(c) bật công tắc nguồn
(d) mắc ampe kế xoay chiều nối tiếp với đoạn mạch
(e) mắc vôn kế xoay chiều song song với điện trở
(f) đọc giá trị trên vôn kế và ampe kế
(g) tính công suất tiêu thụ
Sắp xếp theo thứ tự đúng các bước trên
Đáp án B
Câu 28:
Một dây đàn hồi AB dài 100cm, đầu A gắn vào một nhánh âm thoa, đầu B cố định. Khi âm thoa dao động với tần số 40Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng với 4 bó sóng. Coi đầu gắn với âm thoa là một nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng:
Đáp án A
Phương pháp: Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định l = kλ/2 (k là số bó sóng)
Cách giải:
Câu 29:
Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở không đáng kể,được mắc với mạch ngoài là một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Khi tốc độ quay của lần lượt 360 vòng/ phút và 800 vòng /phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là như nhau . Khi tốc độ quay là thì cường độ hiệu dụng trong mạch đạt cực đại. có giá trị gần với giá trị nào sau đây ?
Đáp án C
Suất điện động của nguồn điện:
Với f = np (n tốc độ quay của roto, p số cặp cực từ)
khi có giá trị lớn nhất hay khi có giá trị lớn nhất
Lấy đạo hàm mẫu số, cho bằng 0 ta được kết quả
Câu 30:
Một con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm gắn vào một vật nặng có khối lượng m = 200g dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lấy .Khi lò xo có chiều dài 18 cm thì vận tốc của vật bằng 0 và lực đàn hồi của lò xo có độ lớn 2N. Năng lượng dao động của vật là
Đáp án C
Phương pháp: Áp dụng đại cương dao động điều hòa cho con lắc lò xo đứng
Cách giải:
Chiều dài tự nhiên của lò xo là = 20 cm
Khi lò xo có chiều dài 18 cm thì vận tốc của vật bằng 0 => khi đó vật đang ở vị trí biên trên :
Câu 31:
Cho mạch điện gồm tụ điện C, điện trở R và hộp kín X mắc nối tiếp như hình vẽ. Hộp kín X là một trong ba phần tử: điện trở thuần, tụ điện, cuộn dây. Khi đặt vào hai đầu AB điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 130V thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu AM và MB lần lượt là 50V và 120V. Hộp kín X là
Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng công thức tính điện áp hiệu dụng
Cách giải:
Câu 32:
Hai điểm sáng cùng dao động điều hoà trên trục Ox nằm ngang với phương trình dao động lần lượt ; . Kể từ thời điểm ban đầu, tại thời điểm lần đầu tiên hai điểm sáng cách xa nhau nhất, tỉ số vận tốc của điểm sáng thứ nhất so với chất điểm thứ 2 là:
Đáp án A
Phương pháp: Khoảng cách giữa hai điểm sáng được biểu diễn bởi phương trình:
Sử dụng đường tròn lượng giác
Cách giải:
+ Phương trình vận tốc của hai chất điểm:
+ Thời điểm đầu tiên t hai điểm sáng cách xa nhau nhất được biểu diễn trên đường tròn lượng giác:
+ Tại t = 2/15s tỉ số vận tốc của chất điểm 1 so với chất điểm 2:
Câu 33:
Có hai tụ điện , và hai cuộn cảm thuần , . Biết = = 0,2µH. Ban đầu tích điện cho tụ đến hiệu điện thế 8V và tụ đến hiệu điện thế 16V rồi cùng một lúc mắc với , với để tạo thành mạch dao động lí tưởng và . Lấy . Thời gian ngắn nhất kể từ khi hai mạch bắt đầu dao động đến khi hiệu điện thế trên hai tụ và chênh lệch nhau 4V là
Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng đường tròn lượng giác
Cách giải:
Tần số góc của mạch 1 và mạch 2:
Phương trình hiệu điện thế của mạch 1 và mạch 2:
Câu 34:
Sóng cơ lan truyền qua điểm M rồi đến điểm N cùng nằm trên một phương truyền sóng. Bước sóng bằng 40cm. Khoảng cách MN bằng 90cm. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Tại một thời điểm nào đó phần tử vật chất tại M đang có li độ 2cm thì phần tử vật chất tại N có tốc độ 125,6cm/s. Sóng có tần số bằng
Đáp án C
Phương pháp: Phương trình của li độ và vận tốc:
Phương trình li độ và vận tốc tại M và N:
Câu 35:
Một nguồn âm coi là nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại M lúc đầu là 50dB. Nếu tăng công suất của nguồn âm lên 30% thì mức cường độ âm tại M bằng
Đáp án C
Phương pháp: Công thức tính mức cường độ âm:
Cách giải:
+ Lúc đầu, mức cường độ âm tại M:
+ Sau khi tăng công suất của nguồn âm lên 30 :
Câu 36:
Một tấm nhựa trong suốt hai mặt bên song song với nhau và có bề dày 10cm. Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp tới mặt trên của tấm này với góc tới i = . Chiết suất của chất làm tấm nhựa đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là = 1,42 và = 1,44. Bề rộng dải quang phổ liên tục khi chùm sáng ló ra khỏi tấm nhựa là
Đáp án A
Phương pháp: Định luật khúc xạ ánh sáng n1sini = n2sinr
Cách giải:
Ta có:
=> Bề rộng dải quang phổ liên tục khi chùm sáng ló ra khỏi tấm nhựa:
DK = TD.sinDTK = 0,168.sin30 = 0,084cm
Câu 37:
Trên đoạn mạch không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N, B. Giữa A và M chỉ có điện trở thuần. Giữa M và N chỉ có cuộn dây. Giữa N và B chỉ có tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áo xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng U. Khi đó công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AM bằng công suất tiêu thụ trên đoạn mạch MN. Sự phụ thuộc của hiệu điện thế tức thời hai đầu AN và MB theo thời gian được cho như trên đồ thị. Giá trị của U xấp xỉ bằng:
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng giản đồ vecto
Cách giải:
Dựa vào đồ thị và dữ kiện đề bài:
Câu 38:
Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc gồm ánh sáng đỏ có bước sóng 684nm và ánh sáng lam có bước sóng 456nm. Trong khoảng giữa hai vân sáng có màu cùng màu với vân sáng trung tâm, nếu đếm được 6 vân sáng màu lam thì số vân sáng màu đỏ là
Đáp án D
Phương pháp: Vị trí vân trùng nhau:
Cách giải:
Vị trí trùng nhau của ánh sáng đỏ và lam:
Trong khoảng giữa hai vân sáng có màu cùng màu với vân sáng trung tâm có 6 vân màu lam => kl chạy từ 0 đến 9
Ta có bảng sau:
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | |
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
=> Có 3 vân sáng màu đỏ (ứng với k = 1; 3; 5)
Câu 39:
Trong thí nghiệm về sự giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp A, B đồng pha, có tần số 10Hz và cùng biên độ. Khoảng cách AB bằng 19cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 20cm/s. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Xét một elip (E) trên mặt chất lỏng nhận A, B là hai tiêu điểm. Gọi M là một trong hai giao điểm của elip (E) và trung trực của AB. Trên elip (E), số điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với M bằng:
Đáp án B
Phương pháp: Phương trình giao thoa sóng trong giao thoa sóng hai nguồn cùng pha:
X là điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với M.
Phương trình sóng tại X:
Vì X và M thuộc elip => M + MB = X + XB
=> Có 10 điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với M trên đoạn B
=> Trên elip có 20 điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với M
Câu 40:
Cho hai con lắc lò xo nằm ngang () và () như hình vẽ, trong đó có và là độ cứng của hai lò xo thoả mãn , và là khối lượng của hai vật nhỏ thoả mãn . Vị trí cân bằng của hai vật cùng nằm trên đường thẳng đứng đi qua O. Thời điểm ban đầu (t = 0), giữ lò xo dãn một đoạn A, lò xo nén một đoạn A rồi thả nhẹ để hai vật dao động điều hoà. Biết chu kì dao động của con lắc lò xo () là 0,25s. Bỏ qua mọi ma sát. Kể từ lúc t = 0, thời điểm hai vật có cùng li độ lần thứ 2018 là
Đáp án A
Phương pháp: Hai vật có cùng li độ khi =
Cách giải:
Tần số góc của con lắc lò xo 1 và 2:
Theo bài ra ta có phương trình dao động của con lắc 1 và 2:
Hai vật có cùng li độ lần thứ 2018 ứng với k = 2018