Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 4)

  • 11620 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng:

Xem đáp án

Chọn C.

Cacbon th hiện tính oxi hóa thì số oxi hóa của cacbon phải giảm. Do đó chỉ cần xác định sự thay đổi số oxi hóa của cacbon trong các phản ứng thì sẽ chọn được đáp án đúng.


Câu 2:

Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:

Xem đáp án

Chọn B.

Theo quy tắc gọi tên este trong SGK 12 cơ bản.


Câu 3:

Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của một số chất sau:

Chất A, B, C lần lượt là các chất

Xem đáp án

Chọn B.

Theo biểu đồ ta thấy nhiệt độ sôi của A, B, C tăng dần nên tương ứng với đáp án B.


Câu 4:

Các số oxi hoá đặc trưng của crom là:


Câu 5:

Số proton, số nơtron và số khối cửa X817 ln lượt là:

Xem đáp án

Chọn A.

Kí hiệu nguyên tử XZA với Z = p, A = p + n.

Thay giá trị ở X817 vào p = 8, A =17 nên n = 17 - 8 = 9.


Câu 6:

Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?

Xem đáp án

Chọn A.

Bậc amin là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon.


Câu 7:

Thủy ngân rất độc, dễ bay hơi. Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân?

Xem đáp án

Chọn D.

Lưu huỳnh phản ứng với thủy ngân ở nhiệt độ thường tạo thủy ngân sunfua.


Câu 8:

Polipeptit (NH-CH2-CO)n là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng:

Xem đáp án

Chọn C.

Peptit đó chứa gốc gly nên nó được tạo thành từ glyxin.


Câu 9:

Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:

Xem đáp án

Chọn A.

Kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường gồm: kim loại kiềm, Ca, Ba, Sr.


Câu 10:

Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Al là:

Xem đáp án

Chọn B.

Nhôm thuộc nhóm IIIA trong bảng HTTH nên nó có 3 electron ở lớp ngoài cùng.


Câu 11:

Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là:

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 13:

Cho phản ứng:

6FeSO4+ K2Cr2O7+7H2SO43Fe2SO43+Cr2SO43+K2SO4+7H2O

Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn A.

Trong phản ứng trên Fe trong FeSO4 có số oxi hóa tăng từ +2 lên +3 nên FeSO4 đóng vai trò chất khử, Cr trong K2Cr2O7 có số oxi hóa giảm từ +6 xuống +3 nên K2Cr207 đóng vai trò chất oxi hóa.


Câu 14:

Cho hình vẽ thu khí như sau:

Những khí nào trong số các khí H2, N2, NH3, O2, Cl2, CO2, HCl, SO2, H2S có thể thu được theo cách trên?

Xem đáp án

Chọn B.

Phương pháp thu khí với miệng ống nghiệm ở dưới dùng để thu những khí nhẹ hơn không khí.


Câu 15:

Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25° có nghĩa là:

Xem đáp án

Chọn D.

Độ rượu là số ml rượu nguyên chất trong l00ml dung dịch rượu.


Câu 16:

Cho các chất sau: K2Cr2O7, Na2CO3, Fe3O4, FeCl2, Cu, AgNO3, Fe(NO3)2, Al(OH)3. Số chất tác dụng với dung dịch HCl (điểu kiện thích hợp) là:

Xem đáp án

Chọn B.

HCl có tính axit và tính khử. Các chất tác dụng với dung dịch HCl là K2Cr2O7, Na2CO3, Fe3O4, AgNO3, Fe(NO3)2, Al(OH)3.


Câu 17:

Hợp chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nhẹ thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quỳ m. Nung Y với NaOH rắn thu được hiđrocacbon đơn giản nhất. CTCT của X là

Xem đáp án

Chọn A.

X (C3H9O2N) + NaOH muối Y + khí Z làm xanh quỳ tím ẩm

Nên X có dạng R - COONH4 hoặc (RCOO)(R1NH3)

Y là RCOONa

RCOONa + NaOH  hiđrocacbon đơn giản nhất

Do đó hiđrocacbon đơn giản nhất là CH4  R là CH3.

 X là (CH3COO)(CH3NH3).


Câu 19:

Cho các dung dịch chứa các chất hữu cơ mạch hở sau: glucozơ, mantozơ, glixerol, ancol etylic, axit axetic, propan - 1,3 - điol, etilen glicol, sobitol, axit oxalic. Số hợp chất đa chức trong dãy có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:

Xem đáp án

Chọn A.

Điu kiện chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:

  + Có ít nhất 2 nhóm OH kề nhau;

  + Axit;

  + Peptit.

Câu hỏi của bài là hỏi những chất đa chức tác dụng với Cu(OH)2 nên chọn glixerol, etilenglicol, sobitol, axit oxalic.


Câu 24:

Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hóa trị là 3d34s2?

Xem đáp án

Chọn B.

Cấu hình đẩy đủ: ls22s22p63s23p63d34s2. Qua cấu hình ta thấy electron đang xây dựng dở dang ở phân lớp d nên nguyên tố này thuộc nhóm B. Số thứ tự nhóm B = số e hóa trị = 2 + 3 = 5 nên thuộc nhóm VB, có 4 lớp e nên thuộc chu kì 4.


Câu 26:

Cho 100 gam hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phn rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hòa tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí) thoát ra 38,8 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng các chất trong hợp kim là:

Xem đáp án

Chọn C.

Chỉ có Al mới phản ứng được với dung dịch NaOH:

 

0,15 0,225mol  %Al = 4,05%

Phần không tan là Fe và Cr. Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Cr. Ta có:


Câu 28:

Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ và làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là:

Xem đáp án

Chọn A.

Fe + Cu2+   Fe2+ + Cu

x mol              x mol

mlá thép tăng = mCu - mFe

1,6 = 64x - 56x x = 0,2 mol.

mCu = 0,2.64 = 12,8 gam.


Bắt đầu thi ngay