IMG-LOGO

Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 20)

  • 11711 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là:

Xem đáp án

Chọn D.

  A. CH3COOC2H5: etyl axetat                     B. CH3COOCH3: metyl axetat

            C. C2H5COOCH3: etyl propionat      D. CH2 = CHCOOCH3: metyl acrylat


Câu 4:

Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng?


Câu 5:

Đ khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C.

Axit HF ăn mòn thủy tinh, xảy ra phản ứng hóa học: SiO2+HFSiF4+2H2O


Câu 6:

Trường hợp nào ion Na+ không tồn tại nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau:

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 7:

Nung hỗn hợp gồm Cr2O3, Fe3O4 và Al dư thu được chất rắn A. A gồm:


Câu 8:

Phản ứng nào sau đây, FeCl3 không có tính oxi hoá?

Xem đáp án

Chọn D.

Phản ứng A, B, C có sự thay đổi số oxi hóa của Fe; phản ứng D là phản ứng trao đổi ion.


Câu 11:

Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyn là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:

Xem đáp án

Chọn C.

Freon là tên gọi chung của những hợp chất CFC (cloflocacbon) như: CCl2F2, CCl3F,... Nhờ có dịch hoá học này tủ lạnh mới làm lạnh được. Dung dịch freon có thể bay hơi thành thể khí. Khi chuyển sang thể khí, freon bốc thẳng lên tầng ozon trong khí quyển Trái đất và phá vỡ kết cấu của nó, làm giảm nồng độ khí ozon.


Câu 12:

Công thức tng quát của anken là: 

Xem đáp án

Chọn B.

Công thức tổng quát của anken CnH2nn2 , công thức đầu dãy đồng đẳng: C2H4

 


Câu 14:

Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn B.

A. Ở điều kiện thường chất béo là chất rắn hoặc lỏng.

B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ (đúng).

C. Thành phần các nguyên tố của dầu ăn là C, H, O còn mỡ bôi trơn là những hiđrocacbon (C và H).

D. Chất béo là trieste của gilxerol với axit béo.


Câu 15:

Đ phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là:

Xem đáp án

Chọn D.

H2NCH2COOH không làm quỳ tím không đổi màu; CH3COOH làm quỳ tím hóa đỏ; C2H5NH2 làm quỳ tím hóa xanh.


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn B.

A. Hợp chất cacbohiđrat thì glucozơ, fructozơ và mantozơ tham gia phản ứng tráng bạc.

C. Xenlulozơ không tan trong nước nhưng tan trong nước Svayde (Cu(OH)2/NH3).

D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng tạo ra glucozơ.


Câu 19:

Có các thí nghiệm sau:

(1) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

(2) Sục khí SO2 vào nước brom.

(3) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.

(4) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là:

Xem đáp án

Chọn C.

Fe + H2SO4 loãng  FeSO4 + H2.

SO2 + H2O + Br2  H2SO4 +2HBr.

CO2 + H2ơO + NaClO  NaHCO3 + HClO.

Al, Fe, Cr thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội.


Câu 21:

Nhúng một thanh Fe vào dung dịch HCl nhận thấy thanh Fe sẽ tan nhanh nếu ta nhỏ thêm vào dung dịch một vài giọt:

Xem đáp án

Chọn C.

Khi nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4 thì thanh Fe sẽ tan nhanh hơn, lúc này Fe là kim loại mạnh hơn sẽ đẩy Cu ra khỏi muối và tạo thành Cu bám trên thanh Fe (Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu), hình thành 1 pin điện hoá với cực âm là Fe, cực dương là Cu. Sắt bị ăn mòn điện hoá nên lượng sắt tan ra sẽ nhiều hơn.


Câu 24:

Đ ty uế trong bệnh viện người ta thường dùng:

Xem đáp án

Chọn D.

Để tẩy uế trong bệnh viện người ta thường dùng clorua vôi vì lý do kinh tế (rẻ tiền).


Câu 26:

Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này ln lượt là:

Xem đáp án

Chọn A.

Glucozơ và frutozơ đều phản ứng với AgNO3/NH3 nên: nAg = 2x + 2y = 0,4.

Chỉ có glucozơ phản ứng dung dịch Br2 nên:nglucozo=x=nBr2=0,05 mol; y=0,15mol


Câu 29:

Sự mô tả nào sau đây không đúng hiện tượng hóa học?


Câu 36:

Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỷ lệ mol tương ứng 1 : 3 thì cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỷ lệ a : b là:

Xem đáp án

Chọn A.

Đặt a là số mol Gly (C2H5NO2) và b là số mol Val (C5H11NO2) tạo nên hỗn hợp E.

Lượng oxi dùng để đốt E chính là lượng oxi dùng đ đốt amino axit ban đu, do đó :

nO2=2,25a+6,75b=0,99                                  (1)

Theo định luật bảo toàn nguyên tố cho N, ta có:

0,5a + 0,5b = 0,11                                         (2)

Từ (1) và (2): a = 0,11 = b  a : b = 1 : 1.


Bắt đầu thi ngay