IMG-LOGO

Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 6)

  • 11710 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các ancol (CH3)2CHOH; CH3CH2OH; (CH3)3COH có bậc ancol lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn C.

Bậc ancol là bậc của nguyên tử cacbon chứa nhóm OH.


Câu 2:

Cho Na vào dung dịch CuCl2 hiện tượng quan sát được là:

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 3:

Cặp chất nào sau đây không thể phân biệt được bằng dung dịch brom?

Xem đáp án

Chọn B.

Phenol và anilin đều tạo kết tủa màu trắng với dung dịch brom.


Câu 4:

Phản ứng hóa học nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn D.

Fe đứng sau Zn trong dãy điện hóa nên Fe không tác dụng với muối Zn.


Câu 7:

Trong các amin sau:

1. (CH3)2CH - NH2      2. H2N - CH2 - CH2 - NH2             3. CH3CH2CH2 - NH - CH3

Các amin bậc 1 là:

Xem đáp án

Chọn A.

Bậc amin là số nguyên tử H trong NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon.


Câu 8:

Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là:

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 10:

Công thức hóa học của natri đicromat là:

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 11:

Polime nào sau đây được tng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

Chọn A.

Điều kiện tham gia phản ứng trùng hợp là phải có liên kết bội hoặc vòng kém bền.


Câu 12:

Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử?

Xem đáp án

Chọn B.

Phản ứng ở câu B có sự thay đổi số oxi hóa, trong đó Al tăng số oxi hóa từ 0 lên +3 đóng vai trò chất khử, O2 giảm số oxi hóa từ 0 về -2 đóng vai trò chất oxi hóa, phù hợp với định nghĩa oxi hóa - khử trong SGK Hóa học 10 cơ bản.


Câu 13:

Câu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn D.

Đipeptit được tạo nên từ 2 gốc - axit amin. Theo đáp án thì D có 2 gốc axit amin nhưng có một gốc không phải  nên không là đipeptit.


Câu 15:

Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng:

4NH3k+3O2k2N2k+6H2Oh;H<0

Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi:

Xem đáp án

Chọn D.

Chất xúc tác không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng. Vì H<0: phản ứng thuận tỏa nhiệt, nên khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt là chiều nghịch.

Tổng hệ số khí trước phản ứng là 7, sau phản ứng là 8 nên chiều thuận làm tăng hệ s khí, là tăng áp suất nên khi tăng áp suất cân bằng chuyn dịch theo chiều giảm áp suất là chiều nghịch.


Câu 16:

Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?

Xem đáp án

Chọn B.

Lúc đu Fe3+ bị điện phân trước thành Fe2+ nên PH không đi loại C, D.

Sau đó đến H+ bị điện phân nên nồng độ axit giảm  PH tăng  B.


Câu 18:

Có các lọ hóa chất mất nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: FeCl2, (NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng dung dịch NaOH lần lượt thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết tối đa được mấy dung dịch trong số các dung dịch trên?

Xem đáp án

Chọn C.

FeCl2: tạo kết tủa trắng xanh Fe(OH)2.

FeCl3: tạo kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3.

CuCl2: tạo kết tủa màu xanh Cu(OH)2.

AlCl3: tạo kết tủa trắng Al(OH)3 và kết tủa tan trong OH- dư.

Hai chất còn lại đều tạo khí mùi khai NH3.


Câu 19:

Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được hai sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là:

Xem đáp án

Chọn D.

Đáp án A có 3 sản phẩm, đáp án B có 5 sản phẩm, đáp án C có 3 sản phẩm.


Câu 20:

Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:

Xem đáp án

Chọn A.

Cấu hình e đầy đủ: 1s22s22p63s23p1  e = 13 = số hiệu nguyên tử.


Câu 21:

Đốt cháy 11,6 gam chất Y thu được 5,3 gam Na2CO3, 4,5 gam H2O và 24,2 gam CO2. Biết rằng một phân tử Y chỉ chứa một nguyên tử oxi. CTPT của Y là:

Xem đáp án

Chọn C.

Hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, Na có công thức là CxHyOzNat

Hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, Na có công thức là CxHyOzNat.

 

Bảo toàn nguyên tố C: nC = 0,05 + 0,55 = 0,6 mol.

nH = 0,25.2 = 0,5 mol, nNa = 0,1 mol.

Bảo toàn khối lượng: 

Bảo toàn nguyên tố O: nO(X) = 0,05.3 + 0,25 + 0,55.2 - 0,7.2 = 0,1 mol.

x : y : z : t = 0,6 : 0,5 : 0,1 : 0,1 = 6 : 5 : 1 : 1

CTPT đơn giản nhất là C6H5ONa cũng chính là CTPT vì trong hợp chất hữu cơ chỉ có 1 nguyên tử O.


Câu 22:

Nước cứng là nước:

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 28:

Cho 16,05 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H9O3N phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn A.

Căn cứ vào công thức phân tử của X là C3H9O3N và X phản ứng được với NaOH nên X là muối amoni. Công thức cấu tạo của X là C2H5NH3HCO3 hoặc (CH3)2NH2HCO3.

Phương trình phản ứng:

 

 

Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn gồm NaOH dư (0,1 mol) và Na2CO3 (0,15 mol). Khối lượng chất rắn là: m = 0,1.40 + 0,15.106 = 19,9 gam.


Bắt đầu thi ngay