Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 11)
-
11554 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nguyên nhân gây ô nhiễm đại dương lớn nhất là:
Chọn A.
Tràn dầu là hiện tượng gây ô nhiễm đại dương nghiêm trọng, tốn rất nhiều thời gian và kinh phí để xử lí sự cố tràn dầu.
Câu 2:
Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là:
Chọn A.
Da giả khi đốt sẽ có mùi khét là do các phân tử PVC bị cháy.
Câu 4:
Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và đều làm mất màu nước brom là:
Chọn D.
Điều kiện chất vừa tác dụng với AgNO3/NH3 vừa làm nhạt màu dung dịch brom là RCHO, HCOOR,
Câu 5:
Trong phòng thí nghiệm để bảo quản muối Fe2+ người ta thường:
Chọn A.
Fe2+ dễ bị oxi hóa thành Fe3+ nên ta ngâm vào dung dịch Fe2+ đinh sắt để chuyển lại thành Fe2+ theo phản ứng sau: Fe + Fe3+ Fe2+.
Câu 7:
Vàng bị lẫn tạp chất là Fe. Để thu được vàng tinh khiết, người ta có thể cho dùng lượng dư dung dịch:
Chọn C.
Nếu dùng CuSO4 thì sẽ hấp thụ Fe nhưng lại tạo ra Cu lẫn trong Au:
Nếu dùng FeSO4, ZnSO4 thì không hấp thụ được Fe vì không phản ứng với Fe.
Câu 8:
Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây?
Chọn B.
H2 chỉ khử được oxit của kim loại đứng sau Al.
Câu 11:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
T |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
X, Y |
Cu(OH)2 |
Dung dịch xanh lam |
Z |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
X,Y,Z,T lần lượt là:
Chọn A.
T làm quỳ tím chuyển sang xanh nên loại đáp án C, D.
Y + AgNO3/NH3: tạo kết tủa Ag nên loại đáp án B.
Câu 13:
Hợp chất Y sau đây có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogen?
CH3-CH-CH2-CH2
CH3
Chọn C.
4 3 2 1
CH3 - CH - CH2 - CH3 có 4 vị trí thế H là 1,2, 3,4.
CH3
Câu 14:
Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Cấu hình electron của nguyên tử Y là:
Chọn D.
Ta có: 2p + n = 36; 2p = 2n p = n = 12.
Cấu hình e là: 1s22s22p63s2.
Câu 15:
Cho Ba lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3 (1); CuSO4 (2); (NH4)2SO4 (3); NaNO3 (4); MgCl2 (5); KCl (6). Trường hợp nào không tạo kết tủa?
Chọn D.
Câu 16:
Có các phát biểu về amin:
1. Amin là một hợp chất được tạo thành do nhóm - NH2 liên kết với gốc hiđrocacbon R-.
2. Amin là hợp chất hữu cơ được tạo thành do thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro của phân tử amoniac (NH3) bằng một hoặc nhiều gốc hiđrocacbon.
3. Tất cả các amin tan tốt trong nước do tạo thành liên kết hiđro với nước.
4. Tuỳ theo số nguyên tử H trong phân tử NH3 được thay thế bởi gốc hiđrocacbon ta có amin bậc 1, bậc 2, bậc 3.
5. Tất cả amin đều tác dụng được với axit để tạo thành muối.
Các phát biểu đúng là:
Chọn C.
(1) sai vì amin là hợp chất hữu cơ tạo thành do thay thế 1 hay nhiều nguyên tử H trong NH3 bằng các gốc hiđrocacbon.
(2) đúng.
(3) sai vì anilin không tan trong nước.
(4), (5) đúng.
Câu 17:
Một dung dịch X chứa 0,2 mol Al3+, a mol , 0,25 mol Mg2+ và 0,5 mol Cl-.Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Chọn B.
Bảo toàn điện tích:
Tương đương: 3.0,2 + 2.0,25 = 2a + 0,5 a = 0,3 mol.
Bảo toàn khối lượng: mmuối = 0,2.27 + 0,3.96 + 0,25.24 + 0,5.35,5 = 57,95 gam.
Câu 18:
Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là:
Chọn A.
1 mol amin và 1 mol axit amin tác dụng vừa đủ với 2 mol dung dịch HCl amin và axit amin đều có 1 nhóm NH2.
1 mol amin và 1 mol axit amin tác dụng vừa đủ với 2 mol dung dịch NaOH thì chỉ có axit amin mới tác dụng với NaOH axit amin có 2 nhóm COOH.
Gọi công thức của amin và axit amin lần lươt là: và .
Bảo toàn nguyên tố C: 1.(n + m) = 6 n + m = 6.
Bảo toàn nguyên tố H: 2n + 3 + 2m - 1= 2x.
x = 7.
Bảo toàn nguyên tố N: 2 = 2y y = 1.
Câu 19:
Khi cho khí CO đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO, sau phản ứng chất rắn thu được là:
Chọn C.
CO khử được oxit của kim loại đứng sau Al. Bản chất của phản ứng là lấy oxi của oxit đó.
Câu 20:
Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y có chứa 2,92 gam chất tan. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là:
Chọn A.
Câu 21:
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: ls22s22p63s23p4. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của X là:
Chọn B.
Từ cấu hình e ta suy ra chất X thuộc nhóm VIA nên có hóa trị 6 với oxi, công thức oxit cao nhất là XO3. Tổng hóa trị của một nguyên tố với oxi và hiđro là 8 nên X có hóa trị 2 với hiđro nên công thức hợp chất khí với H là XH2.
Câu 22:
Trong hoá học vô cơ, phản ứng hoá học nào có số oxi hoá của các nguyên tố luôn không đổi?
Chọn B.
Câu 23:
Cho các nhận xét sau:
(1) Glucozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(2) Etanol và phenol đều tác dụng với dung dịch NaOH.
(3) Tính axit của axit fomic mạnh hơn của axit axetic
(4) Liên kết hiđro là nguyên nhân chính khiến etanol có nhiệt độ sôi cao hơn của đimetyl ete.
(5) Phản ứng của NaOH với etyl axetat là phản ứng thuận nghịch.
(6) Cho anilin vào dung dịch brom thấy có vẩn đục.
Các nhận xét đúng là:
Chọn D.
(1), (3), (4), (6) đúng.
(2) sai vì etanol không tác dụng với NaOH.
(5) sai vì nó là phản ứng một chiều.
Câu 24:
X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: H2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4 và Al2(SO4)3.
Người ta dùng dung dịch E để nhận biết (kết quả theo bảng sau):
|
X |
Y |
Z |
T |
E (nhỏ từ từ tới dư) |
Có khí thoát ra |
Có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng |
Xuất hiện kết tủa, sau đó bị tan một phần |
Xuất hiện kết tủa trắng (không tan) |
Phương án nào sau đây là đúng theo thứ tự X, Y, Z, T và E?
Chọn C.
E + X thấy có khí bay ra nên ta loại đáp án A và D.
Y + E thấy có khí thoát ra và có kết tủa trắng nên loại đáp án B.
Câu 25:
Đốt cháy 0,135 mol hỗn hợp X gồm CH3CH2CHO, CH3COCH3, CH3CH2OH thu được 8,064 lít CO2 (đktc) và 7,29 gam H2O. Khối lượng hỗn hợp X bằng:
Chọn A.
Gọi công thức trung bình của X là
0,135 mol 0,36 mol 0,405 mol
Bảo toàn khối lượng các nguyên tố trong hợp chất X trên, ta được:
mX = mC + mH + mO = 0,36.12 + 0,405.2 + 0,135.16 = 7,29 gam.
Câu 26:
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là:
Chọn C.
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là:
Chọn C.
Câu 28:
Khi hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO duy nhất. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn m gam M trong dung dịch HCl dư cũng thu được V lít khí, khối lượng muối clorua thu được bằng 52,48% khối lượng muối nitrat thu được ở trên. Các khí đo ở cùng điều kiện, M là:
Chọn C.
Câu 29:
Nung m gam hỗn hợp X gồm 3 muối natri của 3 axit hữu cơ no, đơn chức với NaOH dư, thu được chất rắn D và hỗn hợp Y gồm 3 ankan. Tỉ khối của Y so với H là 11,5. Cho D tác dụng với H2SO4 dư thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là:
Chọn D.
Câu 30:
Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,15 mol Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc được chất rắn B. Hoà tan B vào dung dịch HCl dư thu được 0,03 mol H2. Giá trị của m là:
Chọn D.
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 amin X, Y, Z bằng một lượng không khí vừa đủ (chứa 1/5 thể tích là oxi, còn lại là nitơ) thu được 26,4 gam CO2,18,9 gam H2O và 104,16 lít N2 (đktc). Giá trị của m là:
Chọn B.
Câu 32:
Cho m gam bột sắt vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và 2,4 gam chất rắn. Giá trị của m là:
Chọn B.
Câu 33:
Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch M. Cho AgNO3 trong NH3 dư vào dung dịch M và đun nhẹ, khối lượng kết tủa Ag thu được là:
Chọn D.
Câu 34:
Cho một lượng dư Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay ra 2,24 lít khí NO (đktc). Giá trị của m là:
Chọn D.
Câu 35:
Cho phản ứng: Br2 + HCOOH 2HBr + CO2.
Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/l, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol/l.s. Giá trị của a là:
Chọn C.
Câu 36:
Đốt nóng một hỗn hợp X gồm bột Fe2O3 và bột Al trong môi trường không có không khí. Nếu cho những chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2; còn nếu cho tác dụng với HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong hỗn hợp X là:
Chọn A.
Câu 37:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 151,9 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là:
Chọn B.
Câu 38:
Đốt 7,75 gam photpho trong oxi dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình đựng 100 gam NaOH 25%. Các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng là:
Chọn C.
Câu 39:
Khi xà phòng hoá 5,45 gam X có công thức phân tử C9H14O6 đã dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được ancol no Y và muối của một axit hữu cơ. Để trung hoà lượng xút dư sau phản ứng phải dùng hết 50 ml dung dịch HCl 0,5M. Biết rằng 23 gam ancol Y khi hoá hơi có thể tích bằng thể tích của 8 gam O2 (trong cùng điều kiện). Công thức của X là:
Chọn D.