IMG-LOGO

Đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 18)

  • 11722 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Vinyl axetat có công thức là:

Xem đáp án

Chọn D.

A. C2H5COOCH3: metyl propionat;         

B. HCOOC2H5: etyl fomat;     

C. CH3COOCH3: metyl axetat;

D. CH3COOCH = CH2: vinyl axetat.


Câu 2:

Anilin có công thức là:

Xem đáp án

Chọn C.

CH3COOH: axit axetic; C6H5OH: phenol; C6H5NH2: anilin; CH3OH: ancol metylic.


Câu 3:

Cho sơ đồ sau: CH4 Z  cao su buna. Tên gọi của X, Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn C.

X: CH4; Y: C2H2; Z: CH2 = CH - C  CH.


Câu 4:

Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:

Xem đáp án

Chọn A.

Các chất tham gia phản ứng tráng gương là: HCHO, HCOOH, HCOOCH3.


Câu 5:

Dẫn luồng CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là:

Xem đáp án

Chọn A.

Chất khử CO (hay Al, C, H2) khử được các oxit kim loại mà kim loại đó đứng sau Al trong dãy điện hóa.


Câu 6:

Phản ứng hoá học đặc trưng của kim loại kim là phản ứng với:

Xem đáp án

Chọn D.

Phản ứng hoá học đặc trưng của kim loại kiềm là phản ứng với H2O:


Câu 7:

Phản ứng nhiệt nhôm là:

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 9:

Phản ứng nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn A.

CrO là oxit bazơ không phản ứng với dung dịch kiềm.


Câu 10:

Dãy các kim loại đu có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:

Xem đáp án

Chọn A.

Điện phân dung dịch điều chế được các kim loại trung bình hoặc yếu.


Câu 11:

Mưa axit chủ yếu là do những chất sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không được xử triệt để. Đó là những chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.

Mưa axit là hiện tượng mưa mà trong nước mưa có độ pH dưới 5,6; được tạo ra bởi lượng khí thải SO2 và NOx từ các quá trình phát trin sản xuất, trong đó con người tiêu thụ nhiều than đá, dầu mỏ và các nhiên liệu tự nhiên khác.


Câu 12:

Nguyên tử của nguyên tố X có số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 13, số khối bằng 27 thì có số electron hóa trị là:

Xem đáp án

Chọn B.

Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p1 X có 3 electron có khả năng tham gia phản ứng.


Câu 13:

Ancol (rượu) nào sau đây không tn tại?

Xem đáp án

Chọn D.

Các ancol không bền là ancol có nhiều nhóm OH gắn trên cùng một C, hay nhóm OH gắn trên C  không no.


Câu 15:

Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N?

Xem đáp án

Chọn C.

C3H7O2N  có 2 công thức amino axit: NH2CH2CH2COOH và NH2CH(CH3)COOH.


Câu 19:

Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đu bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa:

Xem đáp án

Chọn D.

Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2. Gọi số mol mỗi chất là a mol

Na2O + H2O   2NaOH.

a                           2a

NH4Cl + NaOH  NaCl + NH3 + H2O.

a                 a             a

NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O.

a                 a                 a

BaCl2 + Na2CO3  BaCO3 + 2NaCl.

a                a                               2a

Sau các phản ứng dung dịch chứa NaCl.


Câu 23:

Cho 1,74 gam một ankanal phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Tên gọi của ankanal là:

Xem đáp án

Chọn C.

Ta có: nAg=6,48108=0,06 mol 

* Nếu ankanal đó không phải là HCHO

RCHO + Ag2O NH3,tRCOOH + 2Ag

0,03                                         0,06

MRCHO=1,740,03=58MR=29-C2H5: anđehit đó là C2H5CHO (propanal).

* Nếu ankanal đó là HCHO:

Ta có: nHCHO=1,7430=0,058mol 

HCHO + 2Ag2O NH3,t CO2 + H2O + 4Ag

0,058                                                  0,232

mAg = 0,232.108 = 25,056 gam  mAg để cho = 6,48 gam (loại).


Câu 25:

Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X (đơn chức) trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 10,34 gam muối. Mặt khác 9,46 gam chất X có th làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử của X có chứa 2 liên kết . Tên gọi của X là:

Xem đáp án

Chọn A.

Vì trong phân tử X có 2 liên kết π và X có phản ứng với dung dịch Br2 nên X là este đơn chức có một liên kết đôi C = C (trong liên kết C = O có 1 liên kết π). Khi đó: nX=nBr2=0,11mol nên:

MX=9,460,11=86 X là C4H6O2; CTCT: CH2=CHCOOCH3.


Câu 27:

Cho phương trình hóa học: SO2 + H2S  ? + H2O. Chất trong dấu hỏi chấm là:

Xem đáp án

Chọn A.

Phương trình hóa học hoàn chỉnh: SO2 + 2H2S  3S + 2H2O.


Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(1) Với công thức phân tử C2H2O3 có hai hợp chất hữa cơ mạch hở có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(2) Công thức phân tử C3H5Cl có 3 đồng phân cấu tạo mạch hở.

(3) Với công thức phân tử C4H10O2 có 3 ancol có th hoàn tan Cu(OH)2.

(4) Tinh bột và xenlulozơ là đng phân của nhau.

Số phát biu đúng là:

Xem đáp án

Chọn C.

(1) 2 công thức cấu tạo thỏa mãn: OHC - COOH, HCO - O - COH (anhiđrit fomic).

(2) 3 đồng phân cấu tạo: CHCl = CH - CH3, CH2 = CCl - CH3, CH2 = CH- CH2Cl.

(3) 3 đồng phân ancol thỏa mãn:

C2H5 - CH(OH) - CH2(OH);

CH3 - CH(OH) - CH(OH) - CH3;

(CH3)2-C(OH)CH2(OH).

(4) Tinh bột và xenlulozơ không phải là đng phân của nhau vì chúng không có số mắt xích cố định.


Câu 30:

Hoà tan 20ml dung dịch HCl 0,05M vào 20ml dung dịch H2SO4 0,075 M. Nếu sự hoà tan không làm thay đổi thể tích thì pH của dung dịch mới thu được là:

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có: nHCl=0,001 mol, nH2SO4=0,0015 mol

Tổng số mol H+ = 0,004 mol  [H+] = 0,004 : 0,04 = 0,1 = 10-1  pH = 1.


Câu 31:

Th tích dung dịch HNO3 2M (loãng) cần dùng đ hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Al và 0,15 mol Cu là bao nhiêu (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)?

Xem đáp án

Chọn C.

Quá trình cho e:                                             Quá trình nhận e:

AlAl+3      +       3e                                  N+5+3e          N+2 

0,15 mol             0,45 mol                                  3x mol  x mol

Cu      Cu+2   +   2e

0,15 mol        0,3 mol

Theo đinh luât bảo toàn mol e: ne (KL nhường) = ne (N nhận) = 0,75 mol

Hay: 3x = 0,75  nNO = x = 0,25 mol

Và:


Câu 32:

Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp đ phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Đ hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)?

Xem đáp án

Chọn B.

Sau phản ứng thu được chất rắn A gồm hai kim loại, chứng tỏ còn dư Fe và hai kim loại là: Fe và Cu.

Ta có: mkim loại = mCu + mFe = 64.0,075 + 56nFe dư = 9 gam.

nFe dư = 0,075 mol.

Dùng lượng HNO3 ít nhất đ hòa tan A thì dung dịch thu được gồm (Cu2+, Fe2+). 


Câu 34:

Cho thí nghiệm về tính tan của khí NH3 như hình vẽ. Nạp đầy khí amoniac vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng đầu ống thủy tinh vào chậu thủy tinh chứa nước có pha thêm dung dịch phenolphthalein. Hiện tượng xảy ra trong bình khi cắm ống thủy tinh vào nước là:

 

Xem đáp án

Chọn A.

Hiện tượng xảy ra là nước trong chậu phun vào bình thành những tia có màu hng. Vì khí amoniac tan trong nước làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình. Phenolphthalein chuyển thành màu hng.


Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X tạo thành từ amino axit no mạch hở (chỉ có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) thu được b mol CO2, c mol H2O và d mol N2. biết b - c = a. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy dư gấp đôi so với lượng cần thiết) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn C.

Công thức peptit: CnH2n+2.xOx+1Nx với số mol a.

 

a    na  (n + 1 - 0,5x)a   0,5xa

 b = na và c = (n + 1 - 0,5x)a

Từ: b - c = ana - (n + l - 0,5x)a = a  x = 4: X  là tetrapeptit

X            +        4 NaOH          4 muối + H2O

0,2 mol           0,8 mol         0,2 mol

nNaOH dùng = 1,6 mol.

nchất rắn tăng = mNaOH dùng - mnước = 40.1,6 - 18.0,2 = 60,4 gam.


Bắt đầu thi ngay