IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Tiếng Anh (mới) Kĩ năng viết lớp 6 unit 3

Kĩ năng viết lớp 6 unit 3

Kĩ năng viết lớp 6 unit 3

  • 725 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Rearrange the words to make a complete sentence. Sắp xếp các từ sau để tạo thành một câu hoàn chỉnh

Xem đáp án

Cụm danh từ: adj + n, trình tự tính từ trước danh từ: kích cỡ trước màu sắc

=> short dark hair (mái tóc màu tối ngắn)

Cấu trúc phủ

Đáp án: They don’t have short dark hair

Tạm dịch: Họ không có mái tóc ngắn màu tối


Câu 2:

Rearrange the words to make a complete sentence. Sắp xếp lại các từ sau để tạo thành một câu hoàn chỉnh

Xem đáp án

- Sau tính từ sở hữu (her) là một danh từ (hair).

- Sau từ chỉ mức độ very (rất) là tính từ,

Liên từ and (và) nối 2 từ cùng loại từ với nhau

Đáp án: Her hair is very long and curly

Tạm dịch: Tóc cô ấy rất dài và xoăn.


Câu 3:

Rearrange the words to make a complete sentence. Kéo thả các chữ cái để tạo thành một câu hoàn chỉnh

Xem đáp án

Cụm danh từ: adj + n,

- Trình tự tính từ trước danh từ: kích cỡ trước đặc diểm

=> long straight hair (tóc dài thẳng)

Đáp án: I have long straight hair

Tạm dịch: Tôi có mái tóc dài thẳng


Câu 4:

Rearrange the words to make a complete sentence.

Xem đáp án

Cấu trúc thì hiện tại đơn thể phủ định với chủ ngữ số ít: S+doesn’t+ V_infi

Cụm danh từ: big eyes (đôi mắt to)

Đáp án: She doesn’t have big eyes

Tạm dịch: Cô ấy không có mắt to


Câu 5:

Rearrange the words to make a complete sentence.

Xem đáp án

Cụm danh từ: adj + n, trình tự tính từ trước danh từ: kích cỡ trước đặc diểm

=> short dark hair (mái tóc đen ngắn)

Đáp án: Selena Gomez has short dark hair

Tạm dịch: Selena Gomez có mái tóc đen ngắn.


Câu 6:

Make a full sentence, use the correct form of the verb given

The girls                 (play) tennis tomorrow.

Xem đáp án

Cấu dùng để diễn đạt dự định trong tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing

Chủ ngữ số nhiều (the girls – những cô gái) => be chia là are

Đáp án: The girls are playing tennis tomorrow.

Tạm dịch: Các cô gái đang chơi tennis vào ngày mai.


Câu 7:

Make a full sentence, use the correct form of the verb given.

She                 (play)  badminton on Tuesday afternoon.

Xem đáp án

Cấu dùng để diễn đạt dự định trong tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing

Chủ ngữ số ít (she – cô ấy) be chia là is

Đáp án:  She is playing badminton on Tuesday afternoon.

Tạm dịch: Cô ấy sẽ chơi cầu lông vào chiều thứ ba.


Câu 8:

Make a full sentence, use the correct form of the verb given.

I                  (go) to a concert at the weekend.

Xem đáp án

Cấu dùng để diễn đạt dự định trong tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing

Chủ ngữ là tôi (I) => be chia là am

Đáp án: I am going to a concert at the weekend.

Tạm dịch: Tôi sẽ đi đến một buổi hòa nhạc vào cuối tuần.


Câu 9:

Make a full sentence, use the correct form of the verb given.

My train                (leave) at 7.30.

Xem đáp án

- Câu trên nói về lịch trình của tàu hỏa (chuyến xe sẽ rời đi lúc 7.30)

- Nên sử dụng thì hiện tại đơn: S + V-s/es

- Chủ ngữ “My train” là số ít nên động từ phải thêm –s

Đáp án:   My train  leaves at 7.30.

Tạm dịch: Tàu của tôi rời bến lúc 7.30


Câu 10:

Make a full sentence, use the correct form of the verb given.

My brother                 (see) his friends this afternoon.

Xem đáp án

- This aftenoon : chiều nay (thể hiện hành động chưa diễn ra)

Cấu dùng để diễn đạt dự định trong tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing

Chủ ngữ là my brother (số ít) nên động từ to be ở hiện tại phải là is

Đáp án: My brother is seeing his friends this afternoon.

Tạm dịch: Tôi sẽ đi đến một buổi hòa nhạc vào cuối tuần.

 


Bắt đầu thi ngay