Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh có đáp án (Đề số 12)
-
14368 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hóa thạch ghi nhận về sự sống lâu đời nhất là khoảng bao nhiêu năm về trước?
Đáp án A
Hóa thạch ghi nhận về sự sống lâu đời nhất là khoảng 3,5 tỷ năm trước
Câu 2:
Đối với cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
Đáp án C
Đối với cơ thể thực vật, Molipden là nguyên tố vi lượng
Câu 3:
Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
Đáp án A
Phép lai được sử dụng để tạo ra ưu thế lai là lai khác dòng
Câu 4:
Vào rừng nhiệt đới ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của:
Đáp án B
Vào rừng nhiệt đới ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của hướng tiếp xúc
Câu 5:
Ở người, hoocmôn có tác dụng làm giảm đường huyết là
Đáp án D
Ở người, hoocmôn có tác dụng làm giảm đường huyết là insulin
Câu 6:
Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ
Đáp án B
Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ hợp tác
Câu 7:
Hổ, báo bò sát đất đến gần con mồi rồi rượt đuổi cắn vào cổ con mồi là tập tính:
Đáp án A
Hổ, báo bò sát đất đến gần con mồi rồi rượt đuổi cắn vào cổ con mồi là tập tính: tập tính kiếm ăn
Câu 8:
Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
Đáp án C
Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở ruột non.
Câu 9:
Khi tổng hợp 180g glucôzơ thì cây C3
Đáp án C
Khi tổng hợp 180g glucôzơ thì cây C3 à số mol của glucozo = 1 mol
A. đã quang phân li 128g nước à sai, 216g
B. giải phóng 384g O2 à sai, 192g
C. sử dụng 134,4 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) à đúng
D. sử dụng 18 mol NADPH. à sai
Câu 10:
Trong các nhận định sau đây về alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân, có bao nhiêu nhận định đúng ?
(1). Có thể được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến
(2). Có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối
(3). Không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình
(4). Được nhân lên ở một số mô cơ thể, biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể
Đáp án C
(1). Có thể được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến à sai, tổ hợp với alen trội sẽ không biểu hiện thành thể đột biến.
(2). Có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối à đúng
(3). Không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình à sai, biểu hiện thành KH ở KG đồng hợp lặn.
(4). Được nhân lên ở một số mô cơ thể, biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể à sai, do phát sinh trong giảm phân nên tất cả các tế bào đều chứa alen đột biến
Câu 11:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lý, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản
Câu 12:
Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng.
II. Nếu không có nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định.
III. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
IV. Nếu môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích thước quần thể
Đáp án C
I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng. à đúng
II. Nếu không có nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định. à sai, di cư sẽ làm kích thước quần thể thay đổi (giảm xuống)
III. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường. à đúng
IV. Nếu môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích thước quần thể. à đúng
Câu 13:
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
II. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài.
III. Điều kiện địa lý là nguyên nhân gián tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
IV. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa
Đáp án D
I. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật. à đúng
II. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài. à đúng
III. Điều kiện địa lý là nguyên nhân gián tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật à đúng
IV. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóaà đúng
Câu 14:
Khi nói về nhân tố tiến hoá, có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên?
I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
II. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
IV. Có thể làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
V. Có thể làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột và không theo hướng xác định.
Đáp án D
Các đặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên:
I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
II. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
IV. Có thể làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại
Câu 15:
Một mạch bổ sung của một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nucleotit ở vùng mã hóa là: 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT-3’. Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên?
Đáp án D
ADN: 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT-3’.
mARN: 5’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-3’
Câu 16:
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A. Tỉ lệ đực/cái của các loài luôn là 1/1. à sai, tỉ lệ đực/cái ở mỗi loài là khác nhau.
B. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. à sai, mật độ cá thể của mỗi quần thể thay đổi theo mùa, theo năm.
C. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. à sai, khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể bị hạn chế.
D. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S. à đúng
Câu 17:
Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
II. Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.
III. Máu chảy trong động mạch mổi luôn giàu CO2.
IV. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.
Đáp án C
I. Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. à sai, ở thú chỉ có hệ tuần hoàn kín
II. Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch. à đúng
III. Máu chảy trong động mạch phổi luôn giàu CO2. à đúng
IV. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột. à đúng
Câu 18:
Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
Đáp án A
Quần xã rừng mưa nhiệt đới thường có sự phân tầng mạnh nhất
Câu 19:
Có bao nhiêu biện pháp sau đây không góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?
I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
II. Bảo tồn đa dạng sinh học.
III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
V. Tăng cường khai thác năng lượng gió, năng lượng mặt trời
VI. Sử dụng tiết kiệm điện
Đáp án C
Các biện pháp không góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên:
III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản
Câu 20:
Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 thông qua quang hợp
Câu 21:
Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng?
Đáp án B
Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Điều này là do bình chứa hạt sống thiếu O2 do hô hấp đã hút hết O2.
Câu 22:
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về Operon Lac ở vi khuẩn E coli
(1) Operon Lac gồm vùng điều hòa, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc Z, Y, A (2). Protein ức chế đóng vai trò là chất cảm ứng để đóng hoặc mở Operon
(3). Gen điều hòa luôn hoạt động dù môi trường có hay không có lactose.
(4). Khi môi trường có Lactose, từng gen cấu trúc Z, Y, A sẽ được phiên mã với số lần khác nhau tùy nhu cầu cơ thể
(5). Điều hòa hoạt động Operon lac chủ yếu diễn ra ở giai đoạn dịch mã. Số phát biểu đúng là:
Đáp án A
(1) Operon Lac gồm vùng điều hòa, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc Z, Y, A à sai, Operon Lac không có vùng điều hòa.
(2). Protein ức chế đóng vai trò là chất cảm ứng để đóng hoặc mở Operon à sai, protein ức chế đóng vai trò như chất cảm ứng.
(3). Gen điều hòa luôn hoạt động dù môi trường có hay không có lactose. à đúng
(4). Khi môi trường có Lactose, từng gen cấu trúc Z, Y, A sẽ được phiên mã với số lần khác nhau tùy nhu cầu cơ thể à sai, phiên mã với số lần bằng nhau do cùng vùng điều hòa.
(5). Điều hòa hoạt động Operon Lac chủ yếu diễn ra ở giai đoạn dịch mã. à sai, Điều hòa hoạt động Operon Lac diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã
Câu 23:
Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình dưới đây, loài A là sinh vật sản xuất.
Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài K có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là bậc 3.
II. Loài M, H và G khác bậc dinh dưỡng.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
IV. Nếu số lượng loài B bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa loài K và loài G gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa loài H và loài K
Đáp án B
I. Loài K có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là bậc 3. à đúng
II. Loài M, H và G khác bậc dinh dưỡng. à sai, có thể cùng hoặc khác bậc dinh dưỡng.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. à đúng
IV. Nếu số lượng loài B bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa loài K và loài G gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa loài H và loài K à sai, vì loài G sẽ bị tuyệt diệt do nó có duy nhất 1 nguồn thức ăn là loài B.
Câu 24:
Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
Đáp án C
Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen: AAb, aab, b.
Câu 25:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Bốn loại nucleotit A, T, G, X cấu tạo nên ADN chỉ khác nhau ở nhóm bazonito
II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch khuôn diễn ra tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5'-3' so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.
III. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã, dịch mã ở ti thể và lục lạp diễn ra độc lập với ADN trong nhân
IV. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
V. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5' đến 3' của mARN.
VI. Quá trình phiên mã không cần đoạn mồi
Đáp án C
I. Bốn loại nucleotit A, T, G, X cấu tạo nên ADN chỉ khác nhau ở nhóm bazonito à đúng
II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch khuôn diễn ra tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5'-3' so với chiều trượt của enzim tháo xoắn à đúng
III. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã, dịch mã ở ti thể và lục lạp diễn ra độc lập với ADN trong nhân à đúng
IV. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN à đúng
V. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5' đến 3' của mARN. à đúng
VI. Quá trình phiên mã không cần đoạn mồi à đúng
Câu 26:
Gen m là gen lặn quy định bệnh mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen XMDXMD, XMDXmd, XMDXMd
II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh.
III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường.
IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là XMdXmD
Đáp án D
Gen m là gen lặn quy định bệnh mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y.
Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. à người con trai có KG XmDY
I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen XMDXMD, XMDXmd, XMDXMd à sai, KG của người vợ XMDXmD hoặc XMdXmD
II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh. à sai, người vợ có KG XMDXmD , người chồng có KG XMDY
III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường. à đúng
IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là XMdXmD à đúng
Câu 27:
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?
I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd.
III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử.
IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.
Đáp án B
P: ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd
GP: (A; a)(Bb; B; b; O)(D; d)
(A; a)(B;b)(D;d)
I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến. à đúng
KG không đột biến = 3x3x2 = 18
KG đột biến = 3x4x2= 24
II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd. à sai, không thể tạo ra thể ba có KG AabbbDd.
III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử. à sai, số kiểu tổ hợp giao tử = 2x4x2x2x2x2= 128
IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd. à đúng
Câu 28:
Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tỉ lệ A1/G1 = 14/9
(2). Tỉ lệ (G1+T1)/(A1+X1) = 23/57
(3). Tỉ lệ (A1+T1)/(G1+X1) = 3/2
(4). Tỉ lệ T+G/A+X = 1
Đáp án B
Số nu = (408x10x2)/3,4 = 2400
Số nu A = 480 nu = T
G = X = 720 nu
Mạch 1: 200T; G = 180 nu; A = 480 - 200 = 280; X = 720 – 180 = 540
(1). Tỉ lệ A1/G1 = 14/9 à sai, A1/G1 = 200/180 = 10/9
(2). Tỉ lệ (G1+T1)/(A1+X1) = 23/57 à sai, (G1+T1)/(A1+X1) = (180+200)/(280+540) = 19/41
(3). Tỉ lệ (A1+T1)/(G1+X1) = 3/2 à sai, (A1+T1)/(G1+X1) = (280+200)/(180+540) = 2/3
(4). Tỉ lệ T+G/A+X = 1 à đúng
Câu 29:
Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen A, B, C, D, E được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6 là các điểm trên nhiễm sắc thể thuộc vùng nối giữa 2 gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đảo đoạn 1-5 thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 4 gen.
II. Khi phiên mã, enzym ARN pôlymeraza sẽ trượt từ gen A đến hết gen E.
III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 2 thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gen.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen B thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen B, C, D và E.
V. Nếu đoạn 2-4 bị đứt ra và tiêu biến đi thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối nhiễm sắc thể.
Đáp án A
Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen A, B, C, D, E được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6 là các điểm trên nhiễm sắc thể thuộc vùng nối giữa 2 gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đảo đoạn 1-5 thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 4 gen. à sai, nếu đảo đoạn 1-5 thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 5 gen
II. Khi phiên mã, enzym ARN pôlymeraza sẽ trượt từ gen A đến hết gen E. à đúng
III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 2 thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gen. à sai, nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 2 thì sẽ không làm thay đổi cấu trúc của gen nào.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen B thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen B, C, D và E. à sai
V. Nếu đoạn 2-4 bị đứt ra và tiêu biến đi thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối nhiễm sắc thể. à sai
Câu 30:
Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A,a và B,b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới.
- Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?
I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau.
II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau.
III. Số loại giao tử tạo ra ở hai trường hợp đều bằng nhau.
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%.
Đáp án A
- Trường hợp 1: Hai gen (A, a) và (B, b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Trường hợp 2: Hai gen (A, a) và (B, b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau. à sai
II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau. à sai
III. Số loại giao tử tạo ra ở hai trường hợp đều bằng nhau. à đúng
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%. à đúng
Câu 31:
Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với 3 dòng hoa xanh thu được kết quả với tỉ lệ như sau:
- PL1: lai với dòng 1 →F1: 1 vàng : 3 xanh
- PL2: lai với dòng 2 → F1: 3 vàng : 5 xanh
- PL3: Lai với dòng 3 → F1: 1 vàng: 1 xanh
Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng?
(1). Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định (2). Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn
(3)Dòng 2 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau
(4)Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng tùy thuộc kiểu gen 2 dòng
Đáp án D
A_B_: vàng
A_bb, aaB_, aabb: xanh
- PL1: lai với dòng 1 → F1: 1 vàng : 3 xanh (P: AaBb x aabb)
- PL2: lai với dòng 2 → F1: 3 vàng : 5 xanh (P: AaBb x Aabb hoặc aaBb)
- PL3: Lai với dòng 3 → F1: 1 vàng: 1 xanh (P: AaBb x AAbb hoặc aaBB)
(1). Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định à đúng
(2). Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn à đúng
(3) Dòng 2 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau à đúng
(4) Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng tùy thuộc kiểu gen 2 dòng. à sai, dòng 1 x dòng 3 chắc chắn không tạo ra hoa vàng.
Câu 32:
Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 18, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng thụ tinh bình thường, cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 21 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Đáp án B
Thể 3 kép (2n + 1 + 1) giảm phân cho 3 loại giao tử với tỷ lệ như sau:
n = 1/4
n + 1 = 2/4 = 1/2
n + 1 + 1 = 1/4
+ Thể ba kép tự thụ tạo ra loại hợp tử có 21 NST có dạng 2n + 3 là kết hợp 2 giao tử (n + 1) và (n + 1 + 1)
Tỷ lệ = 1/2 x 1/4 x 2 = 1/4
Câu 33:
Khi cho ruồi giấm cánh xẻ lai với ruồi đực cánh bình thường (P) thu được F1 gồm 101 con cái cánh bình thường : 109 con cái cánh xẻ và 103 con đực cánh bình thường. Phát biểu nào sau đây không phù hợp với phép lai này. Biết rằng hình dạng cánh do 1 gen chi phối.
Đáp án D
- Khi cho ruồi giấm cánh xẻ lai với ruồi đực cánh bình thường (P) thu được F1 gồm 101 con cái cánh bình thường: 109 con cái cánh xẻ và 103 con đực cánh bình thường à số lượng cái < đực (cái = 1/2 đực) à có 1 KG gây chết cho giới cái.
- Cánh xẻ : cánh bình thường = 2 : 1
à Xẻ (A) trội hoàn toàn so với bình thường (a)
à P: XAXa x XaY à F1 có KG XaXa bị chết
à Các cá thể bị chết mang tính trạng lặn
Câu 34:
Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế hệ F4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P.
II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.
III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 17,5% so với thế hệ P.
IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P
Đáp án B
I. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P. à sai
F4 có Aa = 0,4/24 = 0,025 à tỉ lệ giảm đi = 37,5%
II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.
à đúng, tỉ lệ AA tăng thêm = tỉ lệ aa tăng thêm = 37,5/2 = 18,75%
III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 17,5% so với thế hệ P. à sai
IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P. à sai, tỉ lệ hoa đỏ giảm đi = tỉ lệ aa tăng thêm = 18,75%
Câu 35:
Cho biết 4 bộ ba 5’GXU3’; 5’GXX3’; 5’GXA3’; 5’GXG3’ quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 bộ ba 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.
II. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a.
III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.
IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 100 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 2 lần cũng cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X.
Đáp án D
I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A. à sai, đột biến thay thế không làm gen thay đổi chiều dài.
II. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a. à sai
III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A. à đúng, vì các bộ ba quy định Thr chỉ khác bộ ba quy định Ala ở 1 nu G trong bộ ba quy định Ala thay bằng A trong Thr.
IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 100 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 2 lần cũng cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X. à đúng, vì đột biến không liên quan đến nu X
Câu 36:
Phép lai P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
Đáp án C
P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY
F1: A_B_XD_ = 33% à A_B_ = 33%: 1/2 = 66%
à aabb = 16% à tần số hoán vị f = 20%
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen. à sai, F1 có tối đa 10x4 = 40 KG
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. à sai, khoảng cách A và B là 20 cM
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen. à đúng
AaBbXDXd = (0,4x0,4x2+0,1x0,1x2) x 1/4 = 8,5%
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng. à đúng
+ A_B_XdY = 66% x 1/4 = 16,5%
+ A_bbXD_ = aaB_XD_ = 9% x 3/4 = 6,75%
à tổng số cá thể trội về 2 tính trạng = 30%
Câu 37:
Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂ AaBbXDEXde × ♀ AaBBXDEY. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:
(1)Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng
(2)Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình
(3)Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen
(4)Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24
(5). Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì số loại tinh trùng tối đa là 12
Số phát biểu đúng là:
Đáp án B
P: ♂ AaBbXDEXde × ♀ AaBBXDEY.
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng à sai, có tối đa 4 loại trứng và 16 loại tinh trùng.
(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình à sai, số KH tối đa = 2x1x5 = 10
(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen à đúng, số KG tối đa = 3x2x(4+4) = 48
(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24 à sai, số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 2.
(5). Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì số loại tinh trùng tối đa là 12 à đúng
Câu 39:
Ở người, tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng; vành tai nhiều lông là tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X quy định. Một người tóc xoăn và vành tai nhiều lông kết hôn với người tóc thẳng và vành tai không có lông. Hai người có một con trai tóc xoăn và vành tai nhiều lông; một con trai tóc thẳng và vành tai nhiều lông; hai con gái có tóc xoăn. Một trong 2 cô con gái kết hôn với người tóc thẳng và vành tai không có lông. Giả thiết cặp vợ chồng này có hai con trai ở hai lần sinh khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây?
I. Cả hai đều có vành tai không có lông và 25% khả năng cả hai tóc xoăn
II. Khả năng cả hai có vành tai không có lông, tóc thẳng hoặc tóc xoăn là bằng nhau.
III. Chắc chắn cả hai đều tóc xoăn và vành tai không có lông.
IV. Cả hai có thể có vành tai nhiều lông và 12,5% khả năng cả hai đều tóc xoăn
Đáp án A
- Tóc xoăn (A) là trội hoàn toàn so với tóc thẳng (a); vành tai nhiều lông (B) là tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X quy định.
- Một người tóc xoăn và vành tai nhiều lông kết hôn với người tóc thẳng và vành tai không có lông. (AaXYB x aaXYb)
à con gái tóc xoăn Aa kết hôn với người tóc thẳng, vành tai không có lông aaXYb
I. Cả hai đều có vành tai không có lông và 25% khả năng cả hai tóc xoăn à đúng, con trai nhận Yb quy định vành tai không có lông; xác suất cả 2 đều tóc xoăn = 1/2 x 1/2 = 1/4
II. Khả năng cả hai có vành tai không có lông, tóc thẳng hoặc tóc xoăn là bằng nhau. à đúng, đều bằng 1/2
III. Chắc chắn cả hai đều tóc xoăn và vành tai không có lông. à sai, có thể tóc xoăn hoặc thẳng.
IV. Cả hai có thể có vành tai nhiều lông và 12,5% khả năng cả hai đều tóc xoăn à sai, người bố có vành tai không có lông không thể có con có vành tai nhiều lông
Câu 40:
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.
Đáp án A
Xét tính trạng màu mắt: Ptc, F1 toàn mắt đỏ, F2: mắt đỏ: mắt trắng = 3: 1 → Mắt đỏ (A) là trội so với mắt trắng (a).
Mắt màu trắng ở F2 chỉ có ở con đực với tỉ lệ 1/4 → Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
Thành phần kiểu gen ở P: XAXA x XaY , F1: XAXa x XAY
Xét tính trạng hình dạng đuôi: Ptc, F1 toàn đuôi ngắn, F2: đuôi ngắn: đuôi dài = 3: 1 → Đuôi ngắn (B) là trội so với đuôi dài (b)
Đuôi dàiở F2 chỉ có ở con đực với tỉ lệ 1/4 → Gen quy định tính trạng hình dạng đuôi nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
Thành phần kiểu gen ở P: XBXB x XbY, F1: XBXb x XBY
Xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp tính trạng:
Nếu các gen PLDL và tổ hộp tự do thì F2: (3:1)(3:1) khác tỉ lệ đầu bài
Có hiện tượng hoán vị gen, 2 cặp gen cùng nằm trên X
Ta có: 42%XabY = 1Y x 42%Xab → Xab = 42%
XAb = 8% → Tần số hoán vị gen f = 8%x2 = 16%
P: XABXAB x XabY
F1: XABXab x XABY (f = 10%)
F2: Kiểu gen:
Cái: 21% XABXAB : 21% XABXab : 4% XABXAb : 4% XABXaB
Đực: 21% XABY: 21% XabY: 4% XAbY: 4% XaBY
Xét các phát biểu của đề bài:
I: đúng
II: đúng
III: sai vì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng (XABXAB) là 21%
IV: đúng, nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích: XABXab x XabY, cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài là: XAbY = 8%XAb x 1/2Y = 4%
→ Có 3 kết luận đúng