IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh có đáp án (Đề số 24)

  • 14371 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 5 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở ecoli đường lactôzơ có vai trò như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở ecoli đường lactôzơ có vai trò liên kết với protein ức chế, từ đó làm biến đổi cấu hình không gian của protein ức chế, làm cho nó không liên kết được với vùng vận hành, nên làm mất vai trò ức chế của nó đối với các gen cấu trúc


Câu 2:

Lá thoát hơi nước:

Xem đáp án

Đáp án D

Lá thoát hơi nước qua khí khổng và qua cutin.

* Qua khí khổng

- Đặc điểm:

+ Vận tốc lớn

+ Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng

- Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước

Nước thoát ra khỏi lá chủ yếu qua khí khổng vì vậy cơ chế điều chỉnh quá trình thoát hơi nước chính là cơ chế điều chỉnh sự đóng- mở khí khổng

  + Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo → khí khổng mở.

  + Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng →  khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn

*Qua lớp cutin

- Đặc điểm:

+ Vận tốc nhỏ

+ Không được điều chỉnh

- Cơ chế thoát hơi nước qua cutin:

+ Hơi nước khuếch tán từ khoảng gian bào của thịt lá qua lớp cutin để ra ngoài.

+ Trợ lực khuếch tán qua cutin rất lớn vfa phụ thuộc vào độ dày và đọ chặt của lớp cutin

+ Lớp cutin càng dày thì sự khuếch tán qua cutin càng nhỏ và ngược lại


Câu 4:

Xét tổ hợp gen AbaBDd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là

Xem đáp án

Đáp án A

Xét cặp gen Ab//aB giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 18% tạo ra tỉ lệ giao tử là:

AB = ab = 18% : 2 = 9%.

Cặp Dd giảm phân cho 2 loại giao tử là D = d = 0,5.

Vậy tỉ lệ giao tử hoán vị gen của tổ hợp gen Ab//aB là: AB D =AB d = ab D = ab d = 0,4 x 9% = 4,5%.


Câu 5:

Dấu hiệu chung của các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là

Xem đáp án

Đáp án D

Nội dung A sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi  tần số alen của quần thể.

Nội dung B sai. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Nội dung C sai. Chọn lọc tự nhiên không làm phát sinh những biến dị mới trong quần thể.

Nội dung D đúng. Cả 3 nhân tố tiến hóa trên đều làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.


Câu 6:

Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn a quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Van béc là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

Quần thể có 10% mèo đực lông đen XDY và 40% mèo đực lông vàng hung XdY nên ta có:

Tần số alen D là: 10% : (40% + 10%) = 0,2 => Tần số alen d là 1 – 0,2 = 0,8.

Quần thể đang cân bằng di truyền nên nếu chỉ xét ở giới cái thì cấu trúc di truyền ở giới cái là:

0,22XDXD + 2 x 0,2 x 0,8XDXd + 0,82XdXd = 0,04XDXD + 0,32XDXd+ 0,64XdXd.

Tỉ lệ cá thể mèo có màu tam thể XDXd ở giới cái là 0,32 nên ở trên quần thể sẽ là 0,16.


Câu 7:

Khi kích thước quần thể giao phối xuống dưới mức tối thiểu, mức sinh sản sẽ giảm. Giải thích nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Khi kích thước quần thể giao phối xuống dưới mức tối thiểu, số lượng cá thể của quần thể còn lại rất ít, do đó các cá thể đực và cái rất khó để gặp nhau, làm giảm mức sinh sản


Câu 8:

Loại ARN có mang bộ ba đối mã (anticodon) là

Xem đáp án

Đáp án B

Gen mang bộ ba mã gốc, mARN mang bộ ba mã sao( codon), tARN mang bộ ba đối mã( anticodon)


Câu 9:

Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là:

Xem đáp án

Đáp án B

- Những động vật sinh trưởng không qua biến thái: con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự như con trưởng thành; gặp ở đa số động vật có xương sống và nhiều động vật không xương sống.

-    Những động vật sinh trưởng qua biến thái không hoàn toàn: ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành; gặp ở một số côn trùng như: châu chấu, gián, tôm, cua…

-    Những động vật sinh trưởng qua biến thái hoàn toàn: ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành; gặp ở đa số côn trùng (như: bướm, ruồi, ong…) và lưỡng cư.


Câu 10:

Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là:

Xem đáp án

Đáp án B

- Những động vật sinh trưởng không qua biến thái: con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự như con trưởng thành; gặp ở đa số động vật có xương sống và nhiều động vật không xương sống.

-    Những động vật sinh trưởng qua biến thái không hoàn toàn: ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành; gặp ở một số côn trùng như: châu chấu, gián, tôm, cua…

-    Những động vật sinh trưởng qua biến thái hoàn toàn: ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành; gặp ở đa số côn trùng (như: bướm, ruồi, ong…) và lưỡng cư.


Câu 11:

Sinh sản theo kiểu giao phối tiến hoá hơn sinh sản vô tính là vì:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 bậc dinh dưỡng)?

Xem đáp án

Đáp án C

Năng lượng qua các bậc dinh dưỡng phần lớn bị mất đi qua hô hấp, một phần qua các bộ phận rơi rụng,... chỉ có một phần nhỏ được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. Do đó chuỗi thức ăn trong một hệ sinh thái thường không thể kéo dài


Câu 13:

Cơ sở tế bào học của định luật phân li là

Xem đáp án

Đáp án C

A sai vì qui luật phân li chứ không phải phân li độc lập và chỉ liên quan đến một cặp alen hay một cặp NST → B, D cũng sai


Câu 14:

Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 15:

Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li?

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng tiến hóa phân li là những cơ quan tương đồng, chúng có chung một nguồn gốc ở thời tổ tiên nhưng do quá trình tiến hóa thực hiện các chức năng rất khác nhau nên chúng có hình thái khác nhau.

Các đôi sụn vành mang ở cá, nòng nọc phát triển thành mang nhưng ở người phát triển thành xương tai giữa và sụn thanh quản => Có chung nguồn gốc và phát triển theo các hướng khác nhau


Câu 17:

Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng từ nhiều hướng


Câu 18:

Sự hình dáng đi thẳng đã dẫn đến một biến đổi quan trọng nhất trên cơ thể loài người là:

Xem đáp án

Đáp án D

Sự hình dáng đi thẳng đã dẫn đến một biến đổi quan trọng nhất trên cơ thể loài người là:Giải phóng chi trươc ra khỏi chức năng di chuyển, từ đó giúp hoàn thiện chức năng của đôi tay


Câu 19:

Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái

Xem đáp án

Đáp án B

Giới hạn sinh thái: Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của môi trường, nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không tồn tại được.

Giới hạn ST có:

* Khoảng thuận lợi: là khoảng nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật sống tốt nhất.

* Khoảng chống chịu: là khoảng nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sống của sinh vật.

Ví dụ: giới hạn sinh thái của cá rôphi Việt Nam là 5,6oC đến 42oC

Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20oC đến 30oC


Câu 20:

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh nhăn là

Xem đáp án

Đáp án B

Ở đậu Hà Lan, A- hạt vàng, a-hạt xanh, B-hạt trơn, b-hạt nhăn, hai cặp gen phân li độc lập với nhau.

Phép lai không xuất hiện kiểu hình xanh nhăn (aabb) → bó mẹ không tạo giao tử ab

→ Phép lai: aabb × AaBB


Câu 21:

Một gen bình thường dài 0,4080 micrô mét, có 3120 liên kết hyđrô, bị đột biến thay thế một cặp Nu nhưng không làm thay đổi số liên kết hyđrô của gen. Số Nu từng loại của gen đột biến có thể là:

Xem đáp án

Đáp án B

Số cặp nu của gen là: 0,4080 /3,4=1200 cặp nu

A + G =1200

2A + 3G = 3120=> A= 480; G = 720

đột biến thay thế mà không làm thay đổi số liên kết hidro thì thuộc loại thay thế A-T thành T-A hoặc ngược lại; thay thế G-X = X- G (hoặc ngược lại)

→ số nucleotit từng loại không thay đổi


Câu 22:

Ở 1 loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

(1) Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật di truyền tương tác bổ sung.

(2) Xác suất để có được 3 hạt hoa đỏ trong số 4 hạt ở F2 là 31,146%.

(3) Xác suất để có được 3 hạt hoa trắng trong tổng số 4 hạt ở F2 là 18,84%.

(4) Xác suất để thu được 4 hạt trong đó có 2 hạt hoa đỏ là 6,06%.

(5) Xác suất để thu được cả 4 hạt hoa màu trắng là 3,66%.

Xem đáp án

Đáp án A

Cây F1 lai phân tích tạo ra 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ => F1 dị hợp tử 2 cặp gen.

Cây hoa đỏ có kiểu gen là AaBb lai phân tích tạo ra 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7. => Nội dung 1 đúng.

Quy ươc A_B_ hoa đỏ ; A_bb, aaB_, aabb hoa trắng.

F1 x F1: AaBb x AaBb. => 9/16 hoa đỏ : 7/16 hoa trắng.

Xác suất để có được 3 hạt hoa đỏ trong số 4 hạt ở F2 là: (9/16)3 x 7/16 x C34 = 31,146% => Nội dung 2 đúng.

 Xác suất để có được 3 hạt hoa trắng trong tổng số 4 hạt ở F2 là: (7/16)3 x 9/16 x C34 = 18,84%. => Nội dung 3 đúng.

Xác suất để thu được 4 hạt trong đó có 2 hạt hoa đỏ là: (7/16)2x (9/16)2 x C34 = 24,22% => Nội dung 4 sai.

Xác suất để thu được cả 4 hạt hoa màu trắng là: (7/16)4 = 3,66%. => Nội dung 5 đúng.

Có 4 nội dung đúng


Câu 23:

Trùng roi có hình thức sinh sản:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 24:

Một đột biến gen trên nhiễm sắc thể thường ở người dẫn đến thay thế một axitamin trong chuổi pôlipeptit β-hemôglôbin làm hồng cầu hình đĩa biến dạng thành hình lưỡi liềm gây thiếu máu. Gen đột biến là trội không hoàn toàn nên người có kiểu gen đồng hợp về gen gây bệnh sẽ thiếu máu nặng và chết trước tuổi trưởng thành, người có kiểu gen dị hợp bị thiếu máu nhẹ. Trong một gia đình, người em bị thiếu máu nặng và chết ở tuổi sơ sinh; người chị đến tuổi trưởng thành kết hôn với người chồng không bị bệnh này. Biết không có phát sinh đột biến ở những người trong gia đình trên, khả năng biểu hiện bệnh này ở đời con của vợ chồng người chị nói trên

Xem đáp án

Đáp án A

Giả sử: A: thiếu máu, a: bình thường.

AA: Thiếu máu nặng, Aa: thiếu máu nhẹ, aa: bình thường.

Xét gia đình người vợ:

Người em vợ bị thiếu máu nặng, chết ở tuổi sơ sinh có kiểu gen AA → Bố và mẹ người vợ phải có kiểu gen Aa (thiếu máu nhẹ) → Người vợ có thể có kiểu gen 2/3Aa hoặc 1/3 aa → giảm phân cho 1/3A : 2/3a.

Người chồng không bị bệnh này có kiểu gen aa → giảm phân cho 100%a.

Khả năng biểu hiện bệnh này ở đời con của vợ chồng người chị nói trên là: (1/3A: 2/3a).(100%a) = 1/3Aa : 2/3aa → 1/3 thiếu máu nhẹ : 2/3 bình thường


Câu 25:

Thể vàng sản sinh ra hoocmôn:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 26:

Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được thế hệ lai 4 kiểu hình như sau:

1996 cây thân cao, chín sớm.

2004 cây thân cao, chín muộn.

1998 cây thân thấp, chín sớm.

2003 cây thân thấp, chín muộn.

Cho các phát biểu sau:

(1) Chưa thể xác định tính trạng nào là tính trạng trội, tính trạng nào là tính trạng lặn trong phép lai trên.

(2) Hai cặp tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền độc lập với nhau.

(3) P có thể có 4 sơ đồ lai phù hợp với kết quả của đề bài.

(4) Nếu muốn F1 phân li 3 : 1 về tính trạng kích thước, tính trạng về thời gian chín đồng tính thì P có thể là một trong 3 phép lai khác nhau.

Số phát biểu có nội dung đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, chín sớm nên F1 có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen.

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Thân cao : thân thấp = 1 : 1.

Chín sớm : chín muộn = 1 : 1.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung = 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1) x (1 : 1).

Vậy hai cặp tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền độc lập với nhau. => Nội dung 2 đúng.

TH1: Tính trạng có thể di truyền theo quy luật phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng. Khi đó A – thân cao, a – thân thấp, B – chín sớm, b – chín muộn.

Có thể có phép lai của P là: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB tạo ra F1 100% AaBb.

TH2: Tính trạng có thể di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Nếu tính trạng kích thước thân di truyền theo quy luật tương tác kiểu 9 : 7. Tính trạng thời gian chín di truyền theo quy luật phân li khi đó ta có:

P có thể là AABBDD x aabbdd hoặc AABBdd x aabbDD hoặc AAbbdd x aaBBDD hoặc AAbbDD x aaBBdd tạo ra F1 AaBbDd. F1 lai với cây thân thấp chín muộn có thể là aaBBdd sẽ tạo ra tỉ lệ phân li kiểu hình như trên.

Ngoài ra còn một số trường hợp khác nữa.

Vậy chưa chắc tính trạng nào là tính trạng trội vì có thể         là tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen và P có nhiều hơn 4 sơ đồ lai thỏa mãn.

Nội dung 1 đúng, nội dung 3 sai.

Nội dung 4 sai.

Tính trạng có thể di truyền theo quy luật phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng.

Khi đó để tạo ra F1 phân li 3 : 1 về tính trạng kích thước, tính trạng về thời gian chín đồng tính thì P có thể là các phép lai: AaBB x Aabb; AaBB x Aabb; AaBB x AaBB.

Ngoài ra thì còn có thể di truyền theo các quy luật khác, nên P có rất nhiều trường hợp chứ không chỉ có 3 trường hợp.

Có 2 nội dung đúng.


Câu 28:

Cho các phát biểu sau về quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM:

Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là Anđêhit phôtphoglixêric (AlPG).

Chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C4là Ribulôzơ điphôtphat (RiDP).

Giống nhau giữa thực vật C3, C4 và CAM trong pha tối quang hợp là đều xảy ra chu trình Canvin.

Xương rồng, dứa, thanh long, thuốc bỏng, mía, rau dền đều thuộc nhóm thực vật CAM.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

I – Sai. Vì Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là APG.

II - sai. Chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C4 là PEP. Chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là Ribulôzơ điphôtphat (RiDP).

III – Đúng

IV- Sai. Mía, rau dền thuộc nhóm thực vật C4


Câu 29:

Trong quá trình giảm phân của giới đực, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của giới cái, NST mang gen B ở một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, quá trịnh thụ tinh giữa các giao tử đột biến sẽ tạo ra những loại thể đột biến nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Giới đực giảm phân cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường tạo giao tử (Aa, O)(B, b) → 4 loại giao tử: AaB, Aab, OB, Ob

Giới cái giảm phân NST mang gen B ở một số tế bào không phân li trong giảm phân II tạo giao tử (BB, B, b, O)(A, a) → giao tử: ABB, AB, Ab, OA, aBB, aB, ab, Oa, giao tử đột biến trong các giao tử trên là: ABB, OA, aBB, Oa

→ Quá trình thụ tinh giữa các giao tử đột biến có thể tạo ra các cá thể:

+ Thể ba kép (AAaBBB, AaaBBB, AAaBBb, AaaBBb)

+ Thể ba (AaaB - về cặp Aaa...)

+ Thể một (AaaB - về cặp B...)

+ Thể một kép: aB, ab, Ab, AB


Câu 31:

Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có (a) = 0,2; p(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc di truyền là 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai.

Xem đáp án

Đáp án C

Quần thể đạt cân bằng di truyền có (a) = 0,2; p(A) = 0,8

→ cấu trúc di truyền: 0,04 aa: 0,32 Aa: 0,64 AA.

Thế hệ thứ 2: 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa

Tần số alen: (a) = 0,2; p(A) = 0,8.

Ta có tần số alen thế hệ ban đầu và thế hệ thứ 2 không thay đổi trong đó tỉ lệ giảm của kiểu gen dị hợp = tỉ lệ tăng của kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen đồng hợp trội → quần thể ban đầu xét là quần thể tự thụ phấn

Cấu trúc di truyền về kiểu gen của quần thể ở thế hệ thứ 3

Aa = 0,16/2 = 0.08

AA = 0,72 + 0,08/2 = 0, 76

aa = 0,12 + 0,08/2 = 0,16


Câu 34:

Ý nào không đúng đối với phản xạ

Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì phản xạ là khái niệm hẹp hơn cảm ứng.

Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.

ở động vật có tổ chức hệ thần kinh, các hình thức cảm ứng là các phản xạ.

Động vật đơn bào phản ứng lại kích thích bằng chuyển động cơ thể hoặc co rút của chất nguyên sinh.


Câu 35:

Mục đích của di truyền học tư vấn là:

(1) Giải thích nguyên nhân cơ chế và khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau.

(2) Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn.

(3) Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.

(4) Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền, từ đó dự đoán khả năng mắc bệnh ở thế hệ sau.

Số nội dung đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Lời giải chi tiết

Di truyền tư vấn là ngành khoa học mới, nó giải thích nguyên nhân và cơ chế về khả năngmắc bệnh di truyền ở thế hệ sau; cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn gây bệnh; cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.  Trước khi tư vấn, bác sĩ tư vấn sẽ xây dựng phả hệ của người tham gia tư vấn. Tuy nhiên mụcđích của việc xây dựng phả hệ là để phục vụ công tác tư vấn.

Vậy các phát biểu 1, 2, 3 đúng, phát biểu 4 sai


Câu 37:

Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hạn hán sinh lý?

I. Trời nắng gắt kéo dài.

II. Cây bị ngập úng nước trong thời gian dài.

III. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn.

IV. Cây bị thiếu phân

Số phương án đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

Hạn hán sinh lí là trường hợp nước có nhiều trong đất, nhưng cây không sử dụng được, cuối cùng bị héo và chết.

Trong các nguyên nhân của đề bài:

I – Sai. Vì trời nắng gắt kéo dài gây ra hiện tượng thiếu nước.

II – Đúng. Vì Sự ngập úng gây ra thiếu O2, nồng độ dung dịch đất quá cao hoặc nhiệt độ thấp dẫn đến rối loạn TĐC ở rễ làm các tế bào lông hút bị ức chế hoạt động hoặc chết

III – Đúng. Vì rễ cây bị thương  hoặc nhiễm khuẩn làm các tế bào long hút không lấy được nước.

IV – Sai. Vì hiện tượng cây bị thiếu phân không liên quan đến hiện tượng trong đất có nhiều nước mà cây không sử dụng được. Cây bị thiếu phân sẽ sinh trưởng còi cọc


Câu 38:

Ở một loài lưỡng bội, khi không có sự trao đổi chéo và đột biến có thể tạo tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể. Số nhiễm đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu gọi bộ nhiễm sắc thể là 2n, thì khi không có trao đổi chéo và đột biến số giao tử tạo ra là: 2n

Khi đó ta có: 2n = 4096 => n = 12. Vậy số nhiễm đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là: 2n = 24.


Câu 39:

Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ABabDd x ♂AbaBdd , loại kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ 27%. Cho biến ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là:

Xem đáp án

Đáp án C

Xét phép lai: ♀ AB//ab Dd × ♂ Ab//aB dd

KH A-B-D - = 0,27 → A-B -  = 0,54 (do D- = 0,5).

Có A-B- = 0,5 + ab//ab = 0,54 → ab//ab = 0,04 = G♀ ab × G♂ ab= f/2 × (0,5 - f/2) = 0,04 → Tần số hoán vị = 0,2.


Câu 41:

Cho các phát biểu sau:

I. Nhân bản vô tính là đem tế bào sinh dưỡng hai loài lai với nhau, rồi kích thích tế bào lai phát triển thành cơ thể mới.

II. Sự hình thành cừu Doli là kết quả của hình thức trinh sản.

III. Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản của bất cứ cá thể nào có cơ quan sinh sản.

IV. Ở động vật, sinh sản tiếp hợp là hình thức sinh sản hữu tính, xảy ra ở động vật bậc thấp, nhờ đó có sự trao đổi nhân.

V. Cầu gai, giun đất là loài động vật có hình thức sinh sản tự phối

Xem đáp án

Đáp án C

I – Sai. Vì Nhân bản vô tính là trường hợp chuyển nhân của một tế bào xoma vào môt tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích phát triển thành phôi và cơ thể mới.

II - Sai. Vì sự hình thành cừu Doli là kết quả của hình thức nhân bản vô tính.

III - Sai. Vì sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản tạo ra cơ thể mới nhờ sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái, kèm theo sự tổ hợp của vật chất di truyền.

IV - Đúng.

V - Sai. Vì giun đất sinh sản theo hình thức thụ tinh chéo


Bắt đầu thi ngay