Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh có đáp án (Đề số 21)
-
14373 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 22%; G = 20%; T= 28% ; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Thành phần ADN này có số nucleotit loại A khác số nucleotit loại T nên phân tử ADN này là phân tử ADN mạch đơn.
ADN của người không có dạng mạch đơn, vật chất di truyền là ADN mạch đơn có ở một số loài virus. Chúng gây bệnh cho người bằng cách cài hệ gen của chúng vào hệ gen của tế bào người bệnh, do đó trong mẫu ADN của người bệnh có chứa ADN của chúng. Sinh vật nhân sơ có vật chất di truyền là ADN kép, dạng vòng
Câu 2:
Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và muối khoáng là
Đáp án B
Đối với cây thủy sinh thì nước và các ion khoáng được hấp thụ qua toàn bộ bề mặt cơ thể: Rễ, thân, lá
Câu 3:
Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phêninkêto niệu ở người?
Đáp án B
Bệnh phêninkêtô niệu ở người do gen lặn nằm trên NST thường nên muốn phát hiện được bệnh này từ giai đoạn thai nhi thì phải sử dụng các biện pháp ở mức độ di truyền phân tử.
Nội dung A, C sử dụng biện pháp ở mức độ tế bào sẽ không phát hiện được bệnh.
Để phát hiện được bệnh phải sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.
Câu 4:
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản di truyền phân li độc lập. Tỷ lệ kiểu gen F2 khi cho các cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn với nhau là
Đáp án A
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản,di truyền độc lập. Tỷ lệ kiểu gen F2 khi cho cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn sẽ là: (1 :2 :1)n
Câu 5:
Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:
Đáp án A
Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm: CH4, NH3, H2 và hơi nước
Câu 6:
Trong một quần thể cân bằng di truyền có các alen T và t. 51% các cá thể là kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành; sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen t sau một thế hệ ngẫu phối là
Đáp án B
Gọi p và q lần lượt là tần số alen T và t.
Quần thể cân bằng di truyền nên sẽ có cấu trúc di truyền là: p2TT + 2pqTt + q2tt = 1.
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn tt là: 1 – 0,51 = 0,49 => q2 = 0,49 => q = 0,7 => p = 1 – 0,7 = 0,3.
Điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các kiểu hình lặn thì cấu trúc di truyền của quần thể mới là: 0,32TT + 2 x 0,3 x 0,7 Tt = 0,09TT + 0,42Tt ó 3/17TT + 14/17Tt.
Tần số alen t lúc này là: 14/17 x 1/2 = 7/17 = 0,41.
Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể
Câu 7:
Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể, kiểu phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi
Đáp án A
Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể, kiểu phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
Đáp án D
Những đặc điểm của mã di truyền: tính phổ biến, tính liên tục, tính thoái hóa và tính đặc hiệu
D. Sai. Mã di truyền không phải đặc trưng cho từng loài sinh vật mà là mã di truyền có tính phổ biến: mọi loài sinh vật đều có chung một bộ ba mã di truyền
Câu 9:
Sinh trưởng của cơ thể động vật là:
Đáp án A
Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình gia tăng khối lượng và kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào
Câu 11:
Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến
Đáp án B
Hiện tượng khống chế sinh học giúp duy trì trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã, khiến cho số lượng các loài được giữ ở một mức ổn định, không có loài nào có số lượng tăng lên quá cao hoặc giảm xuống quá thấp
Câu 12:
Ở một loài thực vật A- qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a- qui định hoa trắng. Lai 2 cây bố mẹ đều hoa đỏ với nhau thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tạp giao F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là
Đáp án D
Bố mẹ đều hoa đỏ mà thu được F1 toàn hoa đỏ:
→ P: AA x AA hoặc AA x Aa. → Loại C, D.
TH1: P: AA x AA → F1: AA. Cho F1 tạp giao → F2: 100% AA(đỏ) → Loại A.
TH1: P: AA x Aa → F1: 1AA : 1Aa. Cho F1 tạp giao → F2:15 đỏ: 1 trắng. → Chọn đáp án B.
Lưu ý: Cho F1 tạp giao là cho lần lượt từng cá thể của F1 lai với nhau
Câu 13:
Cho các nhận xét sau, các nhận xét không đúng là:
(1)Mật độ cỏ có thể tăng mãi theo thời gian vì vốn dĩ loài này đã có sức sống cao, có thể tồn tại ở bất cứ điều kiện khắc nghiệt nào.
(2)Trong sinh cảnh cũng tồn tại nhiều loài có họ hàng gần nhau thường dẫn đến phân li ổ sinh thái.
(3)Rét đậm kéo dài ở miền bắc vào mùa đông vào năm 2008, đã làm chết rất nhiều gia súc là biến động theo chu kì mùa.
(4)Nhân tố hữu sinh là nhân tố không phụ thuộc vào mật độ quần thể.
(5)Có 2 dạng biến động là biến động theo chu kì và biến động không theo chu kì.
(6)Trong cấu trúc tuổi của quần thể, thì tuổi sinh lý là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể
Đáp án B
Câu 14:
Giải phẫu chi trước của cá voi, dơi, mèo có cấu tạo giống nhau, nhưng hình dạng bên ngoài lại rất khác nhau. Giải thích nào đúng về hiện tượng trên?
Đáp án D
Chi trước của cá voi, dơi, mèo là những cơ quan tương đồng. Chúng tiến hóa theo hướng phân li. Những cơ quan này có cùng nguồn gốc nên có thể thức cấu tạo chung giống nhau nhưng do thực hiện các chức năng khác nhau nên hình dạng bên ngoài của chúng rất khác nhau
Câu 15:
Cho các kiểu quan hệ:
(1) Quan hệ hỗ trợ.
(2) Quan hệ cạnh tranh khác loài.
(3) Quan hệ hỗ trợ hợp tác.
(4) Quan hệ cạnh tranh cùng loài.
(5) Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
Có bao nhiêu mối quan hệ thể hiện mối quan hệ sinh thái trong quần thể?
Đáp án C
Các mối quan hệ thể hiện mối quan hệ sinh thái trong quần thể là quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh cùng loài.
Các mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi, quan hệ hỗ trợ hợp tác, quan hệ cạnh tranh khác loài là các mối quan hệ trong quần xã, quần thể chỉ gồm một loài nên không có các mối quan hệ này.
Câu 16:
Hai loại hướng động chính là
Đáp án C
Hướng động là vận động sinh trưởng của các cơ quan thực vật đối với kích thích từ một hướng xác định.
Hướng của phản ứng được xác định bởi hướng của tác nhân kích thích
Có hai loại hướng động chính :
+ Hướng động dương: vận động sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích
+ Hướng động âm : vận động tránh xa nguồn kích thích
Câu 17:
Nội dung nào dưới đây là không đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên
Đáp án A
Câu A sai vì chọn lọc tự nhiên tác động đến cả các tính trạng của cơ thể thông qua đó tác động lên các alen nhất định
Câu 18:
Ổ sinh thái của một loài là
Đáp án C
Ổ sinh thái của một loài là một không gian sinh thái, các nhân tố sinh thái đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển.
Ổ sinh thái biểu thị các sinh sống của loài sinh vật đó
Câu 19:
Ở phép lai , nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn. Nếu xét cả yếu tố giới tính, thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là
Đáp án D
Phép lai XAXa x XaY tạo ra 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình nếu xét cả yếu tố giới tính.
BD//bd x Bd//bD giảm phân xảy ra trao đổi chéo ở 2 giới sẽ tạo ra tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình tối đa.
2 cặp gen này mỗi gen đều có 2 alen cùng nằm trên 1 cặp NST nên số loại NST xét theo 2 cặp gen này là: 2 x 2 = 4.
Số loại kiểu gen về 2 gen này là: 4 + C24 = 10.
Số loại kiểu hình về 2 tính trạng này là: 2 x 2 = 4.
Vậy tổng số kiểu gen của phép lai là: 4 x 10 = 40.
Tổng số kiểu hình của phép lai là: 4 x 4 = 16
Câu 20:
Có một cơ thể thực vật có kích thước lớn hơn so với các cây cùng loài. Người ta đưa ra 2 giả thuyết để giải thích cho sự hình thành kiểu hình khác thường của cây này.
Giả thuyết 1 cho rằng cây này là một dạng đột biến đa bội.
Giả thuyết 2 cho rằng cây này không bị đột biến nhưng do thường biến gây nên sự thay đổi về kiểu hình.
Có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác định được cây này là do đột biến đa bội hay do thường biến?
(1) Lấy hạt của cây này đem trồng ở môi trường có những cây thuộc loài này đang sống và so sánh kiểu hình với các cây của loài này ở trong cùng một môi trường.
(2) Sử dụng phương pháp quan sát bộ NST của tế bào ở cây này và so sánh với bộ NST của loài.
(3) Tiếp tục bổ sung chất dinh dưỡng cho cây này và so sánh sự phát triển của cây này với các cây cùng loài.
(4) Cho cây này lai phân tích để xác định kiểu gen đồng hợp hay dị hợp.
(5) Cho cây này lai với các cây cùng loài, dựa vào tỉ lệ kiểu hình đời con để rút ra kết luận
Đáp án C
Các phương pháp cho phép xác định được do đột biến đa bội hay thường biến là:
+ Lấy hạt của cây này đem trồng ở môi trường có những cây thuộc loài này đang sống và so sánh kiểu hình với các cây của loài này ở trong cùng một môi trường. Nếu là hiện tượng thường biến thì cây sẽ có kiểu hình giống kiểu hình các cây đang sống trước đó. Nếu là đa bội thì kiểu hình của cây vẫn to lên bất thường.
+ sử dụng phương pháp tế bào học kiểm tra số lượng NST trong 1 tế bào → Nếu số lượng tế bào của cây này tăng lên bội số của n (khác 2n) thì chứng tỏ cây này bị đột biến đa bội. Còn nếu bộ NST là 2n thì hiện tượng này là do thường biến.
(3) sai vì khi ta bổ sung chất dinh dưỡng vẫn không thể biết được là do thường biến hay đa bội vì kích thước của cả 2 cây sẽ càng lớn hơn.
(4), (5) sai vì khi cho cây này lai phân tích hay lai với các cây cùng loài thì thế hệ sau vẫn có thể thu được kiểu gen và kiểu hình giống nhau.
Vậy 1, 2 đúng.
Câu 21:
Đem lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, F1 thu được 100% cây cao, hạt đục. F1 tự thụ phấn được F2: 912 cây cao, hạt đục : 227 cây cao, hạt trong : 76 cây thấp, hạt trong. Hai tính trạng kích thước thân và màu sắc hạt chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào?
Đáp án C
Phép lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, F1thu được 100% cây cao, hạt đục => F1 dị hợp về tất cả các cặp gen.
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Cây cao : cây thấp = (912 + 227) : 76 = 15 : 1. => Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp, 2 cặp gen cùng tác động quy định tính trạng, aabb cho cây thấp còn các kiểu gen còn lại cho cây cao.
Hạt đục : hạt trong = 912 : (227 + 76) = 3 : 1.
Quy ước: D – hạt đục; d – hạt trong.
Tỉ lệ phân li chung của 2 kiểu hình là: 912 : 227 : 76 = 12 : 3 : 1 < (15 : 1) x (3 : 1) => Một trong 2 gen A hoặc B nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn với gen D, còn gen còn lại nằm trên 1 NST thường khác.
Không thể xảy ra hoán vị gen với tần số 50% vì nếu có hoán vị gen sẽ tạo ra số kiểu hình tối đa là 2 x 2 = 4 kiểu hình, trong khi đó phép lai chỉ tạo ra 3 kiểu hình, không tạo ra cây thân thấp, hạt đục nên đây là liên kết gen chứ không phải hoán vị gen
Câu 22:
Sinh sản vô tính ở động vật đa bào bậc thấp giống với sinh sản vô tính ở động vật đa bào bậc cao là:
Đáp án D
Câu 23:
Một người đàn ông bình thường lấy người vợ thứ nhất đã sinh ra một người con gái bị bệnh u xơ nang. Sau đó anh này ly dị vợ và đi lấy một người vợ thứ hai không bị bệnh có anh trai bị bệnh này. Biết rằng bố mẹ của người vợ thứ hai không ai bị bệnh và gen quy định tính trạng này không có alen trên nhiễm sắc thể Y. Xác suất người vợ thứ hai sinh đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là
Đáp án C
Người chồng này chắc chắn có kiểu gen dị hợp Aa do lấy người vợ thứ nhất sinh con bị u xơ nang.
Người vợ bình thường có anh trai bị bệnh nên bố mẹ người vợ có kiểu gen dị hợp → xác suất để người vợ có kiểu gen dị hợp là 2/3
→ Xác suất người vợ thứ hai sinh đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là: 2/3.1/4 = 1/6 = 0,167
Câu 24:
Thời gian rụng trứng trung bình vào ngày thứ mấy trong chu kì kinh nguyệt ở người?
Đáp án C
Câu 25:
Cho phép lai: ♀AABb × ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây:
(1) Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.
(2) Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực tối đa cho 6 loại giao tử.
(3) Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 12 loại kiểu gen.
(4) Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 16 kiểu tổ hợp giao tử.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Nội dung 1 đúng. AA x Aa tạo ra 2 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Vậy nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.
Nội dung 2 sai. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cặp Bb giảm phân tạo 2 loại giao tử, nên cơ thể đực tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
Nội dung 3 đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu gen về cặp gen này là 4 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Tổng số kiểu gen của phép lai là 3 x 4 = 12 kiểu gen.
Nội dung 4 đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 4 tổ hợp. Bb x Bb mỗi bên tạo ra 2 loại giao tử, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 2 x 2 = 4. Vậy tổng số kiểu tổ hợp giao tử là 4 x 4 = 16.
Có 3 nội dung đúng
Câu 26:
Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về đột biến?
(1) Đột biến là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
(2) Giá trị của đột biến phụ thuộc vào môi trường.
(3) Tần số đột biến từ 104 đến 106.
(4) Phần lớn đột biến có hại cho cơ thể sinh vật.
(5) Tuy tần số đột biến rất nhỏ, nhưng đột biến trong quần thể rất phổ biến.
Đáp án D
Nội dung (2); (4); (5) đúng
Câu 27:
Cho các nhận định sau đây về hô hấp ở thực vật với vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm:
(1) Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.
(2) Hô hấp là nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.
(3) Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
(4) Hô hấp không làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm.
Số nhận định đúng trong các nhận định nói trên là:
Đáp án A
+ Hô hấp làm tiêu hoa chất hữu cơ của đối tượng bảo quản, do đó làm giảm số lượng và chất lượng trong qua strinhf bảo quản
+ Hô hấp làm tăng nhiệt độ của môi trường bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của chất cần bảo quản
+ Hô hấp làm tăng dộ ẩm của đối tượng cần bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của chất cần bảo quản
+ Hô hấp làm thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản:
Khi hô hấp tăng → O2 giảm, CO2 tăng và khi O2 giảm quá mức, CO2 tăng quá mức thì hô hấp của đôi tượng cần bảo quản chuyên sang phân giải kị khí
Câu 28:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Theo lý thuyết, qua nhân đôi, từ một ADN ban đầu tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống hệt nhau.
(2) Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5’ - 3’.
(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Trong một chạc ba sao chép, hai mạch mới đều được kéo dài liên tục.
(5) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với quá trình tái bản ADN?
Đáp án B
Nội dung 1, 2, 3, 5 đúng.
Nội dung 4 sai. Trong mỗi chạc tái bản, có một mạch được tổng hợp liên tục và một mạch được tổng hợp gián đoạn
Câu 29:
Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
(5) Trùng roi sống trong ruột mối.
Trong các mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ mà ít nhất có một loại có hại cho các loài tham gia?
Đáp án B
Nội dung (1); (2); (4) đúng
Câu 30:
Xét một gen có 2 len A và a nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gọi p và q lần lượt là tần số tương đối của alen A và a, nếu tần số alen ở 2 giới bằng nhau thì cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là biểu thức nào sau đây?
Đáp án B
Cấu trúc di truyền chỉ xét trên giới cái sẽ là: p2XAXA + 2pqXAXa + q2XaXa .
Cấu trúc di truyền chỉ xét ở giới đực sẽ là: pXAY + qXaY.
Vậy nếu xét trên cả quần thể thì cấu trúc di truyền sẽ là:
0,5p2XAXA + pqXAXa + 0,5q2XaXa + 0,5pXAY + 0,5qXaY.
Câu 31:
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Lai các dòng thuần chủng với nhau.
(4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
Đáp án A
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau → 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau → 1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn → 4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Câu 32:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Số loại thể một kép (2n-1-1) và thể ba có thể có ở loài này lần lượt là
Đáp án A
Một loài có 2n=18 → n=9.
Số loại thể 1 kép: .
Số thể ba có thể có là: Số thể ba =n=9
Câu 33:
Phản xạ là gì?
Đáp án B
Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài) thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ.
* Ví dụ : Khi chân ta dẫm phải hòn than, chân vội nhấc lên là một phản xạ. Con chuột đang đi. bỗng nhìn thấy con mèo, liền chạy trốn cũng là một phản xạ.
Câu 34:
Ở người, bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn b nằm trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng, bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là
Đáp án B
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng tính trạng:
* Bệnh bạch tạng:
- Phía vợ: Bà ngoại bị bạch tạng → người mẹ vợ bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa
Ông nội bị bạch tạng → bố vợ bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa.
→ Người vợ bình thường có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa → giảm phân cho 2/3A : 1/3a.
- Phía chồng: Bố chồng bị bạch tạng nên người chồng bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa → giảm phân cho 1/2A : 1/2a.
Ta có: (2/3A : 1/3a).(1/2A : 1/2a) → sinh con bình thường = 1 - bị bệnh = 1 - 1/6 = 5/6.
* Bệnh máu khó đông:
- Phía vợ: Bố vợ bị máu khó đông → Vợ bình thường có kiểu gen XBXb → giảm phân cho 1/2XB : 1/2Xb.
- Chồng bình thường có kiểu gen XBY → giảm phân cho 1/2XB : 1/2Y
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bình thường về máu khó đông là: 1 - bị bệnh = 1 - 1/4 = 3/4.
* Tính chung: Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là: 5/6 x 3/4 = 5/8
Câu 35:
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt gồm hai alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Alen quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định mắt trắng. Cho các ruồi giấm F1giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 2 ruồi giấm cái mắt đỏ :1 ruồi giấm đực mắt đỏ: 1 ruồi giấm đực, mắt trắng. Cho các ruồi giấm F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F3 là
Đáp án C
Câu 36:
Úp chuông thủy tinh trên các chậu cây (bắp, lúa, bầu, bí…). Sau một đêm, các giọt nước xuất hiện ở mép các phiến lá. Nguyên nhân của hiện tượng trên là
I. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra.
II. Có sự bão hòa hơi nước trong chuông thủy tinh.
III. Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá.
IV. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá.
Số phương án đúng là
Đáp án A
Úp chuông thủy tinh trên các chậu cây (bắp, lúa, bầu, bí…). Sau một đêm, các giọt nước xuất hiện ở mép các phiến lá. Đây là hiện tượng ứ giọt.
Nguyên nhân của hiện tượng này là : Do có sự bão hòa hơi nước nên nước không thoát được thành hơi và bị đọng lại thành giọt ở mép lá.
Vậy nguyên nhân II, IV đúng
Câu 37:
Một cơ thể đực ở một loài động vật có kiểu gen AaBb, trong quá trình phát sinh giao tử có 30% số tế bào sinh tinh ở kì sau của giảm phân 1 ở cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li, giảm phân 2 bình thường, 70% số tế bào sinh tinh còn lại giảm phân bình thường. Xác định phương án trả lời chưa chính xác
Đáp án D
Câu 38:
Ở một loài thực vật, khi lai hai giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% cây cao, hạt vàng; 17,5% cây thấp, hạt trắng; 7,5% cây cao, hạt trắng; 7,5% cây thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu cấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ
Đáp án C
Tính trạng chiều cao câu: Cây cao: cây thấp = 3:1 → cây cao là trội. Quy ước: A: cây cao, a: cây thấp.
- Tính trạng màu sắc hạt: Hạt vàng : hạt trắng = 3:1 → hạt vàng là tính trạng trội. Quy ước: B: hạt vàng, b: hạt trắng
Cây thấp, hạt trắng có tỉ lệ 17,5% → kiểu gen ab//ab = 17,5%
Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 giới đực nên 17,5% ab//ab = 50%ab x 35%ab
Giao tử ab = 35% là giao tử liên kết → f hoán vị = 100% - 2 x 35% = 30%
Kiểu gen của F1 là AB//ab
F1 lai với cây thân thấp, hạt trắng ta có: AB//ab x ab//ab
Vì hoán vị xảy ra ở đực nên khi F1 đóng vai trò là cây bố nên F1 có hoán vị gen, khi đó tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 35% cây cao, hạt vàng : 35% cây thấp, hạt trăng : 15% cây cao, hạt trắng : 15% cây thấp, hạt vàng
Câu 39:
Ở một loài sinh sản hữu tính, một cá thể đực mang kiểu gen . Quá trình giảm phân có một số tế bào xảy ra hoán vị gen và cặp NST mang các gen không phân li ở giảm phân II . Số loại giao tử tối đa được tạo là
Đáp án D
Câu 40:
Cho các phát biểu sau:
I. Giun đất là loại động vật lưỡng tính nhưng chỉ thụ tinh chéo.
II. Cầu gai là động vật phân tính, có hình thức thụ tinh chéo.
III. Giun tròn là loại động vật lưỡng tính có thể sinh sản bằng hình thức tự phối.
IV. Hình thức thụ tinh trong tiến hóa hơn thụ tinh ngoài.
Số phát biểu có nội dung không đúng là
Đáp án D
I – Đúng. Vì giun đất là cơ thể lưỡng tính, chúng tạo giao tử đực và giao tử cái, sau đó các giao tử thụ tinh với nhau.
II – Sai. Vì cầu gai sính sản theo hình thức tự phối.
III - Sai. Vì giun tròn sinh sản bằng hình thức thụ tinh chéo.
IV - Đúng. Thụ tinh trong con được bảo vệ tốt hơn, nên hình thức này tiến hóa hơn so với thụ tinh ngoài.