Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh có đáp án (Đề số 20)
-
14367 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây về đột biến gen là đúng?
Đáp án C
Nội dung C đúng. Đột biến gen lặn có ý nghĩa hơn đối với quá trình tiến hóa vì đột biến gen lặn không biểu hiện ngay ra kiểu hình nên không bị chọn lọc tự nhiên đào thải, nó tồn tại lâu dài trong quần thể, qua giao phối được phát tán trong quần thể.
Nội dung A sai. Khi một đột biến gen được hình thành nó sẽ được nhân lên qua cơ chế nhân đôi ADN.
Nội dung B sai. Không phải lúc nào đột biến gen cũng gây ra biến đổi trong cấu trúc của chuỗi polypeptit tương ứng. Nếu đột biến xảy ra ở vùng không mang thông tin di truyền thì sẽ không gây nên sự biến đổi nào trong cấu trúc của chuỗi polipeptit.
Nội dung D sai. Đa số đột biến điểm là trung tính
Câu 2:
Cấu tạo ngoài nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng?
Đáp án A
Đặc điểm của lá thích nghi với chức năng quang hợp:
- Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng → Đáp án A
- Phiến lá mỏng thuần lợi cho khí khuếch tán vào và ra được dễ dàng
- Các khí khổng tập trung ở mặt dưới của lá để không bị mất nhiều nước
Câu 3:
Bằng phương pháp nghiên cứu vật chất di truyền ở cấp tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
(1) Hội chứng Etuôt.
(2) Hội chứng Patau.
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(5) Bệnh máu khó đông.
(6) Bệnh ung thư máu.
Phương án đúng là:
Đáp án A
Bằng phương pháp nghiên cứu vật chất di truyền ở cấp tế bào chỉ có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh do đột biến cấu trúc hoặc số lượng NST chứ không thể phát hiện được những bệnh do đột biến gen gây ra.
Hội chứng Etuôt: có 3 NST số 18 trong tế bào.
Hội chứng Patau: có 3 NST số 13 trong tế bào.
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) do virus HIV gây nên.
Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen trội nằm trên NST thường.
Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X.
Bệnh ung thư máu do mất đoạn NST số 21.
Vậy các nội dung đúng là (1), (2), (6).
Câu 4:
Ở gà, tính trạng hình dạng mào gà có 4 kiểu hình. Cho các cá thể P thuần chủng gà mào hình hạt đậu lai với gà có mào hoa hồng, thu được F1 đồng tính. Cho F1 x F1 thu được F2 có 4 phân lớp kiểu hình gồm: Mào hình hồ đào : Mào hình hoa hồng : Mào hình hạt đậu : Mào hình lá lần lượt có tỷ lệ 9:3:3:1. Kết luận nào sau đây là đúng về tính trạng mào gà:
Đáp án B
Theo đề bài ta thấy F1 dị hợp 2 cặp gen đem lai với nhau cho ra tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1.
Đây là tỉ lệ đặc trưng của tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập hoặc tương tác bổ sung.
Tuy nhiên trong bài này không thể là phân li độc lập vì đây cả 2 cặp gen cùng quy định một tính trạng. Phân li độc lập thì phải một cặp gen quy định một tính trạng. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Quy luật tương tác bổ sung là do 2 cặp gen phân li độc lập cùng tác động quy định một tính trạng
Câu 5:
Trong các ví dụ dưới đây, ví dụ nào thuộc cơ quan thoái hóa?
Đáp án C
Cơ quan thoái hoá là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành, mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần, chỉ để lại 1 vài vết tích.
VD: ruột thừa ở người, di tích nhụy ở hoa đực cây đu đủ...
Câu 6:
Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa. F2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa.
F3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa. F4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa.
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
Đáp án D
Nhìn vào cấu trúc di truyền của quần thể nhận thấy tỉ lệ đồng hợp tăng lên, tỉ lệ dị hợp giảm dần qua các thể hệ. Vậy quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên
Câu 7:
Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa
Đáp án D
Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. (SGK trang 176).
Câu 8:
Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, đây là ví dụ chứng minh
Đáp án C
Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho acid amine valin, đây là ví dụ chứng minh mã di truyền có tính đặc hiệu: mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một acid amine
Câu 9:
Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là
Đáp án B
Các hoocmon Auxin, Gibêrelin, xitôkinin thuộc nhóm hoocmon kích thích sinh trưởng, các hoocmon etilen, axit abxixic thuộc nhóm hoocmon ức chế sinh trưởng.
Câu 10:
Tuyến yên tiết ra những chất nào?
Đáp án C
Tuyến yên tiết ra các chất:
- Thùy trước tuyến yên tiết ra:
+ Kích tố nang trứng (FSH)
+ Kích thể tố vàng (LH: nữ, ICSH: nam)
+ Kích tố tuyến giáp (TSH)
+ Kích tố tuyến sữa (PRL)
+ Kích tố vỏ tuyến trên thận (ACTH).
+ Kích tố tăng trưởng (GH)
- Thùy sau tuyến yên:
+ Kích tố chống đái tháo nhạt (ADH)
+ Oxitoxin (OT)
→ Tuyến yên ko tiết ra testosteron
Câu 11:
Trong các nhân tố dưới đây, nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng số lượng cá thể của quần thể là
Đáp án D
Nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng số lượng cá thể của quần thể là khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường quyết định
Câu 12:
Câu nào sau đây không chính xác?
Đáp án B
Bố mẹ chỉ truyền cho con cái gen quy định tính trạng, tính trạng đấy có biểu hiện hay không còn tùy thuộc vào kiểu gen và môi trường
Câu 13:
Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ruồi, muỗi phát triển từ tháng 3 đến tháng 6.
(2) Cá cơm ở vùng biển Pêru cứ 7 năm có sự biến động số lượng.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002
(4) Năm 1997 sự bùng phát của virut H5N1 đã làm chết hàng chục triệu gia cầm trên thế giới.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
Đáp án B
Câu 14:
Khi nói về tiến hoá nhỏ, có các phát biểu sau:
(1) Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô tương đối hẹp và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
(2) Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
(3) Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong khoảng thời gian tương đối ngắn, nên có thể nghiêm cứu bằng thực nghiệm.
(5) Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể đưa đến sự hình thành loài mới.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
Đáp án C
Nội dung 1, 3, 4, 5 đúng.
Nội dung 2 sai. Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ sẽ hình thành nên loài mới.
Có 4 nội dung đúng.
Câu 15:
Trong các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Diễn thế sinh thái là sự biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn khác nhau.
(2) Quá trình diễn thế có thể tạo nên một quần xã ổn định hoặc suy thoái.
(3) Người ta có thể dự đoán được tương lai của quá trình diễn thế.
(4) Diễn thế sinh thái có thể được ứng dụng trong việc quy hoạch về nông lâm ngư nghiệp
Đáp án D
Nội dung 3, 4 đúng.
Nội dung 1, 2 sai. Diễn thế sinh thái là sự biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật từ dạng khởi đầu qua các giai đoạn trung gian tương ứng với sự biến đổi của môi trường, kết quả là đạt đến quần xã cuối cùng tương đối ổn định.
Câu 16:
Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là
Đáp án D
Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ phận của cây.
Do phía kích thích (tiếp xúc) nồng độ au-xin thấp, tế bào sinh trưởng kéo dài chậm vì vậy cây uốn cong theo cọc rào.
Sự tiếp xúc đã kích thích sự sinh trưởng kéo dài của các tế bào ở phía không tiếp xúc làm cho tua của nó quấn quanh giá thể.
Câu 17:
Trên cùng một dòng sông chảy vào hồ, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên qua thời gian dài, từ một loài gốc đã hình thành nên 3 loài cá hồi mới có đặc điểm thích nghi khác nhau.
Loài 1 đẻ trong hồ vào mùa đông.
Loài 2 đẻ ở cửa sông vào xuân - hè.
Loài 3 đẻ ở đoạn giữa sông vào mùa đông.
Sự hình thành các loài cá hồi trên diễn ra theo con đường nào?
Đáp án A
Con đường sinh sản không hình thành nên loài mới => B sai
Nhận thấy, cả 3 loài cũng không có hiện tượng đột biến đa bội hay lai xa => C sai.
Vì cả 3 loài cùng sinh sống trên một dòng sông, không có sự cách li địa lí xảy ra nên đây không phải hình thành loài bằng con đường địa lí => D sai.
Đây là hình thức hình thành loài bằng con đường sinh thái, khi các loài cùng sống trong một khu vực địa lí, các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành nên các nòi sinh thái rồi đến loài mới
Câu 18:
Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái
Đáp án B
Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
Trong khoảng đó sinh vật không thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản được.
Câu 19:
Loại giao tử AbdE có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây?
Đáp án A
Tạo giao tử AbdE thì kiểu gen phải có alen A,b,d,E.
→ AABbddEE
Câu 20:
Tế bào sinh dưỡng của thể tam bội có chứa bộ nhiễm sắc thể mà
Đáp án A
Thể tam bội là đột biến dạng 3n.
Tế bào của thể tam bội (3n) chứa bộ nhiễm sắc thể mà tất cả các cặp nhiễm sắc thể đều có 3 chiếc tương đồng
Câu 21:
Cho biết: A quy định hạt tròn, alen lặn a quy định hạt dài; B quy định hạt chín sớm, alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn-chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai là:
Đáp án B
Cây hạt tròn (A_bb) chín muộn chiếm tỉ lệ: 240 : 1000 = 24% = 25% - 1%. => Tỉ lệ kiểu hình hạt dài, chín muộn (aabb) chiếm tỉ lệ 1% = 0,1ab x 0,1ab.
Tỉ lệ giao tử ab = 0,1 < 25% => Đây là giao tử hoán vị.
Cây đem lai có kiểu gen là Ab//aB, tần số hoán vị 20%
Câu 23:
Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường.bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là:
Đáp án D
Bệnh câm điếc bẩm sinh gen A trên NST thường
bệnh mù màu do gen m trên NST X không có gen trên Y
P vợ chồng bình thường
Xét nhà vợ: có em gái bị câm điếc aa => Kiểu gen của bố mẹ vợ Aa x Aa => Vậy kiểu gen của vợ 1/3 AA: 2/3 Aa
anh trai mù màu XmY => Mẹ của vợ có kiểu gen XMXm, bố vợ kiểu gen XMY (vì bố vợ bình thường) => Kiểu gen của vợ về cặp mù màu này theo tỉ lệ 1/2 XMXM :1/2 XMXm
Xét nhà chồng mẹ bị câm điếc aa => Kiểu gen của chồng Aa
KG của chồng về mù màu XMY
Xét từng cặp tính trạng:
Câm điếc: (1/3 AA: 2/3 Aa) x Aa => 5/6 A- (bình thường): 1/6aa (câm điếc).
Mù màu: (1/2 XMXM :1/2 XMXm) x XMY => Sinh con gái 100% bình thường.
Vậy xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con gái không mắc bệnh trên: 5/6 x 1/2 = 41,7%
Câu 25:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.
Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:
Đáp án B
Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn cho ra F1 gồm 4 loại kiểu hình thì cây này phải có kiểu gen AaBb.
Cây AaBb lai với aabb sẽ cho ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
Đế tạo ra đời con chỉ duy nhất 1 loại kiểu hình thì cây đem lai chỉ tạo ra 1 loại giao tử AB duy nhất. Do đó cây đem lai có kiểu gen là AABB
Câu 26:
Tại sao đột biến gen thường gây hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?
(1)Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp.
(2) Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng có thể vô hại hay có lợi trong môi trường khác.
(3) Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại vô hại hay có lợi trong tổ hợp gen khác.
(4) Đột biến thường có hại nhưng thường ở trạng thái alen lặn, tồn tại ở trạng thái dị hợp nên không gây hại.
(5) Đột biến trong quần thể là phổ biến, đặc biệt là đột biến gen.
Có bao nhiêu đáp án đúng?
Đáp án C
Nội dung (2); (3); (4); (5) đúng
Câu 27:
Cho các nhận định sau:
(1) Pha tối chỉ diễn ra ở trong bóng tối.
(2) Trong pha sáng diễn ra cần có ánh sáng.
(3) Trong quang hợp, O2 được giải phóng từ phân tử nước qua quá trình quang phân li nước.
(4) Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM giống nhau ở pha sáng quang hợp.
Số nhận định đúng trong các nhận định trên là:
Đáp án C
Các phát biểu (2), (3), (4) đúng
(1) sai vì pha tối ở đây là chu trình Calvin, nó xảy ra khi có ánh sáng và không có ánh sáng. Nó xảy ra liên tục mỗi khi có CO2và ATP, NADPH. hơn nữa một số enzym của chu trình Calvin cần ánh sáng để hoạt động.
Câu 28:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực?
(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
(2) Trong một chu kì tế bào, ADN trong nhân thường nhân đôi nhiều lần.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza tham gia tháo xoắn và làm tách 2 mạch của phân tử và tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
Đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì ligaza không chỉ nỗi ở mạch ADN gián đoạn mà còn nối ở những đoạn mạch tái bản của các chạc chữ Y trong 1 đơn vị tái bản với nhau.
(2) sai do trong 1 chu kỳ tế bào ADN chỉ nhân lên 1 lần.
(3) sai vì Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza tham gia tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN chứ không tham gia tháo xoắn.
(4) đúng. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản), điều này giúp tăng tốc độ tự sao chép của phân tử ADN
→ Trong số những kết luận trên, chỉ có 1 kết luận đúng
Câu 29:
Thảo nguyên có những đặc điểm nào sau đây?
a. Hệ thực vật chủ yếu là cây gỗ vừa.
b. Nóng vào mùa hè, lạnh vào mùa đông.
c. Động vật chủ yếu là các loài chạy nhanh.
d. Loài ưu thế thường là cỏ.
Đáp án đúng là
Đáp án A
Câu 30:
Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,46AA +0 ,28Aa + 0,26aa. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này như sau:
(1) Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
(2) Có hiện tượng tự thụ phấn ở một số các cây trong quần thể.
(3) Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ được gia tăng.
(4) Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 2 thế hệ.
(5) Quần thể này sẽ đạt cấu trúc cân bằng di truyền sau 3 thế hệ ngẫu phối.
(6) Tần số alen trội trong quần thể p = 0,6 và tần số alen lặn q = 0,4
Số lượng các nhận xét đúng là:
Đáp án C
Tần số alen A = 0,6 => tần số alen a là 0,4
Nội dung 1 sai. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì có cấu trúc di truyền là:
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Nội dung 2 sai. Chỉ có cấu trúc di truyền ở một thế hệ, không nhìn thấy sự biến đổi của nó qua các thể hệ nên không thể kết luận được có hiện tượng tự thụ phấn hay không.
Nội dung 3 sai. Không biết được kiểu giao phối giữa các cá thể trong quần thể nên không kết luận được hướng biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Nội dung 4 sai. Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 1 thế hệ.
Nội dung 5 đúng. Quần thể này sẽ đạt cấu trúc cân bằng di truyền sau 1 thế hệ ngẫu phối nên sau 3 thế hệ ngẫu phối thì nó cũng cân bằng.
Nội dung 6 đúng.
Có 2 nội dung đúng.
Câu 31:
Có bao nhiêu thao tác chính xác trong quá trình tạo ra cừu Dolly?
(1) Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
(2) Chuyển phôi vào tử cung của một con cừu mẹ để nó mang thai. Sau thời gian mang thai giống như tự nhiên, cừu mẹ này đẻ ra cừu con giống y như con cừu cho trứng.
(3) Tách tế bào trứng của cừu Dolly nói trên, chuyển nhân vào tế bào tuyến vú vừa tách ở tế bào trứng này, kích thích để tạo thành hợp tử.
(4) Tách tế bào tuyến vú của tế bào cho nhân, nuôi trong các điều kiện thích hợp trong phong thí nghiệm.
Đáp án C
Các bước để tạo ra cừu Dolly là:
+ Lấy trứng của con cừu ra khỏi cơ thể (cừu cho trứng), sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng.
+ Lấy nhân tế bào tách ra từ tế bào vú của con cừu khác và đưa nhân tế bào này vào tế bào trứng đã bị loại nhân.
+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
+ Chuyển phôi vào tử cung của một con cừu mẹ để nó mang thai. Sau thời gian mang thai giống như tự nhiên, cừu mẹ này đẻ ra cừu con giống y như con cừu cho nhân.
Vây chỉ có nội dung 1 đúng
Câu 32:
Xét một loài chỉ có hình thức sinh sản hữu tính, không có khả năng sinh sản vô tính. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau?
(1) Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
(2) Đột biến xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
(3) Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào cánh hoa.
(4) Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dục sơ khai.
Phương án đúng:
Đáp án B
Loài sinh sản hữu tính không có khả năng sinh sản vô tính, dạng đột biến có thể di truyền được cho thế hệ sau thông qua sinh sản hữu tính
(1) ĐB xảy ra trong giảm phân hình thành giao tử → giao tử sẽ đi vào hợp tử → Dạng đột biến này có thể truyền lại được cho đời sau
(2) ĐB xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên hợp tử và sẽ tạo ra giao tử chứa gen đột biến nên cũng có thể di truyền cho đời sau
(4) Đb xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dục sơ khai cũng sẽ làm cho đột biến đó được giữ lại, đi vào giao tử và truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
→ Có 3 đáp án đúng → Đáp án B
(3) sai vì đột biến xảy ra ở nguyên phân của tế bào cánh hoa là đột biến xảy ra ở tế bào xoma nên không có khả năng truyền lại cho đời sau qua sinh sản hữu tính
Câu 33:
Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là:
Đáp án A
Ở hệ thần kinh dạng lưới, các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau bằng các sợi thần kinh.
Phản ứng với kích thích ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới là phản ứng co toàn bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều năng lượng, thiếu chính xác.
Câu 34:
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người:
Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra con gái, bị bệnh là bao nhiêu phần trăm?
Đáp án C
Nhìn vào sơ đồ phả hệ, bố mẹ bình thường sinh ra con gái bị bệnh. => Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Quy ước kiểu gen: A – không bị bệnh, a – bị bệnh.
Người vợ III.2 và III.3 không bị bệnh nhưng sinh ra con trai IV.1 bị bệnh nên cặp vợ chồng này có kiểu gen dị hợp là Aa.
Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra con gái, bị bệnh là: 1/4 x 1/2 = 1/8.
Câu 35:
Ở một loài thú, sắc tố vàng của lông được tạo thành theo con đường chuyển hóa dưới đây. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, alen lặn a và b quy định các enzim không có hoạt tính.
Cho giao phối con cái lông vàng với con đực lông trắng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 con cái lông vàng : 3 con cái lông trắng : 1 con đực lông vàng : 3 con đực lông trắng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu 9:6:1.
(2) Cả hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông nằm trên 2 cặp NST thường.
(3) Kiểu gen của P có thể là: AaXBXb × aaXbY
(4) Chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1 đều có lông trắng cho giao phối với nhau. Xác suất sinh ra một con có lông vàng ở F1 là 1/24
Số phát biểu có nội dung đúng là
Đáp án B
Nhìn vào sơ đồ ta có quy ước kiểu gen:
A_B_ lông vàng. A_bb, aaB_, aabb lông trắng.
Nội dung 1 sai. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
Nội dung 2 đúng, nội dung 3 sai. Ta thấy tỉ lệ kiểu hình phân li đều ở cả 2 giới, 2 cặp gen quy định tính trạng này nằm trên 2 cặp NST thường.
Con lông vàng lai với lông trắng cho ra tỉ lệ 3 lông trắng : 1 lông vàng thì phép lai thỏa mãn là:
AaBb x aabb.
Các con F1 có kiểu gen là: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb.
Con lông trắng F1 giao phối với nhau cho ra lông vàng thì phải là cặp Aabb x aaBb.
Xác suất để khi chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1 đều có lông trắng cho giao phối với nhau sinh ra con lông vàng là: 1/3 x 1/3 x 2 x 1/4 = 1/18. => Nội dung 4 sai.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng
Câu 36:
Cắt cây thân thảo (Bầu, bí, ngô…) đến gần gốc, sau vài phút thấy những giọt nhựa rỉ ra ở phần thân cây bị cắt. Cho các phát biểu sau:
I. Hiện tượng trên được gọi là hiện tượng ứ giọt.
II. Những giọt rỉ ra trên bề mặt thân cây bị cắt do nhựa rỉ ra từ các tế bào bị dập nát.
III. Về thực chất các giọt nhựa rỉ ra chứa toàn bộ là nước, được rễ cây hút lên từ đất.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
I – Sai. Vì hiện tượng trên được gọi là hiện tượng rỉ nhựa.
II – Sai. Vì những giọt rỉ ra trên bề mặt thân cây bị cắt do nhựa rỉ ra do rễ đẩy từ mạch gốc của rễ lên mạch gốc ở thân.
III – Sai. Vì về thực chất các giọt nhựa rỉ ra chứa nước, khoáng và chất hữu cơ.
Câu 37:
Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST mà không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ?
(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến.
(2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
(3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến.
(4) Không làm thay đổi hình thái NST.
(5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST.
Đáp án B
Câu 38:
Cho các dữ kiện sau:
(1) Là biến đổi kiểu hình của cùng kiểu gen
(2) Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen
(3) Do kiểu gen qui định nên di truyền được
(4) Biến đổi đồng loạt và định hướng
(5) Giúp cơ thể phản ứng linh hoạt với môi trường
(6) Người ta tạo ra những cơ thể có kiểu gen giống nhau và nuôi trong môi trường khác nhau để xác định mức phản ứng.
Có bao nhiêu dữ kiện đúng khi nói về mức phản ứng
Đáp án B
Mức phản ứng là tập hợp kiểu hình của cùng 1 kiểu gen trước những điều kiện môi trường sống khác nhau.
Còn sự biến đổi kiểu hình từ dạng này sang dạng khác thì được gọi là thường biến hay sự mềm dẻo kiểu hình.
Xét các dữ kiện của đề bài:
Các dữ kiện: 2, 3, 6 là đúng khi nói về mức phản ứng.
(1), (4), (5) là dữ kiện nói về thường biến.
→ Có 3 dữ kiện đúng khi nói về mức phản ứng
Câu 39:
Ở một loài, xét một tính trạng do một gen trong nhân quy định. Cho các phát biểu sau
(1) Trong trường hợp các alen trội lặn hoàn toàn, phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp luôn cho tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết là 3:1.
(2) Trong trường hợp có các cặp alen trội lặn hoàn toàn và các cặp alen trội lặn không hoàn toàn, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp có thể cho tối đa 4 loại kiểu hình.
(3) Tính trạng do một gen trong nhân quy định luôn phân li đồng đều ở 2 giới.
(4) Cho P thuần chủng, tương phản, F1 ngẫu phối, theo lý thuyết F2 chắc chắn phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3:1.
Số phát biểu sai là
Đáp án B
Câu 40:
Sinh sản vô tính ở động vật là hình thức sinh sản
I. Chỉ cần một cá thể gốc
II. Trứng của cá thể gốc phát triển thành cơ thể mới.
III. Không có sự thụ tinh giữa giao tử đực với giao tử cái.
IV. Có sự tham gia của hai cá thể khác giới tính
Số phương án đúng là
Đáp án B
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản chỉ cần một cá thể gốc, từ đó hình thành các cá thể mới, không có sự tham gia của cơ quan sinh dục.
Trong sinh sản vô tính, cơ thể mới được sinh ra do các tế bào nguyên phân liên tục. Do vậy, đặc điểm của các cá thể mới giống hệt cá thể gốc.
- Các kiểu sinh sản vô tính : Ở động vật đa bào bậc thấp, có cacsdangj sinh sản vô tính như phân đôi, mọc chồi, phân mảnh và tái sinh.
Trong các đặc điểm trên, các đặc điểm I, III đúng.
II , IV – Sai. Vì đây là đặc điểm của hình thức sinh sản hữu tính