Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 15 (có đáp án): Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 15 (có đáp án): Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
-
1430 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là tình trạng
Đáp án C
Giải thích: Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là tình trạng ô nhiễm môi trường và mất cân bằng sinh thái.
Câu 2:
Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất ra sự gây mất cân bằng sinh thái môi trường ở nước ta?
Đáp án A
Giải thích: Diện tích rừng bị thu hẹp được xem là chủ yếu nhất ra sự gây mất cân bằng sinh thái môi trường ở nước ta.
Câu 3:
Biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái ở nước ta là
Đáp án B
Giải thích: Biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái ở nước ta là thiên tai bão lụt, hạn hán gia tăng.
Câu 4:
Sự biến đổi thất thường về thời tiết, khí hậu ở nước ta hiện nay là biểu hiện của
Đáp án C
Giải thích: Sự biến đổi thất thường về thời tiết, khí hậu ở nước ta hiện nay là biểu hiện của mất cân bằng sinh thái môi trường.
Câu 5:
Tình trạng ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất chưa phải đã trở thành vấn đề nghiêm trọng ở
Đáp án D
Giải thích: Tình trạng ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất chưa phải đã trở thành vấn đề nghiêm trọng ở các vùng miền núi.
Câu 6:
Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường nông thôn?
Đáp án A
Giải thích: Hoạt động tiểu thủ công nghiệp được xem là chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường nông thôn.
Câu 7:
Nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường đô thị là
Đáp án C
Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường đô thị là hoạt động công nghiệp.
Câu 8:
Bảo vệ tài nguyên và môi trường bao gồm việc
Đáp án A
Giải thích: Bảo vệ tài nguyên và môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền và đảm bảo chất lượng môi trường.
Câu 9:
Mùa bão ở nước ta từ tháng … đến tháng …
Đáp án C
Giải thích: Mùa bão ở nước ta từ tháng VI đến tháng XI.
Câu 10:
Tháng nào sau đây tập trung nhiều bão nhất ở nước ta?
Đáp án B
Giải thích: Tháng IX tập trung nhiều bão nhất ở nước ta.
Câu 11:
70% số cơn bão trong toàn mùa bão nằm trong các tháng
Đáp án C
Giải thích: 70% số cơn bão trong toàn mùa bão nằm trong các tháng VIII – IX – X.
Câu 12:
Mùa bão ở Việt Nam
Đáp án B
Giải thích: Mùa bão ở Việt Nam chậm dần từ Bắc vào Nam.
Câu 13:
Số cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta trung bình hàng năm là (cơn)
Đáp án B
Giải thích: Số cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta trung bình hàng năm là 3 – 4 (cơn).
Câu 14:
Nơi có nhiều bão nhất ở Việt Nam là
Đáp án D
Giải thích: Nơi có nhiều bão nhất ở Việt Nam là miền Trung.
Câu 15:
Mùa bão ở nước ta có đặc điểm là
Đáp án D
Giải thích: Mùa bão ở nước ta có đặc điểm là chậm dần từ Bắc vào Nam.
Câu 16:
Mùa bão ở nước ta xuất hiện sớm nhất trong năm tại các vùng bờ biển
Đáp án A
Giải thích: Mùa bão ở nước ta xuất hiện sớm nhất trong năm tại các vùng bờ biển từ Móng Cái đến Thanh Hóa.
Câu 17:
Thời gian có bão tại các vùng bờ biển nước ta từ Thanh Hóa đến Quảng Trị là từ tháng … đến tháng …
Đáp án B
Giải thích: Thời gian có bão tại các vùng bờ biển nước ta từ Thanh Hóa đến Quảng Trị là từ tháng VIII đến tháng X.
Câu 18:
Nơi chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão là
Đáp án A
Giải thích: Nơi chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão là ven biển miền Trung.
Câu 19:
Hiện tượng nào sau đây đi cùng với bão?
Đáp án A
Giải thích: Hiện tượng Gió mạnh, mưa lớn, sóng biển to, nước biển dâng cao, ngập lụt trên diện rộng đi cùng với bão.
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây không đúng về hậu quả của bão ở Việt Nam?
Đáp án D
Giải thích: Phát biểu không đúng về hậu quả của bão ở Việt Nam: Trên biển, bão gây sóng to có thể lật úp tàu thuyền.
Câu 21:
Ngày nay, chúng ta dự báo được khá chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão là nhờ vào
Đáp án C
Giải thích: Ngày nay, chúng ta dự báo được khá chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão là nhờ vào các thiết bị vệ tinh khí tượng.
Câu 22:
Việc nào sau đây chưa cần phải làm khi có bão?
Đáp án B
Giải thích: Tu bổ hệ thống đường sá, cầu cống giao thôngchưa cần phải làm khi có bão.
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về bão ở nước ta?
Đáp án C
Giải thích: Phát biểu không đúng khi nói về bão ở nước ta: Chống bão không cần kết hợp với chống lũ.
Câu 24:
Vùng đồng bằng chịu lụt úng nghiệm trọng nhất là
Đáp án B
Giải thích: Vùng đồng bằng chịu lụt úng nghiệm trọng nhất là châu thổ sông Hồng.
Câu 25:
Châu thổ sông Hồng chịu lụt úng không phải do
Đáp án D
Giải thích: Châu thổ sông Hồng chịu lụt úng không phải do diện tích đồng bằng rộng.
Câu 26:
Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho vùng đồng bằng sông Cửu Long chịu ngập lụt là
Đáp án A
Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho vùng đồng bằng sông Cửu Long chịu ngập lụt là mưa lớn kết hợp với triều cường.
Câu 27:
Nguyên nhân nào sau đây làm cho đồng bằng duyên hải miền Trung ngập lụt trên diện rộng?
Đáp án B
Giải thích: Nguyên nhân làm cho đồng bằng duyên hải miền Trung ngập lụt trên diện rộng: Mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.
Câu 28:
Khi tiến hành tiêu nước chống ngập úng ở đồng bằng sông Cửu Long cần tính đến các công trình thoát lũ và ngăn thủy triều, vì nguyên nhân gây lũ ở đây là do
Đáp án C
Giải thích: Khi tiến hành tiêu nước chống ngập úng ở đồng bằng sông Cửu Long cần tính đến các công trình thoát lũ và ngăn thủy triều, vì nguyên nhân gây lũ ở đây là do mưa lớn kết hợp với triều cường.
Câu 29:
Mưa bão lớn, nước biển dâng, lũ nguồn dã làm cho ở nhiều vùng trũng Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các sông lớn Nam Trung Bộ bị ngập úng mạnh vào các tháng
Đáp án B
Giải thích: Mưa bão lớn, nước biển dâng, lũ nguồn dã làm cho ở nhiều vùng trũng Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các sông lớn Nam Trung Bộ bị ngập úng mạnh vào các tháng IX – X.
Câu 30:
Ngập lụt gây hậu quả nghiệm trọng cho vụ hè thu ở
Đáp án D
Giải thích: Ngập lụt gây hậu quả nghiệm trọng cho vụ hè thu ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.
Câu 31:
Lũ quét thường xảy ra ở những khu vực nào sau đây?
Đáp án A
Giải thích: Lũ quét thường xảy ra ở Lưu vực sông suối miền núi.
Câu 32:
Điều kiện để xảy ra lũ quét ở những lưu vực sông suối miền núi là
Đáp án C
Giải thích: Điều kiện để xảy ra lũ quét ở những lưu vực sông suối miền núi là địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn đổ xuống.
Câu 33:
Đặc điểm của mưa gây ra lũ quét là
Đáp án B
Giải thích: Đặc điểm của mưa gây ra lũ quét là cường độ rất lớn diễn ra trong vài giờ.
Câu 34:
Vùng nào sau đây thường xuyên có lũ quét xảy ra?
Đáp án C
Giải thích: Vùng núi phía Bắc, vùng núi miền Trung thường xuyên có lũ quét xảy ra.
Câu 35:
Ở miền Bắc, lũ quét thường xảy ra vào các tháng
Đáp án B
Giải thích: Ở miền Bắc, lũ quét thường xảy ra vào các tháng VI – X.
Câu 36:
Lũ quét xảy ra nhiều nơi ở suốt dải miền Trung trong khoảng thời gian các tháng
Đáp án C
Giải thích: Lũ quét xảy ra nhiều nơi ở suốt dải miền Trung trong khoảng thời gian các tháng X – XII.
Câu 37:
Vào các tháng X – XII, lũ quét thường xảy ra ở
Đáp án B
Giải thích: Vào các tháng X – XII, lũ quét thường xảy ra ở suốt dải miền Trung.
Câu 38:
Quản lí sử dụng đất đai hợp lí, thực hiện các biện pháp kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng, kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc, là các biện pháp nhằm vào việc giảm thiểu tác hại của
Đáp án A
Giải thích: Quản lí sử dụng đất đai hợp lí, thực hiện các biện pháp kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng, kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc, là các biện pháp nhằm vào việc giảm thiểu tác hại của lũ quét.
Câu 39:
Biện pháp nào sau đây không có tác động trực tiếp đến việc giảm thiệt hại do lũ quét?
Đáp án D
Giải thích: Xây dựng các điểm dân cư xa các sông suối không có tác động trực tiếp đến việc giảm thiệt hại do lũ quét.
Câu 40:
Nhằm hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mòn đất, cần thực hiện các biện pháp trực tiếp nào sau đây?
Đáp án A
Giải thích: Nhằm hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mòn đất, cần thực hiện các biện pháp thủy lợi, trồng rừng, kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc.
Câu 41:
Ở miền Bắc, tại các thung lũng khuất gió như Yên Châu, Sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang), mùa khô kéo dài (tháng)
Đáp án B
Giải thích: Ở miền Bắc, tại các thung lũng khuất gió như Yên Châu, Sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang), mùa khô kéo dài 3 – 4 (tháng).
Câu 42:
Ở đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp Tây Nguyên, thời kì khô hạn kéo dài đến (tháng)
Đáp án B
Giải thích: Ở đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp Tây Nguyên, thời kì khô hạn kéo dài đến 4 – 5 (tháng).
Câu 43:
Vùng ven biển cực Nam Trung Bộ, mùa khô kéo dài đến (tháng)
Đáp án C
Giải thích: Vùng ven biển cực Nam Trung Bộ, mùa khô kéo dài đến 6 – 7 (tháng).
Câu 44:
Mùa khô kéo dài đến 6 – 7 tháng ở
Đáp án D
Giải thích: Mùa khô kéo dài đến 6 – 7 tháng ở Vùng ven biển cực Nam Trung Bộ.
Câu 45:
Phát biểu nào sau đây không đúng với tình trạng hạn hán trong mùa khô ở nước ta?
Đáp án D
Giải thích: Phát biểu không đúng với tình trạng hạn hán trong mùa khô ở nước ta: Lượng nước thiếu hụt trong mùa khô ở miền Nam không nhiều như ở miền Bắc.
Câu 46:
Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam nước ta là do tại miền Bắc
Đáp án B
Giải thích: Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam nước ta là do tại miền Bắc có mưa phùn.
Câu 47:
Mùa khô ở miền Bắc, lượng nước thiếu hụt không nhiều như ở miền Nam, vì có
Đáp án C
Giải thích: Mùa khô ở miền Bắc, lượng nước thiếu hụt không nhiều như ở miền Nam, vì có mưa phùn.
Câu 48:
Để phòng chống khô hạn lâu dài, cần
Đáp án B
Giải thích: Để phòng chống khô hạn lâu dài, cần xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.
Câu 49:
Vùng có động đất tập trung nhất ở nước ta là
Đáp án A
Giải thích: Vùng có động đất tập trung nhất ở nước ta là Tây Bắc.
Câu 50:
Sắp xếp các khu vực có hoạt động động đất từ mạnh đến yếu như sau
Đáp án B
Giải thích: Sắp xếp các khu vực có hoạt động động đất từ mạnh đến yếu như sau Tây Bắc, Đông Bắc, miền Trung, Nam Bộ.
Câu 51:
Tại vùng biển, động đất tập trung ở ven biển
Đáp án B
Giải thích: Tại vùng biển, động đất tập trung ở ven biển Nam Trung Bộ.