Trắc nghiệm Địa Lí 12 (có đáp án) Bài tập đất nước nhiều đồi núi (Phần I)
-
2041 lượt thi
-
38 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là
Đáp án B
Giải thích: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn tới diện tích lãnh thổ nước ta: 3/4 diện tích.
Câu 2:
Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở
Đáp án A
Giải thích: Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa là sự xâm thực mạnh ở đồi núi và bội tụ phù sa ở miền đồng bằng.
Câu 3:
Sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng là biểu hiện đặc điểm nào của địa hình nước ta?
Đáp án A
Giải thích: Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa là sự xâm thực mạnh ở đồi núi và bội tụ phù sa ở miền đồng bằng. (xem Câu Thiên nhiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Tiết 2)
Câu 4:
Địa hình núi nước ta được chia thành bốn vùng là
Đáp án C
Giải thích: Khu vực đồi núi nước ta được chia làm 4 vùng:
- Tây Bắc.
- Đông Bắc.
- Trường Sơn Bắc.
- Trường Sơn Nam.
Câu 5:
Ranh giới tự nhiên của vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là
Đáp án D
Giải thích: Mạch núi cuối cùng của Trường Sơn Bắc là dãy Bạch Mã. Đây cũng chính là ranh giới tự nhiên giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu 6:
Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là
Đáp án B
Giải thích: Vùng núi Tây Bắc có địa hình cao và đồ sộ nhất nước ta, cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn (với đỉnh Phanxipăng cao 3140m).
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết Đèo Ngang nằm giữa hai tỉnh nào sau đây?
Đáp án B
Giải thích:
- B1. Xác định vị trí đèo Ngang trên bản đồ Atlat ĐLVN trang 13.
- B2. Xác định tên các tỉnh nơi phân bố đèo Ngang.
=> Chỉ ra được hai tỉnh là Hà Tĩnh và Quảng Bình.
Câu 8:
Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là
Đáp án C
Giải thích: Sử dụng phương pháp loại trừ:
- A: các cánh cung lớn => đặc điểm vùng núi Đông Bắc -> Sai.
- B: địa hình cao nhất, hướng Tây Bắc – Đông Nam -> đặc điểm vùng Tây Bắc -> Sai.
- C: các dãy núi song song, so le nhau…-> đặc điểm Trường Sơn Bắc -> Đúng.
- D: khối núi và cao nguyên xếp tầng -> đặc điểm vùng núi Trường Sơn Nam -> Sai.
Câu 9:
Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Nam là
Đáp án D
Giải thích: Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Nam là gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan. Một số cao nguyên tiêu biểu như Cao Nguyên Lâm Viên, Mơ Nông, Kon Tum,…
Câu 10:
Đặc điểm chung của vùng núi Đông Bắc không phải là
Đáp án C
Giải thích:
- Đặc điểm vùng núi Đông Bắc là địa hình núi thấp là chủ yếu, có 4 cánh cung lớn, phía Bắc có các khối núi cao ở giáp biên giới Việt – Trung.
=> Nhận xét A, B, D đúng.
- Nhận xét C: các dãy núi song song và so le nhau là đặc điểm của dãy Trường Sơn Bắc -> Sai.
Câu 11:
Độ cao núi của Trường Sơn Bắc so với Trường Sơn Nam
Đáp án B
Giải thích: Trường Sơn Bắc chủ yếu là địa hình đồi núi thấp và trung bình, độ cao lớn nhất không quá 2000m, đồng bằng nhỏ hẹp ở ven biển. Trường Sơn Nam có đia hình núi cao, một số dãy núi cao trên 2000m nhưng không đến 3000m như núi Ngọc Linh (2598m – đỉnh núi cao nhất ở Trường Sơn Nam), Lang Biang (2187m),… và chủ yếu là các cao nguyên badan xếp tầng 500 – 800 – 1000m như cao nguyên Lâm Viên, Kon Tum, Mơ Nông, Pleiku,…
Câu 12:
Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?
Đáp án D
Giải thích: Đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung là kéo dài, hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong quá trình hình thành đồng bằng; chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông như Thanh Hóa (sông Mã – Chu), Nghệ An (sông Cả)…. => Nhận xét A, B, C đúng. Nhận xét D: hình thành củ yếu do các sông bồi đắp là Sai.
Câu 13:
Đặc điểm không phải của dải đồng bằng sông Hồng là
Đáp án B
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có diện tích rộng lớn, dạng tam giác châu, do hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. Đặc điểm "bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ bởi các dãy núi đâm ngang ra biển" là đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung, không phải của đồng bằng sông Hồng => B sai.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, cho biết đồng bằng Nghệ An được hình thành do phù sa của sông nào bồi đắp?
Đáp án B
Giải thích: Quan sát Atlat ĐLVN trang 6 -7, xác định vị trí đồng bằng Nghệ An và tên con sông chảy qua đồng bằng này => Xác định được sông Cả.
Câu 15:
Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là
Đáp án B
Giải thích:
- Đáp án A: đồi núi thấp -> Sai, vì Tây Bắc là vùng núi cao.
- Đáp án C: nhiều cao nguyên sơn nguyên -> Sai , vì Đông Bắc không có sơn nguyên.
- Đáp án D: khối núi cao, đồ sộ -> Sai, vì Đông Bắc là vùng núi thấp.
- Đáp án B: Vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc đều có hướng nghiêng trùng với hướng nghiêng chung của lãnh thổ Việt Nam là cao ở phía Tây Bắc và thấp dần về phía Đông Nam
Câu 16:
Địa hình núi nước ta gồm những hướng chính là
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc địa hình núi nước ta gồm hai hướng chính là hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. Tiểu biểu cho hướng Tây Bắc – Đông Nam là dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc,… và hướng vòng cung là 4 cánh cung ở vùng Đông Bắc, cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
Câu 17:
Điểm khác nhau chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có
Đáp án B
Giải thích:
- Đồng bằng sông Hồng có hệ đê điều chia thành nhiều ô.
- Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống kênh rạch chằng chịt.
=> Đây là điểm khác biệt nhất giữa 2 đồng bằng.
Câu 18:
Điểm khác nhau của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng là
Đáp án C
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có đê bao quanh và bị chia thành hai vùng là vùng trong đê – vùng ngoài đê, còn Đồng bằng sông Cửu Long lại có hệ thống kênh rạch chằng chịt nhằm thoát nước, tiêu nước trong mùa lũ. Đây là sự khác biệt cơ bản và lớn nhất của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng.
Câu 19:
Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là
Đáp án D
Giải thích: Bán bình nguyên và đồi trung du đều là dạng địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi với đồng bằng.
Câu 20:
Bán bình nguyên điển hình nhất ở vùng nào?
Đáp án B
Giải thích: Bán bình nguyên và đồi trung du đều là dạng địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi với đồng bằng. Vùng Đông Nam Bộ có dạng địa hình bán bình nguyên điển hình với các bậc thềm phù sa cổ,…
Câu 21:
Theo nguồn gốc hình thành, địa hình khu vực đồng bằng nước ta gồm các loại
Đáp án A
Giải thích: Khu vực đồng bằng nước ta chia làm 2 loại: đồng bằng châu thổ do phù sa sông ngòi bồi đắp (ĐBSH và ĐBSCL) và đồng bằng ven biển chủ yếu do phù sa biển bồi đắp (ĐB duyên hải miền Trung).
Câu 22:
Hai đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta là
Đáp án D
Giải thích: Hai đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng (rộng khoảng 15 nghìn km2) và đồng bằng sông Cửu Long (rộng khoảng 40 nghìn km2). Ngoài ra còn có dải đồng bằng nhỏ hẹp miền Trung khoảng 15 nghìn km2 và các đồng bằng giữa núi ở vùng Tây Bắc (mường thanh, mường lò,…).
Câu 23:
Hai đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta là
Đáp án D
Giải thích: Hai đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng (rộng khoảng 15 nghìn km2) và đồng bằng sông Cửu Long (rộng khoảng 40 nghìn km2). Ngoài ra còn có dải đồng bằng nhỏ hẹp miền Trung khoảng 15 nghìn km2 và các đồng bằng giữa núi ở vùng Tây Bắc (mường thanh, mường lò,…).
Câu 24:
Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm nào sau đây?
Đáp án A
Giải thích: ĐBSH và ĐBSCL đều là hai đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất nước ta,được bồi đắp bởi hai hệ thống sông lớn: sông Hồng (ĐBSH); sông Tiền – sông Hậu (ĐBSCL).
Câu 25:
Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm nào sau đây?
Đáp án A
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm là đều được bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng ra phía biển.
Câu 26:
Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta?
A. Đặc điểm của đồng bằng và miền núi.
B: Thế mạnh của miền núi và đồng bằng.
C. Bồi đắp thành tạo nên các đồng bằng.
D. Thể hiện dòng chảy của sông ngòi.
Đáp án C
Giải thích: Vật liệu bào mòn từ miền núi được sông ngòi vận chuyển -> bồi đắp thành tạo nên các đồng bằng => Quá trình này thể hiện mối quan hệ nhân - quả giữa miền núi và đồng bằng.
- Ý A là đặc điểm của đồng bằng và miền núi -> Sai
- Ý B: là thế mạnh của miền núi và đồng bằng -> Sai
- Ý D: là thể hiện dòng chảy của sông ngòi -> Sai
Câu 27:
Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta?
Đáp án C
Giải thích: Mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta được thể hiện rõ nét nhất là dưới sự tác động của các quá trịnh ngoại lực (mài mòn, xâm thực, rửa trôi, vận chuyển, bồi tụ,…) thì các vật chất, bùn,… được vận chuyển về bồi tụ ở hạ lưu các con sông, tạo nên những đồng bằng rộng lớn như Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long,…
Câu 28:
Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là
Đáp án B
Giải thích: Phương pháp loại trừ:
- Ý A: đồi núi giúp mở mang đồng bằng -> tác động tích cực -> Loại
- Ý B: ở miền Trung nước ta, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt dải đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, gây khăn cho giao thông bắc - nam, phát triển kinh tế.
=> Đúng.
- Ý C: ngập lụt vùng đồng bằng chủ yếu là do mưa lớn + địa hình đồng bằng thấp -> Loại
- Ý D: hiện tượng bão, lũ, hạn hán không phải do địa hình miền núi gây ra -> Loại
=> Vậy tác động tiêu cực của địa hình miền núi là ăn lan ra sát biển, chia cắt đồng bằng (đồng bằng ven biển miền Trung).
Câu 29:
Vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu?
Đáp án C
Giải thích: Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp vì khu vực có lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang (nơi hep nhất là 50 km), có các dãy núi chạy hướng Tây - Đông ăn lan ra sát biển chia cắt đại hình thành các mảnh nhỏ, ví dụ: dãy Bạch Mã, Hoành Sơn...
Mặt khác, sông ngòi ngắn nhỏ, ít phù sa, thềm lục địa hẹp và sâu nên quá trình bồi tụ phù sa sông diễn ra ít, biển đóng vai trò chính trong quá trình thành tạo => đất kém màu mỡ, chủ yếu đất cát pha.
Câu 30:
Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do
Đáp án A
Giải thích: Đồng bằng ven biển miền Trung hình thành chủ yếu do phù sa biển bồi đắp nên nghèo, nhiều cát và ít phù sa.
Câu 31:
Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do
Đáp án A
Giải thích: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung của nước ta có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do biển đóng vai trò chủ yếu trong quá trình hình thành đất. Các loại đất ở khu vực này được trồng chủ yếu các loại cây hằng năm như đậu tương, lạc,… và trồng cây chắn gió thổi cát bay, cát chảy ven biển.
Câu 32:
Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác?
Đáp án B
Giải thích: Địa hình chủ yếu là đồi núí có tác động đến nhiều yếu tố, cụ thể:
- Địa hình đồi núi (hướng địa hình) + gió mùa => thiên nhiên phân hóa sâu sắc theo độ cao, đông tây, bắc nam. => phân hóa khí hậu, đất đai, sinh vật giữa các vùng.
- Đồi núi thấp góp phần bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên nước ta.
- Đồi núi chia cắt manh + mưa lớn -> làm phong phú thêm mạng lưới sông ngòi.
- Đồi núi cung cấp nhiều tài nguyên: khoáng sản, lâm sản, động thực vật quý…..
Câu 33:
Những yếu tố nào của địa hình đồi núi tác động tạo nên sự phân hóa tự nhiên nước ta?
Đáp án A
Giải thích: Do ảnh hưởng của độ cao địa hình và hướng các dãy núi kết hợp với gió mùa đã tạo nên sự phân hóa đa dạng từ Bắc vào Nam, từ Tây sang Đông và theo độ cao của thiên nhiên nước ta.
- Phân hóa Bắc - Nam: do sự kết hợp của các dãy núi hướng tây - đông và gió mùa (dãy Bạch Mã hướng Tây - Đông chắn gió mùa Đông Bắc).
- Phân hóa theo độ cao: dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ tạo nên sự phân hóa theo độ cao với 3 đai: nhiệt đới ẩm gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.
- Phân hóa đông - tây: dãy Hoàng Liên Sơn kết hợp gió mùa Đông Bắc tạo nên phân hóa giữa Đông Bắc và Tây Bắc; dãy Trường Sơn Bắc kết hớp gió mùa mùa hạ và tín phong Bắc bán cầu tạo nên sự phân hóa giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên, Nam Bộ.
Câu 34:
Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì
Đáp án D
Giải thích:
- Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa thuộc đai nhiệt đới gió mùa (giới hạn đến 600 – 700 m ở miền Bắc và 800 -900 ở miền Nam.
- Nước ta ¾ diện tích là đồi núi, chủ yếu là núi thấp.
=> cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa chiếm ưu thế.
Câu 35:
Đồi núi thấp chiếm 60% diện tích lãnh thổ nên kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta là
Đáp án C
Giải thích: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa thuộc đai nhiệt đới gió mùa (có giới hạn đến 600 – 700m ở miền Bắc và 800 – 900m ở miền Nam. Nước ta ¾ diện tích là đồi núi, chủ yếu là núi thấp (dưới 1000m) chiếm tới 60% => do vậy cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp chiếm ưu thế.
Câu 36:
Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho
Đáp án C
Giải thích: Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
- Đai nhiệt đới gió mùa có giới hạn đến 600 -700m ở miền Bắc và 900 – 1000m ở miền Nam.
=> Vì vậy đia hình 85% là đồi núi thấp (dưới 1000m) giúp bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
Câu 37:
Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn chủ yếu do
Đáp án C
Giải thích: Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Đai nhiệt đới gió mùa có giới hạn đến 600 -700m ở miền Bắc và 900 – 1000m ở miền Nam => Vì vậy đia hình 60% là đồi núi thấp (dưới 1000m) giúp bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
Câu 38:
Ở đồng bằng Sông Cửu Long về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, chủ yếu do
Đáp án B
Giải thích: Vào mùa cạn, mực nước sông hạ thấp + địa hình thấp, không có đê bao bọc => Nước biển dễ dàng xâm nhập sâu vào đất liền.