Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5 Writing có đáp án
-
885 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question: There/ compass/ sleeping bag/ and/ some plasters/ in/ their backpack.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc “there is + N số ít”: có…
Dịch: Có một cái la bàn, 1 cái túi ngủ, và ít băng gạc trong balo của họ.
Câu 2:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question:Is/ Nile/ longest/ river/ world?
Chọn đáp án: D
Giải thích:
cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: “the + adj ngắn + đuôi –est”
Dịch: Có phải sông Nile là sông dài nhất thế giới không?
Câu 3:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question:I/ have never/ be/ more beautiful/ a waterfall/ before.
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Câu chia ở hiện tại hoàn thành “have/ has + pII”
Dịch: Tôi chưa từng đến thác nước nào đẹp hơn cái này.
Câu 4:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question:This site/ famous/ thrilling/ scenery.
Chọn đáp án: C
Giải thích:
cấu trúc “be famous for”: nối tiếng về cái gì
Dịch: Địa danh này nổi tiếng với phong cảnh hữu tình.
Câu 5:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question:I/ call/ the/ travel agents/ now.
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Câu chia ở thời hiện tại tiếp diễn vì có mốc thời gian “now”.
Dịch: Bây giờ tôi đang gọi cho công ty du lịch.
Câu 6:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question: mountain/ amazed/ Are/ seeing/ at/ the/ you?
Chọn đáp án: B
Giải thích:
cấu trúc: “be amazed at Ving”: kinh ngạc khi làm gì
Dịch: Cậu có kinh ngạc khi thấy ngọn núi đó không?
Câu 7:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question: London/ city/ the/ historic/ is/ of/ buildings.
Chọn đáp án: D
Giải thích:
historic: cổ kính
Dịch: London là thành phố của nhiều toà nhà cổ kính.
Câu 8:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question:visitors/ every year/ This/ has/ more than/ city/ 2000.
Chọn đáp án: A
Giải thích:
visitors: khách tham quan
Dịch: Thành phố này có hơn 2000 lượt khách du lịch mỗi năm.
Câu 9:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question: a/ can/ in/ What/ be/ desert/ found?
Chọn đáp án: B
Giải thích:
desert: sa mạc
Dịch: Có thể tìm thấy những gì ở sa mạc?
Câu 10:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question: to/ Mary/ likes/ visit/ the/ best/ pagoda.
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Mary likes to visit pagoda the best.
Giải thích: cấu trúc “like to V”: thích làm gì
Dịch: Mary thích tham quan ngôi chùa.
Câu 11:
Rewrite sentences without changing the meaning
Question: It was very kind of you to send me the postcard.
Chọn đáp án: A
Giải thích:
cấu trúc cảm ơn: “It’s very kind of you to V”: cậu thật tốt khi…
Dịch: Cảm ơn vì đã gửi tớ tấm thiệp nhé.
Câu 12:
Rewrite sentences without changing the meaning
Question:The valley is so dangerous to live in.
Chọn đáp án: C
Giải thích:
dangerous: nguy hiểm
Dịch: Sống ở thung lũng nguy hiểm lắm.
Câu 13:
Rewrite sentences without changing the meaning
Question: Let’s go camping in the mountain.
Chọn đáp án: D
Giải thích:
cấu trúc “let’s + V” = “what about + Ving”: rủ rê cùng làm gì
Dịch: Hãy cùng đi cắm trại trên núi đi.
Câu 14:
Rewrite sentences without changing the meaning
Question: No mount in the world is higher than Mount Everest.
Chọn đáp án: A
Giải thích:
cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: “the + adj ngắn + đuôi –est”
Dịch: Đỉnh Everest là đỉnh núi cao nhất thế giới.
Câu 15:
Rewrite sentences without changing the meaning
Question: The island has diverse plants species.
Chọn đáp án: B
Giải thích:
chuyển đổi giữa cấu trúc: “S + have/ has + N(s)” <=> “there is/ are + N(s)”: có…
Dịch: Có nhiều loại cây trên hòn đảo.