• Phân tích đề bài
Ta thấy tổng của các hệ số của biến x có số mũ lẻ bằng tổng của các hệ số của biến x có số mũ chẵn với hệ số tự do 1+−5=2+−6=−4 nên phương trình có một nghiệm x=−1
Giải chi tiết
x3+2x2−5x−6=0⇔x3+x2+x2+x−6x−6=0
⇔x2x+1+xx+1−6x+1=0
⇔x+1x2+x−6=0
⇔x+1x2+3x−2x−6=0
⇔x+1xx+3−2x+3=0
⇔x+1x−2x+3=0⇔x=−1x=2x=−3
Vậy nghiệm của phương trình làx∈−3;−1;2
Giải phương trình 2x3−11x2+17x−6=0
Giải phương trình x3−6x2+11x−6=0
Giải phương trình x3+3x2+3x−2018=0
Giải các phương trình vô tỉ sau 3x+7−x+1=2
Giải phương trình x4+3x2−4=0 (1)
Giải phương trình x2+x+7=3
Giải phương trình x+9=2x+3 (1)
Giải các phương trình sau: 1xx+1+1x+1x+2+1x+2x+3=310
Giải các phương trình chứa dấu trị tuyệt đối sau: 4x−1=x2+3x−1
Giải phương trình x2−x+2=x2−4x
b) Khi M di động trên cung nhỏ BC thì diện tích tứ giác AEFD không đổi.
Cho đường tròn (O), hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau, điểm M thuộc cung nhỏ BC. Gọi E là giao điểm của MA và CD, F là giao điểm của MD và AB. Chứng minh rằng:
a) DAE^=AFD^
Cho tứ giác ABCD có bốn đỉnh thuộc đường tròn . Gọi M, N, P, Q lần lượt là điểm chính giữa các cung AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng : .MP⊥NQ