Giải chi tiết
Điều kiện xác định 2x2−11x+6≥0
Đặt t=2x2−11x+6(điều kiện t≥0). Phương trình (1) trở thành:
t2+2=3t⇔t2−3t+2=0⇔t−1t−2=0⇔t=1t=2
- Với t = 1 ⇒2x2−11x+6=1⇔2x2−11x+5=0⇔2x−1x−5=0⇔x=12x=5
- Với t = 2 ⇒2x2−11x+6=4⇔2x2−11x+2=0
Δ=112−4.2.2=105
Phương trình có hai nghiệm phân biệt x=11+1054x=11−1054
Thay vào điều kiện, ta nhận được tập nghiệm của phương trình là x∈11±1054;12;5
Giải phương trình 2x3−11x2+17x−6=0
Giải phương trình x3−6x2+11x−6=0
Giải phương trình x3+3x2+3x−2018=0
Giải các phương trình vô tỉ sau 3x+7−x+1=2
Giải phương trình x4+3x2−4=0 (1)
Giải phương trình x2+x+7=3
Giải phương trình x+9=2x+3 (1)
Giải các phương trình sau: 1xx+1+1x+1x+2+1x+2x+3=310
Giải phương trình x2−x+2=x2−4x
Giải các phương trình chứa dấu trị tuyệt đối sau: 4x−1=x2+3x−1
b) Khi M di động trên cung nhỏ BC thì diện tích tứ giác AEFD không đổi.
Cho đường tròn (O), hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau, điểm M thuộc cung nhỏ BC. Gọi E là giao điểm của MA và CD, F là giao điểm của MD và AB. Chứng minh rằng:
a) DAE^=AFD^
Cho tứ giác ABCD có bốn đỉnh thuộc đường tròn . Gọi M, N, P, Q lần lượt là điểm chính giữa các cung AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng : .MP⊥NQ