Giải chi tiết
Đây là phương trình đối xứng
- Nếu x = 0 thì 1⇔2=0 (vô lý)
Suy ra x≠0 . Chia cả 2 vế cho x2, ta được
2x2−5x+6−5x+2x2=0⇔2x2+1x2−5x+1x+6=0 (2)
Đặt t=x+1x⇒t2=x2+2+1x2⇒x2+1x2=t2−2 phương trình (2) trở thành
2t2−2−5t+6=0⇔2t2−5t+2=0⇔2t−1t−2=0⇔t=2t=12
+ Với t=2⇒x+1x=2⇒x2−2x+1=0⇔x−12=0⇔x=1
+ Với t=12⇒x+1x=12⇒2x2−x+2=0 (vô nghiệm vì Δ=15<0)
Giải phương trình 2x3−11x2+17x−6=0
Giải phương trình x3−6x2+11x−6=0
Giải phương trình x3+3x2+3x−2018=0
Giải các phương trình vô tỉ sau 3x+7−x+1=2
Giải phương trình x4+3x2−4=0 (1)
Giải phương trình x2+x+7=3
Giải phương trình x+9=2x+3 (1)
Giải các phương trình sau: 1xx+1+1x+1x+2+1x+2x+3=310
Giải các phương trình chứa dấu trị tuyệt đối sau: 4x−1=x2+3x−1
Giải phương trình x2−x+2=x2−4x
b) Khi M di động trên cung nhỏ BC thì diện tích tứ giác AEFD không đổi.
Cho đường tròn (O), hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau, điểm M thuộc cung nhỏ BC. Gọi E là giao điểm của MA và CD, F là giao điểm của MD và AB. Chứng minh rằng:
a) DAE^=AFD^
Cho tứ giác ABCD có bốn đỉnh thuộc đường tròn . Gọi M, N, P, Q lần lượt là điểm chính giữa các cung AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng : .MP⊥NQ