Hàm số y=x−2√x2−3−2 có tập xác định là:
A. (−∞;−√3)∪(√3;+∞);
B. (−∞;−√3]∪[√3;+∞)∖{√7};
C. (−∞;−√3)∪(√3;+∞)∖{√7;−√7};
D. (−∞;−√3)∪(√3;74).
Đáp án đúng là: B.
Hàm số đã cho xác định khi {√x2−3−2≠0x2−3≥0
Ta có x2−3≥0⇔[x≥√3x≤−√3.
Xét √x2−3−2≠0
⇔√x2−3≠2
⇔ x2 – 3 ≠ 4
⇔ x2 ≠ 7
⇔{x≠√7x≠−√7
Do đó tập xác định của hàm số đã cho là D=(−∞;−√3]∪[√3;+∞)∖{√7;−√7}.
Vậy đáp án đúng là: B
Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số f(x) = x2 – 4x + 5 trên khoảng
(– ∞; 2) và trên khoảng (2; + ∞). Khẳng định nào sau đây đúng?
Cho hàm số: y=x−12x2−3x+1. Trong các điểm sau đây, điểm nào thuộc đồ thị hàm số:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [– 3; 3] để hàm số f(x) = (m + 1)x + m – 2 đồng biến trên ℝ.
Cho hàm số y = f(x) = x3 – 6x2 + 11x – 6. Khẳng định nào sau đây sai:
Xét sự biến thiên của hàm số f(x)=3x trên khoảng (0; + ∞). Khẳng định nào sau đây đúng?