20 Đề thi thử Tiếng Anh năm 2020 chuẩn cấu trúc bộ giáo dục
ĐỀ 11
-
25887 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
65 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Đọc là âm [d], còn lại đọc là âm [t]
A. raised /reɪzd/ (v): được kéo lên
B. talked /tɔːkt/ (v): nói chuyện
C. watched /wɒtʃt/ (v): xem
D. laughed /lɑːf/ (v): cười
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Đọc là âm [i], còn lại đọc là âm [e]
A. women /ˈwɪm.ɪn/ (n): phụ nữ
B. bench /bentʃ/ (n): ghế dài
C. lend /lend/ (v): cho mượn
D. spend /spend/ (v): tiêu tốn, sử dụng
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
Trọng âm nhấn âm số 2, âm còn lại nhấn âm số 1
A. memorable /ˈmem.ər.ə.bəl/ (adj): đáng nhớ
B. experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/ (n): kinh nghiệm, trải nghiệm
C. selfish /ˈsel.fɪʃ/ (adj): ích kỷ
D. confidence/ˈkɒn.fɪ.dəns/ (n): sự tự tin, sự bảo mật
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Trọng âm nhấn âm số 2, âm còn lại nhấn âm số 1
A. intelligent /ɪnˈtel.ɪ.dʒənt/ (adj): thông minh
B. comfortable /ˈkʌm.fə.tə.bəl/ (adj): thoải mái, dễ chịu
C. necessary /ˈnes.ə.ser.i/ (adj): cần thiết
D. secretary/ˈsek.rə.tər.i/ (n): thư kí
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
A prism is used to refract light so as it spreads out in a continuous spectrum of colors.
Đáp án B
Giải thích: Có hai cấu trúc khác nhau với từ “so” để chỉ mục đích
So as to + V(nguyên thể) = để làm gì đó
So that + mệnh đề = để mà
Sau phương án B là một mệnh đề, do đó ta cần dùng cáu trúc thứ hai.
Sửa lỗi: so as => so that
Dịch nghĩa: Một lăng kính được sử dụng để làm khúc xạ ánh sáng để nó tỏa ra trong một quang phổ nhiều màu sắc liên tục.
A. to retract (v) = khúc xạ
C. spreads out = tỏa ra, lan ra
D. of colors = của nhiều màu sắc
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
There are more potatoes cultivated than any the other vegetable crop worldwide.
Đáp án C
Giải thích: The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng.
“Vegetable crop” không phải là danh từ mang tính còn lại cuối cùng nên không thể đi sau “the other”.
Một số từ gây nhầm lẫn với “the other” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:
- Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác
- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác
- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ
- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ.
Sửa lỗi: the other => other
Dịch nghĩa: Có nhiều khoai tây thu hoạch được hơn bất kỳ loại rau quả nào khác trên toàn thế giới.
A. There are + danh từ số nhiều = Có
B. cultivated (v) = được thu hoạch
Đây là cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ, động từ mang tính bị động nên được rút gọn thành dạng phân từ.
D. vegetable crop = vụ rau
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Not one in a hundred seeds develop into a healthy plant, even under laboratory conditions.
Đáp án B
Giải thích: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ: Khi chủ ngữ có dạng số ít thì động từ cũng phải chia ở dạng số ít.
Chủ ngữ của câu “Not one in a hundred seeds” tương đương với đại từ “Nothing”, do đó động từ cần chia ở dạng số ít.
Sửa lỗi: develop => develops
Dịch nghĩa: Không một hạt nào trong một trăm hạt giống phát triển thành một cây khỏe mạnh, ngay cả trong điều kiện phòng thí nghiệm.
A. in a hundred = trong số một trăm
C. into (giới từ); develop into = phát triển thành
D. under … condition = trong điều kiện thế nào
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She loves London, ____________ in the spring.
Đáp án B
Giải thích: especially (adv) = đặc biệt là ( hơn với một người, một vật nào, hoặc hơn trong một hoàn cảnh cụ thể)
Dịch nghĩa: Cô ấy yêu London, đặc biệt là vào mùa xuân.
A. mostly (adv) = chủ yếu, nhìn chung
C. most (n) = nhiều nhất, hầu hết
D. specially (adv) = cho một mục đích hoặc một người cụ thể nào đó; đặc biệt (hơn điều bình thường hoặc hơn những thứ khác tương tự)
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Make sure you end each sentence with a ___________
Đáp án D
Giải thích: Full stop = dấu chấm hết câu
Dịch nghĩa: Hãy chắc chắn rằng bạn kết thúc mỗi câu với một dấu chấm hết câu.
A. dot (n) = chấm nhỏ
B. point (n) = điểm
C. comma (n) = dấu phẩy
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They travelled to the capital city of Scotland by the most ____________ route.
Đáp án B
Giải thích: direct (adj) route = quãng đường trực tiếp, là quãng đường thẳng nhất, ngắn nhất giữa hai địa điểm mà không cần dừng lại hay đổi hướng đi
Dịch nghĩa: Họ đã đi đến thủ đô của Scotland bằng con đường trực tiếp nhất.
A. easy (adj) = dễ dàng
C. straight (adj) = thẳng.
Cùng mang nghĩa là thẳng nhưng “straight” không kết hợp được với từ “route” như là “direct”.
D. unique (adj) = đặc biệt, độc nhất vô nhị
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Hillary Clinton failed in the election just because he ____________ his opponent.
Đáp án B
Giải thích: Underestimate (v) = đánh giá thấp
Dịch nghĩa: Ông ấy thất bại trong cuộc bầu cử chỉ vì ông đánh giá thấp đối thủ của mình.
A. overestimated (v) = đnáh giá quá cao
C. understated (v) = nói giảm nói tránh
D. undercharged (v) = đòi quá ít tiền cho thứ gì, thường là do nhầm lẫn
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
What a ____!
Đáp án B
Giải thích: Thứ tự tính từ trong Tiếng Anh
- Tính từ chỉ quan điểm chung chung (General opinion) : là các tính từ chúng ta hầu như có thể dùng để miêu tả bất cứ tính từ nào, ví dụ: good, bad, nice, beautiful, important, …
- Tính từ chỉ quan điểm cụ thể (Specific opinion) : Những tính từ này thường dùng để miêu tả một loại danh từ cụ thể. Ví dụ chỉ có thể khen "delicious", "tasty" khi nói về thức ăn; "clever", "friendly" được dùng để tả người, động vật.
- Tính từ chỉ kích cỡ (Size) : big, small, …
- Tính từ chỉ độ tuổi (Age) : old, young, new, …
- Tính từ chỉ hình dạng (Shape) : round, square, …
- Tính từ chỉ màu sắc (Color) : red, blue, …
- Tính từ chỉ nguồn gốc (Origin) : Spanish, English, …
- Tính từ chỉ chất liệu (Material) : wooden, stone, …
Phương án B có thứ tự các tính từ tuân theo đúng quy tắc trên : tính từ chỉ quan điểm chung chung trước rồi đến kích cỡ, độ tuổi.
Dịch nghĩa: Một chiếc xe mới, nhỏ, đẹp làm sao!
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
His parents’ hostile attitude ___ him to leave home .
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc
Urge sb to do sth = thúc đẩy ai làm gì
Dịch nghĩa: Thái độ thù địch của bố mẹ anh ấy thúc đẩy anh bỏ nhà ra đi.
A. drive sb to do sth = bắt buộc, ép buộc ai làm gì
C. make sb do sth = bắt, khiến ai làm gì
D. suggest sb do sth = gợi ý ai làm gì
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I recommend that the student ____ his composition as soon as possible.
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc
S + recommend + that + S + (should) + V(nguyên thể) = đề nghị rằng, gợi ý rằng
Finish + V-ing = hoàn thành việc đang làm dở
(Phân biệt Finish + to V(nguyên thể) = kết thúc để làm việc gì khác)
Dịch nghĩa: Tôi đề nghị rằng em học sinh này hoàn thành việc viết các bài luận của cậu ấy càng sớm càng tốt.
A. finishes writing
Sau cấu trúc “recommend that” động từ luôn để nguyên thể hoặc có “should” chứ không chia dạng số ít bất kể chủ ngữ là gì.
B. should finish the writing
“The writing” nghĩa là một bài văn, tuy nhiên phía sau đã có danh từ “his compositions” và mệnh đề sau “that” đang thiếu động từ, do đó không thể dùng danh từ “the writing”.
D. finished writing
Sau cấu trúc “recommend that” động từ luôn để nguyên thể hoặc có “should” chứ không chia thì quá khứ bất kể thì của động từ chính là gì.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Up ____, and the people cheered.
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với giới từ
Giới từ + động từ + S, mệnh đề : dùng để nhấn mạnh vào phương hướng, vị trí, … của sự vật
Dịch nghĩa: Hướng lên trên quả bóng bay, và mọi người reo hò.
B. does the balloon go
Khi đảo giới từ lên trước thì người ta không thực hiện đảo trợ động từ lên trước nữa. Hơn nữa, mệnh đề thứ hai của câu được chia ở thì quá khứ đơn, nên mệnh đề thứ nhất cũng cần được chia ở thì quá khứ đơn.
C. did the balloon go
Khi đảo giới từ lên trước thì người ta không thực hiện đảo trợ động từ lên trước nữa.
D. goes the balloon
Mệnh đề thứ hai của câu được chia ở thì quá khứ đơn, nên mệnh đề thứ nhất cũng cần được chia ở thì quá khứ đơn.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Do you need to give your speech another____________ or do you already know it by heart?
Đáp án C
Giải thích: Run – through (n) = sự tập luyện cho một buổi biểu diễn của vở kịch, show diễn, bài phát biểu, …
Dịch nghĩa: Bạn có cần tập dượt lại bài phát biểu của mình một lần nữa không, hay là bạn đã thuộc lòng nó rồi ?
A. break-down (n) = sự hỏng hóc, sự phá sập, sự suy nhược, sự thất bại
B. check-up (n) = cuộc kiểm tra sức khỏe, sự khám nghiệm, sự kiểm soát
D. mix-up (n) = sự hỗn loạn, cuộc ẩu đả, tình trạng lộn xộn
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It may be wonderful to own a big, old house, but think of the ___.
Đáp án A
Giải thích: Upkeep (n) = chi phí bảo trì, sửa sang
Dịch nghĩa: Có thể là thật tuyệt vời khi sở hữu một ngôi nhà cổ lớn, nhưng hãy nghĩ đến chi phí bảo trì.
Ba phương án còn lại không phải các danh từ có nghĩa.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_____ begin their existence as ice crystals over most of the earth seems likely.
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc mệnh đề với “that” làm chủ ngữ trong câu:
That + mệnh đề + V(số ít) = Điều mà …
Khi chủ ngữ có dạng “That + mệnh đề” thì nó được coi như danh từ số ít, động từ chính được chia ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Điều mà các hạt mưa bắt đầu sự tồn tại của chúng như những tinh thể đá trên hầu khắp trái đất có vẻ có khả năng.
A. Raindrops = Những hạt mưa
Trong câu có hai động từ “begin” và “seems” mà không có từ nối hoặc sự phân cách thành hai mệnh đề nên chỉ dùng một chủ ngữ “raindrops” là không đúng ngữ pháp.
B. If raindrops
Nếu sử dụng cấu trúc câu điều kiện cần có hai vế được phân cách nhau bởi dấu phẩy.
D. What if raindrops
Đây là cấu trúc câu hỏi nếu như. Đề bài cho không phải câu hỏi nên không thể dùng loại câu này.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Everyone in our family says best wishes to ____________ in the early morning of the first day of the New Year.
Đáp án D
Giải thích: the others = những người, những thứ còn lại ; sử dụng cho nhóm gồm 3 thành viên trở lên, dùng sau chủ ngữ số ít.
Dịch nghĩa: Mọi người trong gia đình chúng tôi nói lời chúc tốt đẹp đến những người khác vào buổi sáng sớm của ngày đầu tiên của năm mới.
A. ourselves = bản thân chúng tôi
B. themselves = bản thân họ
C. one another = lẫn nhau
“One another” thể hiện sự tương tác lẫn nhau giữa hóm từ 3 thành viên trở lên, sử dụng khi chủ ngữ là danh từ số nhiều.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
- Can I get you another drink?
à “___________”.
Đáp án D
Giải thích: Khi có người mời ta thêm đồ ăn hoặc đồ uống mà ta không muốn dùng thêm thì có thể từ chối nhẹ nhàng bằng cách nói không phải bây giờ, để lúc khác.
Dịch nghĩa: "Tôi có thể mang lên cho quý vị một cốc đồ uống nữa không ?" – "Không phải bây giờ"
A. Forget it = quên nó đi
Dùng để nói với ai đó là thứ họ muốn là không thể hoặc thể hiện sự tha thứ cho điều người khác làm sai.
B. No, it isn’t
Đây là câu trả lời cho câu hỏi Yes / No question.
C. No, I’ll think it over = không, tôi sẽ suy nghĩ lại
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
à “___________”.
- Never mind!
Đáp án D
Giải thích: "Never mind" là câu trả lời cho lời xin lỗi và bạn không để tâm đến điều mà họ đã gây ra.
Dịch nghĩa: "Xin lỗi vì đã làm bẩn tấm thảm của bạn. Hãy để tôi làm sạch nó.” – “Đừng bận tâm”
A. Thank you for being honest to me = Cảm ơn vì đã thành thật với tôi.
B. Would you mind going out for dinner next Saturday? = Bạn có phiền đi ăn ngoài vào thứ bảy tới không ?
C. Congratulations! How wonderful! = Chúc mừng! Thật tuyệt vời làm sao!
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The impact of the tidal wave on the coastal people was terrible
Đáp án C
Giải thích: Impact (n) = effect (n) = ảnh hưởng, tác động
Dịch nghĩa: Ảnh hưởng của thủy triều lên những người dân ven biển thật là khủng khiếp.
A. time (n) = thời gian
B. cost (n) = giá cả
D. use (n) = tác dụng, sự vận dụng, sử dụng
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
If you look at the watch, you can tell it is exotic
Đáp án D
Giải thích: Exotic (adj) = unusual (adj) = kỳ lạ, không bình thường
Dịch nghĩa: Nếu bạn nhìn vào chiếc đồng hồ, bạn có thể nói nó rất kỳ lạ.
A. sharp (adj) = sắc
B. normal (adj) = bình thường, thông thường
C. original (adj) = nguyên thủy, bản gốc, chính hãng
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The government is not prepared to tolerate this situation any longer
Đáp án A
Giải thích: Tolerate (v) = chịu đựng >< look down on = coi thường
Dịch nghĩa: Chính phủ không sẵn sàng chịu đựng tình trạng này lâu hơn nữa.
B. put up with (v) = chịu đựng
C. take away from (v) = làm nỗ lực hoặc giá trị dường như giảm đi
D. give on to (v) = có khung cảnh gì, nhìn thẳng ra đâu (khu nhà, căn phòng, …)
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I clearly remember talking to him in a chance meeting last summer
Đáp án B
Giải thích: chance (adj) = tình cờ >< deliberate (adj) = cố ý
Dịch nghĩa: Tôi nhớ rõ ràng đã nói chuyện với anh ta trong một cuộc gặp tình cờ vào mùa hè năm ngoái..
A. unplanned (adj) = không được lên kế hoạch trước
C. accidental (adj) = tình cờ
D. unintentional (adj) = tình cờ, không có ý định trước
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He makes a better husband than father
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
Make sb/sth = phù hợp để trở thành, phát triển thành ai / cái gì
Dịch nghĩa: Anh ta phù hợp trở thành một người chồng hơn là một người cha.
Phương án B. He is more successful as a husband than as a father = Anh ta thành công khi là một người chồng hơn là một người cha, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. Fathers are usually good husbands = Những người cha thường là những người chồng tốt.
B. His father is better than her husband= Bố anh ấy tốt hơn chồng cô ấy.
D. He tries to be a good husband and father = Anh ấy cố gắng trở thành một người chồng và người cha tốt.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“If I were you, I’d rather go by train than by bus.’’
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 để đưa ra lời khuyên:
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
Dịch nghĩa: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ thích đi bằng tàu hỏa hơn là bằng xe buýt.
Phương án B. She advised me to go by train rather than by bus = Cô ấy đã khuyên tôi đi bằng tàu hỏa hơn là bằng xe buýt, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. She said that if she had been me, she would have gone by train than by bus = Cô ấy nói rằng nếu cô ấy đã là tôi, cô ấy sẽ đi bằng tàu hỏa hơn là bằng xe buýt.
Câu điều kiện loại 3 không được sử dụng để đưa ra lời khuyên. Còn câu điều kiện loại 2 khi chuyển sang câu tường thuật thì không lùi thì.
C. She meant going by train was more interesting than going by bus = Ý cô ấy là đi bằng xe lửa thú vị hơn đi bằng xe buýt.
D. Wherever she went, she always travelled by train = Bất cứ nơi nào cô đi, cô ấy luôn luôn đi bằng tàu hỏa.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The more money Dane makes, the more his wife spends
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc so sánh kép
The more +(N) + S + V, the more + (N) + S + V = càng … càng …
Dịch nghĩa: Dane càng làm ra nhiều tiền, vợ anh ta càng tiêu nhiều.
Phương án D. Dane's wife keeps spending more money = vợ của Dane cứ tiếp tục tiêu nhiêu tiền hơn, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. Dane spends more money than his wife = Dane tiêu nhiều tiền hơn vợ.
B. Dane and his wife both make money = Dane và vợ anh ta đều làm ra tiền.
C. Dane spends the money his wife makes = Dane tiêu tiền vợ anh ta làm ra.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He behaved in a very strange way. That surprised me a lot
Đáp án B
Giải thích: Câu thứ hai sử dụng đại từ "that" để thay thế cho cả câu thứ nhất.
Dịch nghĩa: Anh ta hành xử theo một cách rất lạ. Điều đó làm tôi rất ngạc nhiên.
Phương án B sử dụng mệnh đề quan hệ với đại từ “which” để thay thế cho toàn bộ vế câu trước.
Dịch nghĩa: Anh ta đã hành xử một cách rất lạ, điều mà khiến tôi rất ngạc nhiên.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. What almost surprised me was the strange way he behaved = Cái mà gần như làm tôi ngạc nhiên là cái cách kỳ lạ mà anh ta cư xử.
Sắc thái của câu bị giảm nhẹ so với câu gốc.
C. His behaviour was a very strange thing, that surprised me most = Hành vi của anh ta là một điều rất kỳ lạ, nó làm tôi ngạc nhiên nhất.
Đại từ “that” khoog thể đứng sau dấu phẩy, thay thế cho toàn bộ vế câu đứng trước.
D. I was almost not surprised by his strange behaviour = Tôi đã gần như bị ngạc nhiên bởi hành vi kỳ lạ của anh ta.
Sắc thái của câu bị giảm nhẹ so với câu gốc.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Smoking is an extremely harmful habit. You should give it up immediately
Đáp án D
Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ nhân quả.
Dịch nghĩa: Hút thuốc lá là một thói quen cực kỳ có hại. Bạn nên từ bỏ nó ngay lập tức.
Phương án D. As smoking is an extremely harmful habit, you should give it up immediately. = Vì hút thuốc là một thói quen cực kỳ có hại, bạn nên từ bỏ nó ngay lập tức.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. When you give up smoking immediately, you will affect your health with this harmful habit. = Khi bạn bỏ thuốc lá ngay lập tức, bạn sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn với thói quen có hại này.
B. Stop your smoking immediately so it will become one of your extremely harmful habits. = Ngưng hút thuốc lá của bạn ngay lập tức để nó sẽ trở thành một trong những thói quen cực kỳ có hại của bạn.
C. You should give up smoking immediately and you will fall into an extremely harmful habit. = Bạn nên bỏ hút thuốc ngay lập tức và bạn sẽ rơi vào một thói quen cực kỳ có hại.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Everyone has got two personalities - the one that is shown to the world and the other that is secret and real. You don’t show your secret personality when you are (31) _____ because you can control yourself. But when you are asleep, your feeling position shows the real you. In a normal (32) _____, of course, people often change their positions. The important position is the one you go to sleep in.
If you go to sleep on your back, you are a very open person. You usually believe people and you accept new things or new ideas easily. You don’t like to make people sad, so you never express your (33) _____ feeling. You are quite shy.
If you sleep on your stomach, you are a rather secretive person. You worry a lot and you always easily become sad. You usually live for today not tomorrow. This means that you (34) _____having a good time.
If you sleep curled up, you are probably a very nervous person. You have a low opinion of yourself. You are shy and don’t like meeting people. You (35) _____to be on your own. You are easily hurt.
Điền ô số 31
Đáp án A
Giải thích: Awake (adj) = thức, tỉnh
Sau câu có chứa chỗ trống là câu bắt đầu bằng "But when you are asleep". Từ nối "But" dùng để nối hai vế hoặc hai câu có nghĩa đối lập nên chỗ trống mang nghĩa đối lập với từ "asleep". Phương án "awake" là hợp lý nhất.
Dịch nghĩa: You don’t show your secret personality when you are awake because you can control yourself = Bạn không thể hiện cá tính bí mật của bạn khi bạn đang tỉnh táo bởi vì bạn có thể kiểm soát bản thân.
B. active (adj) = đang hoạt động, có hiệu lực, nhanh nhảu, đương nhiệm
C. happy (adj) = vui vẻ, hạnh phúc
D. honest (adj) = trung thực
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Everyone has got two personalities - the one that is shown to the world and the other that is secret and real. You don’t show your secret personality when you are (31) _____ because you can control yourself. But when you are asleep, your feeling position shows the real you. In a normal (32) _____, of course, people often change their positions. The important position is the one you go to sleep in.
If you go to sleep on your back, you are a very open person. You usually believe people and you accept new things or new ideas easily. You don’t like to make people sad, so you never express your (33) _____ feeling. You are quite shy.
If you sleep on your stomach, you are a rather secretive person. You worry a lot and you always easily become sad. You usually live for today not tomorrow. This means that you (34) _____having a good time.
If you sleep curled up, you are probably a very nervous person. You have a low opinion of yourself. You are shy and don’t like meeting people. You (35) _____to be on your own. You are easily hurt.
Điền ô số 32
Đáp án C
Giải thích: Night (n) = đêm
Câu văn này vẫn đang tiếp nối trong mạch của câu trước khi nói đến tư thế nằm khi ngủ (your feeling position … change their positions). Câu trước nhắc đến khi chúng ta đang ngủ (asleep) nên câu sau nói về khoảng thời gian cụ thể của giấc ngủ (night) là hợp lý.
Dịch nghĩa: In a normal night, of course, people often change their positions = Trong một đêm bình thường, tất nhiên, con người thường xuyên thay đổi vị trí của họ.
A. room (n) = căn phòng
B. bed (n) = cái giường
D. body (n) = cơ thể
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Everyone has got two personalities - the one that is shown to the world and the other that is secret and real. You don’t show your secret personality when you are (31) _____ because you can control yourself. But when you are asleep, your feeling position shows the real you. In a normal (32) _____, of course, people often change their positions. The important position is the one you go to sleep in.
If you go to sleep on your back, you are a very open person. You usually believe people and you accept new things or new ideas easily. You don’t like to make people sad, so you never express your (33) _____ feeling. You are quite shy.
If you sleep on your stomach, you are a rather secretive person. You worry a lot and you always easily become sad. You usually live for today not tomorrow. This means that you (34) _____having a good time.
If you sleep curled up, you are probably a very nervous person. You have a low opinion of yourself. You are shy and don’t like meeting people. You (35) _____to be on your own. You are easily hurt
Điền ô số 33
Đáp án A
Giải thích: Real (adj) = thật sự
Dịch nghĩa: You don’t like to make people sad, so you never express your real feeling. = Bạn không muốn làm người khác buồn, vì vậy bạn không bao giờ thể hiện cảm xúc thực sự của bạn.
B. lonely (adj) = cô đơn
C. cheerful (adj) = vui vẻ
D. gentle (adj) = nhẹ nhàng, lịch sự
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Everyone has got two personalities - the one that is shown to the world and the other that is secret and real. You don’t show your secret personality when you are (31) _____ because you can control yourself. But when you are asleep, your feeling position shows the real you. In a normal (32) _____, of course, people often change their positions. The important position is the one you go to sleep in.
If you go to sleep on your back, you are a very open person. You usually believe people and you accept new things or new ideas easily. You don’t like to make people sad, so you never express your (33) _____ feeling. You are quite shy.
If you sleep on your stomach, you are a rather secretive person. You worry a lot and you always easily become sad. You usually live for today not tomorrow. This means that you (34) _____having a good time.
If you sleep curled up, you are probably a very nervous person. You have a low opinion of yourself. You are shy and don’t like meeting people. You (35) _____to be on your own. You are easily hurt.
Điền ô số 34
Đáp án B
Giải thích: Enjoy (v) + V-ing = thích, tận hưởng làm việc gì
Dịch nghĩa: You usually live for today not tomorrow. This means that you enjoy having a good time. = Bạn thường sống cho ngày hôm nay không phải ngày mai. Điều này có nghĩa rằng bạn thích có một thời gian vui vẻ.
A. regret (v) = hối tiếc
C. mind (v) = để tâm, cảm thấy phiền
D. deny (v) = phủ nhận
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Everyone has got two personalities - the one that is shown to the world and the other that is secret and real. You don’t show your secret personality when you are (31) _____ because you can control yourself. But when you are asleep, your feeling position shows the real you. In a normal (32) _____, of course, people often change their positions. The important position is the one you go to sleep in.
If you go to sleep on your back, you are a very open person. You usually believe people and you accept new things or new ideas easily. You don’t like to make people sad, so you never express your (33) _____ feeling. You are quite shy.
If you sleep on your stomach, you are a rather secretive person. You worry a lot and you always easily become sad. You usually live for today not tomorrow. This means that you (34) _____having a good time.
If you sleep curled up, you are probably a very nervous person. You have a low opinion of yourself. You are shy and don’t like meeting people. You (35) _____to be on your own. You are easily hurt
Điền ô số 35
Đáp án D
Giải thích: Prefer (v) to do sth = thích làm việc gì hơn
Dịch nghĩa: You are shy and don’t like meeting people. You prefer to be on your own. = Bạn nhút nhát và không thích gặp gỡ mọi người. Bạn thích được một mình hơn.
A. pretend (v) = giả vờ, đóng giả
B. oppose (v) = phản đối
C. refuse (v) = từ chối
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 44.
The modem comic strip started out as ammunition in a newspaper was between giants of the American press in the late nineteenth century. The first full-color comic strip appeared in January 1894 in the New York World, owned by Joseph Pulitzer. The first regular weekly full-color comic supplement, similar to today's Sunday funnies, appeared two years later, in William Randolph Hearst's rival New York paper, the Morning Journal.
Both were immensely popular, and publishers realized that supplementing the news with comic relief boosted the sale of papers. The Morning Journal started another feature in 1896, the "Yellow Kid," the first continuous comic character in the United States, whose creator, Richard Outcault, had been lured away from the World by the ambitious Hearst. The "Yellow Kid" was in many ways a pioneer. Its comic dialogue was the strictly urban farce that came to characterize later strips, and it introduced the speech balloon inside the strip, usually placed above the characters' heads.
The first strip to incorporate all the elements of later comics was Rudolph Dirks's "Katzenjammer Kids", based on Wilhelm Busch's Max and Moritz, a European satire of the nineteenth century. The "Kids" strip, first published in 1897, served as the prototype for future American strips. It contained not only speech balloons, but a continuous cast of characters, and was divided into small regular panels that did away with the larger panoramic scenes of the earliest comics.
Newspaper syndication played a major role in spreading the popularity of comic strips throughout the country. Though weekly colored comics came first, daily black-and-white strips were not far behind. They first appeared in the Chicago American in 1904. It was followed by many imitators, and by 1915 black-and-white comic strips had become a staple of daily newspaper; around the country.
What does the passage mainly discuss?
Đáp án D
Giải thích: Toàn bộ bài đọc nói về đặc điểm của những bộ truyện tranh đầu tiên của Mỹ. Đoạn đầu giới thiệu về hai bộ truyện tranh đầu tiên với đặc điểm là in toàn bộ màu và phát hành hàng tuần. Đoạn 2 nói về một bộ truyện khác có nhân vật xuyên suốt trong các tập truyện, ngôn ngữ khôi hài và các bong bóng hội thoại. Đoạn 3 nói về bộ truyện có các ô tranh được chia nhỏ chứ không to dài như trước. Đoạn cuối cùng nói về sự kết hợp truyện tranh vào trong các tờ báo.
Phương án D. Features of early comic strips in the United States = Các đặc điểm của những bộ truyện tranh đầu tiên ở Mỹ, là phương án chính xác nhất
A. A comparison of two popular comic strips = Sự so sánh giữa hai bộ truyện tranh nổi tiếng.
Trong đoạn đầu có nhắc đến hai bộ truyện tranh rất nổi tiếng, nhưng không nhằm mục đích so sánh, và bài đọc cũng nhắc đến nhiều bộ truyện tranh khác chứ không chỉ hai bộ đó. Đây không phải là nội dung chính, xuyên suốt của bài đọc.
B. The differences between early and modern comic strips = Sự khác biệt giữa truyện tranh đời đầu và truyện tranh hiện đại.
Có một số câu nhắc đến truyện tranh hiện đại, nhưng đó là nói đến những điểm tương đồng mà truyện tranh đời đầu có giống như truyện tranh hiện đại. Đây không phải là nội dung chính, xuyên suốt của bài đọc.
C. The effects of newspapers on comic strip stories = CÁc tác động của báo chỉ lên truyện tranh.
Đoạn cuối có nói đến tác động của báo chí đến truyện tranh, nhưng đó không phải tư tưởng xuyên suốt cả bài đọc. Ở các đoạn khác, báo chí chỉ được giới thiệu đến với các bộ truyện đặc biệt, chứ không đề cập đến tác động
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 44.
The modem comic strip started out as ammunition in a newspaper was between giants of the American press in the late nineteenth century. The first full-color comic strip appeared in January 1894 in the New York World, owned by Joseph Pulitzer. The first regular weekly full-color comic supplement, similar to today's Sunday funnies, appeared two years later, in William Randolph Hearst's rival New York paper, the Morning Journal.
Both were immensely popular, and publishers realized that supplementing the news with comic relief boosted the sale of papers. The Morning Journal started another feature in 1896, the "Yellow Kid," the first continuous comic character in the United States, whose creator, Richard Outcault, had been lured away from the World by the ambitious Hearst. The "Yellow Kid" was in many ways a pioneer. Its comic dialogue was the strictly urban farce that came to characterize later strips, and it introduced the speech balloon inside the strip, usually placed above the characters' heads.
The first strip to incorporate all the elements of later comics was Rudolph Dirks's "Katzenjammer Kids", based on Wilhelm Busch's Max and Moritz, a European satire of the nineteenth century. The "Kids" strip, first published in 1897, served as the prototype for future American strips. It contained not only speech balloons, but a continuous cast of characters, and was divided into small regular panels that did away with the larger panoramic scenes of the earliest comics.
Newspaper syndication played a major role in spreading the popularity of comic strips throughout the country. Though weekly colored comics came first, daily black-and-white strips were not far behind. They first appeared in the Chicago American in 1904. It was followed by many imitators, and by 1915 black-and-white comic strips had become a staple of daily newspaper; around the country.
Why does the author mention Joseph Pulitzer and William Randolph Hearst?
Đáp án D
Thông tin: The first full-color comic strip appeared in January 1894 in the New York World, owned by Joseph Pulitzer. The first regular weekly full-color comic supplement, similar to today's Sunday funnies, appeared two years later, in William Randolph Hearst's rival New York paper, the Morning Journal.
Both were immensely popular …
Dịch nghĩa: Bộ truyện tranh màu đầu tiên xuất hiện trong tháng 1 năm 1894 tại New York World, thuộc sở hữu của Joseph Pulitzer. Phần bổ sung bằng truyện tranh màu hàng tuần đầu tiên, tương tự như những phần truyện tranh màu ngắn trong các tờ báo hiện nay, xuất hiện hai năm sau đó, trong tờ báo đối thủ của New York của William Randolph Hearst, tờ Morning Journal.
Cả hai đều cực kỳ nổi tiếng …
(Sunday funnies là những phần truyện tranh màu ngắn trong các tờ báo)
Phương án D. They owned major competitive newspapers = Họ sở hữu tờ báo có sức cạnh tranh lớn, là phương án chính xác nhất
A. They established New York's first newspaper = Họ thành lập tờ báo đầu tiên của New York.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. They published comic strips about the newspaper war = Họ xuất bản truyện tranh về cuộc chiến báo chí.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. Their comic strips are still published today = Truyện tranh của họ vẫn được xuất bản ngày nay.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 44.
The modem comic strip started out as ammunition in a newspaper was between giants of the American press in the late nineteenth century. The first full-color comic strip appeared in January 1894 in the New York World, owned by Joseph Pulitzer. The first regular weekly full-color comic supplement, similar to today's Sunday funnies, appeared two years later, in William Randolph Hearst's rival New York paper, the Morning Journal.
Both were immensely popular, and publishers realized that supplementing the news with comic relief boosted the sale of papers. The Morning Journal started another feature in 1896, the "Yellow Kid," the first continuous comic character in the United States, whose creator, Richard Outcault, had been lured away from the World by the ambitious Hearst. The "Yellow Kid" was in many ways a pioneer. Its comic dialogue was the strictly urban farce that came to characterize later strips, and it introduced the speech balloon inside the strip, usually placed above the characters' heads.
The first strip to incorporate all the elements of later comics was Rudolph Dirks's "Katzenjammer Kids", based on Wilhelm Busch's Max and Moritz, a European satire of the nineteenth century. The "Kids" strip, first published in 1897, served as the prototype for future American strips. It contained not only speech balloons, but a continuous cast of characters, and was divided into small regular panels that did away with the larger panoramic scenes of the earliest comics.
Newspaper syndication played a major role in spreading the popularity of comic strips throughout the country. Though weekly colored comics came first, daily black-and-white strips were not far behind. They first appeared in the Chicago American in 1904. It was followed by many imitators, and by 1915 black-and-white comic strips had become a staple of daily newspaper; around the country.
The passage suggests that comic strips were popular for which of the following reasons?
Đáp án A
Thông tin: Both were immensely popular, and publishers realized that supplementing the news with comic relief boosted the sale of papers.
Dịch nghĩa: Cả hai đều vô cùng phổ biến, và các nhà xuất bản nhận ra rằng bổ sung các tin tức với truyện tranh giải trí thúc đẩy việc bán các tờ báo.
Như vậy truyện tranh có tính giải trí, và điều đó khiến nó phổ biến đến mức khiến lượng bán báo tăng lên nhiều. Phương án A. They provided a break from serious news stories = chúng cung cấp một sự giải lao từ những tin tức nghiêm túc, là phương án chính xác nhất.
B. Readers enjoyed the unusual drawings = Độc giả rất thích những bản vẽ khác thường.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. Readers could identify with the characters = Độc giả có thể đồng cảm với các nhân vật.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. They were about real-life situations = Chúng là về những tình huống thực tế cuộc sống.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 44.
The modem comic strip started out as ammunition in a newspaper was between giants of the American press in the late nineteenth century. The first full-color comic strip appeared in January 1894 in the New York World, owned by Joseph Pulitzer. The first regular weekly full-color comic supplement, similar to today's Sunday funnies, appeared two years later, in William Randolph Hearst's rival New York paper, the Morning Journal.
Both were immensely popular, and publishers realized that supplementing the news with comic relief boosted the sale of papers. The Morning Journal started another feature in 1896, the "Yellow Kid," the first continuous comic character in the United States, whose creator, Richard Outcault, had been lured away from the World by the ambitious Hearst. The "Yellow Kid" was in many ways a pioneer. Its comic dialogue was the strictly urban farce that came to characterize later strips, and it introduced the speech balloon inside the strip, usually placed above the characters' heads.
The first strip to incorporate all the elements of later comics was Rudolph Dirks's "Katzenjammer Kids", based on Wilhelm Busch's Max and Moritz, a European satire of the nineteenth century. The "Kids" strip, first published in 1897, served as the prototype for future American strips. It contained not only speech balloons, but a continuous cast of characters, and was divided into small regular panels that did away with the larger panoramic scenes of the earliest comics.
Newspaper syndication played a major role in spreading the popularity of comic strips throughout the country. Though weekly colored comics came first, daily black-and-white strips were not far behind. They first appeared in the Chicago American in 1904. It was followed by many imitators, and by 1915 black-and-white comic strips had become a staple of daily newspaper; around the country.
To say that Richard Outcault had been "lured away from the World” by Hearst (line 7) means which of the following?
Đáp án A
Thông tin: The Morning Journal started another feature in 1896, the "Yellow Kid," the first continuous comic character in the United States, whose creator, Richard Outcault, had been lured away from the World by the ambitious Hearst.
Dịch nghĩa: The Morning Journal bắt đầu một chuyên mục khác trong năm 1896, truyện "Yellow Kid", nhân vật truyện tranh liên tục đầu tiên tại Hoa Kỳ, mà người sáng tạo của nó , Richard Outcault, đã bị lôi kéo đi từ tờ World bởi Hearst đầy tham vọng.
Cấu trúc Lure sb from = lôi kéo ai khỏi
Phương án A. Hearst convinced Outcault to leave the World = Hearst thuyết phục Outcault rời khỏi tờ World, là phương án chính xác nhất.
B. Hearst fired Outcault from the World = Hearst sa thải Outcault khỏi tờ World.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. Hearst warned Outcault to leave the World = Hearst cảnh báo Outcault nên rời khỏi tờ World.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. Hearst wanted Outcault to work for the World = Hearst muốn Outcault làm việc cho tờ World.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 44.
The modem comic strip started out as ammunition in a newspaper was between giants of the American press in the late nineteenth century. The first full-color comic strip appeared in January 1894 in the New York World, owned by Joseph Pulitzer. The first regular weekly full-color comic supplement, similar to today's Sunday funnies, appeared two years later, in William Randolph Hearst's rival New York paper, the Morning Journal.
Both were immensely popular, and publishers realized that supplementing the news with comic relief boosted the sale of papers. The Morning Journal started another feature in 1896, the "Yellow Kid," the first continuous comic character in the United States, whose creator, Richard Outcault, had been lured away from the World by the ambitious Hearst. The "Yellow Kid" was in many ways a pioneer. Its comic dialogue was the strictly urban farce that came to characterize later strips, and it introduced the speech balloon inside the strip, usually placed above the characters' heads.
The first strip to incorporate all the elements of later comics was Rudolph Dirks's "Katzenjammer Kids", based on Wilhelm Busch's Max and Moritz, a European satire of the nineteenth century. The "Kids" strip, first published in 1897, served as the prototype for future American strips. It contained not only speech balloons, but a continuous cast of characters, and was divided into small regular panels that did away with the larger panoramic scenes of the earliest comics.
Newspaper syndication played a major role in spreading the popularity of comic strips throughout the country. Though weekly colored comics came first, daily black-and-white strips were not far behind. They first appeared in the Chicago American in 1904. It was followed by many imitators, and by 1915 black-and-white comic strips had become a staple of daily newspaper; around the country.
The word “it” in line 9 refers to____.
Đáp án A
Thông tin: The "Yellow Kid" was in many ways a pioneer. Its comic dialogue was the strictly urban farce that came to characterize later strips, and it introduced the speech balloon inside the strip, usually placed above the characters' heads.
Dịch nghĩa: "Yellow Kid" trong nhiều phương diện là một nhà tiên phong. Đoạn hội thoại của nó là chuyện khôi hài đô thị nghiêm ngặt cái mà tiến tới đặc trưng cho các truyện tranh về sau, và nó giới thiệu bong bóng hội thoại bên trong dải, thường được đặt trên đầu của các nhân vật.
Như vậy có thể thấy địa từ “it” được sử dụng để thay thế cho “Yellow Kid” ở câu trước.
Phương án A. The “Yellow Kid” = truyện “Yellow Kid”, là phương án chính xác nhất.
B. dialogue (n) = cuộc hội thoại.
C. farce (n) = chuyện khôi hài, trò hề.
D. balloon (n) = bóng bay, bong bóng.
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 44.
The modem comic strip started out as ammunition in a newspaper was between giants of the American press in the late nineteenth century. The first full-color comic strip appeared in January 1894 in the New York World, owned by Joseph Pulitzer. The first regular weekly full-color comic supplement, similar to today's Sunday funnies, appeared two years later, in William Randolph Hearst's rival New York paper, the Morning Journal.
Both were immensely popular, and publishers realized that supplementing the news with comic relief boosted the sale of papers. The Morning Journal started another feature in 1896, the "Yellow Kid," the first continuous comic character in the United States, whose creator, Richard Outcault, had been lured away from the World by the ambitious Hearst. The "Yellow Kid" was in many ways a pioneer. Its comic dialogue was the strictly urban farce that came to characterize later strips, and it introduced the speech balloon inside the strip, usually placed above the characters' heads.
The first strip to incorporate all the elements of later comics was Rudolph Dirks's "Katzenjammer Kids", based on Wilhelm Busch's Max and Moritz, a European satire of the nineteenth century. The "Kids" strip, first published in 1897, served as the prototype for future American strips. It contained not only speech balloons, but a continuous cast of characters, and was divided into small regular panels that did away with the larger panoramic scenes of the earliest comics.
Newspaper syndication played a major role in spreading the popularity of comic strips throughout the country. Though weekly colored comics came first, daily black-and-white strips were not far behind. They first appeared in the Chicago American in 1904. It was followed by many imitators, and by 1915 black-and-white comic strips had become a staple of daily newspaper; around the country.
According to the passage, the “Yellow Kid” was the first comic strip to do all of the following EXCEPT
Đáp án C
Giải thích: Các phương án khác đều có thông tin trong bài, chỉ có phương án C. appear in a Chicago newspaper = xuất hiện trong một tờ báo Chicago, là không có thông tin gì trong bài.
A. feature the same character in each episode = miêu tả một nhân vật giống nhau trong mỗi tập truyện.
The Morning Journal started another feature in 1896, the "Yellow Kid," the first continuous comic character in the United States = The Morning Journal bắt đầu một chuyên mục khác trong năm 1896, truyện "Yellow Kid", nhân vật truyện tranh liên tục đầu tiên tại Hoa Kỳ.
B. include dialogue inside a balloon = bao gồm đối thoại bên trong một quả bóng.
it introduced the speech balloon inside the strip, usually placed above the characters' heads = nó giới thiệu bong bóng hội thoại bên trong dải, thường được đặt trên đầu của các nhân vật.
D. characterize city life in a humorous way = biểu thị cho cuộc sống trong thành phố một cách hài hước.
Its comic dialogue was the strictly urban farce that came to characterize later strips = Đoạn hội thoại của nó là chuyện khôi hài đô thị nghiêm ngặt cái mà tiến tới đặc trưng cho các truyện tranh về sau.
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 44.
The modem comic strip started out as ammunition in a newspaper was between giants of the American press in the late nineteenth century. The first full-color comic strip appeared in January 1894 in the New York World, owned by Joseph Pulitzer. The first regular weekly full-color comic supplement, similar to today's Sunday funnies, appeared two years later, in William Randolph Hearst's rival New York paper, the Morning Journal.
Both were immensely popular, and publishers realized that supplementing the news with comic relief boosted the sale of papers. The Morning Journal started another feature in 1896, the "Yellow Kid," the first continuous comic character in the United States, whose creator, Richard Outcault, had been lured away from the World by the ambitious Hearst. The "Yellow Kid" was in many ways a pioneer. Its comic dialogue was the strictly urban farce that came to characterize later strips, and it introduced the speech balloon inside the strip, usually placed above the characters' heads.
The first strip to incorporate all the elements of later comics was Rudolph Dirks's "Katzenjammer Kids", based on Wilhelm Busch's Max and Moritz, a European satire of the nineteenth century. The "Kids" strip, first published in 1897, served as the prototype for future American strips. It contained not only speech balloons, but a continuous cast of characters, and was divided into small regular panels that did away with the larger panoramic scenes of the earliest comics.
Newspaper syndication played a major role in spreading the popularity of comic strips throughout the country. Though weekly colored comics came first, daily black-and-white strips were not far behind. They first appeared in the Chicago American in 1904. It was followed by many imitators, and by 1915 black-and-white comic strips had become a staple of daily newspaper; around the country.
The word "incorporate" in line 11 is closest in meaning to ____
Đáp án C
Giải thích: Incorporate (v) = kết hợp, hợp lại thành một
Combine (v) = kết hợp, hợp nhất
Dịch nghĩa: The first strip to incorporate all the elements of later comics was Rudolph Dirks's "Katzenjammer Kids" = Bộ truyện tranh đầu tiên kết hợp tất cả các yếu tố của truyện tranh sau này là "Katzenjammer Kids" của Rudolph Dirks.
A. affect (v) = ảnh hưởng
B. create (v) = sáng tạo
D. mention (v) = nhắc đến, đề cập đến
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 44.
The modem comic strip started out as ammunition in a newspaper was between giants of the American press in the late nineteenth century. The first full-color comic strip appeared in January 1894 in the New York World, owned by Joseph Pulitzer. The first regular weekly full-color comic supplement, similar to today's Sunday funnies, appeared two years later, in William Randolph Hearst's rival New York paper, the Morning Journal.
Both were immensely popular, and publishers realized that supplementing the news with comic relief boosted the sale of papers. The Morning Journal started another feature in 1896, the "Yellow Kid," the first continuous comic character in the United States, whose creator, Richard Outcault, had been lured away from the World by the ambitious Hearst. The "Yellow Kid" was in many ways a pioneer. Its comic dialogue was the strictly urban farce that came to characterize later strips, and it introduced the speech balloon inside the strip, usually placed above the characters' heads.
The first strip to incorporate all the elements of later comics was Rudolph Dirks's "Katzenjammer Kids", based on Wilhelm Busch's Max and Moritz, a European satire of the nineteenth century. The "Kids" strip, first published in 1897, served as the prototype for future American strips. It contained not only speech balloons, but a continuous cast of characters, and was divided into small regular panels that did away with the larger panoramic scenes of the earliest comics.
Newspaper syndication played a major role in spreading the popularity of comic strips throughout the country. Though weekly colored comics came first, daily black-and-white strips were not far behind. They first appeared in the Chicago American in 1904. It was followed by many imitators, and by 1915 black-and-white comic strips had become a staple of daily newspaper; around the country.
The word "prototype" in line 13 is closest in meaning to _____.
Đáp án D
Giải thích: Prototype (n) = vật mẫu, mô hình
Model (n) = mẫu, mô hình
Dịch nghĩa: The "Kids" strip, first published in 1897, served as the prototype for future American strips = Truyện “Kids”, xuất bản lần đầu vào năm 1897, đóng vai trò như là nguyên mẫu cho truyện tranh Mỹ trong tương lai.
A. story (n) = câu chuyện
B. humor (n) = sự hài hước, óc hài hước
C. drawing (n) = bản vẽ
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 44.
The modem comic strip started out as ammunition in a newspaper was between giants of the American press in the late nineteenth century. The first full-color comic strip appeared in January 1894 in the New York World, owned by Joseph Pulitzer. The first regular weekly full-color comic supplement, similar to today's Sunday funnies, appeared two years later, in William Randolph Hearst's rival New York paper, the Morning Journal.
Both were immensely popular, and publishers realized that supplementing the news with comic relief boosted the sale of papers. The Morning Journal started another feature in 1896, the "Yellow Kid," the first continuous comic character in the United States, whose creator, Richard Outcault, had been lured away from the World by the ambitious Hearst. The "Yellow Kid" was in many ways a pioneer. Its comic dialogue was the strictly urban farce that came to characterize later strips, and it introduced the speech balloon inside the strip, usually placed above the characters' heads.
The first strip to incorporate all the elements of later comics was Rudolph Dirks's "Katzenjammer Kids", based on Wilhelm Busch's Max and Moritz, a European satire of the nineteenth century. The "Kids" strip, first published in 1897, served as the prototype for future American strips. It contained not only speech balloons, but a continuous cast of characters, and was divided into small regular panels that did away with the larger panoramic scenes of the earliest comics.
Newspaper syndication played a major role in spreading the popularity of comic strips throughout the country. Though weekly colored comics came first, daily black-and-white strips were not far behind. They first appeared in the Chicago American in 1904. It was followed by many imitators, and by 1915 black-and-white comic strips had become a staple of daily newspaper; around the country.
In what order does the author discuss various comic strips in the passage?
Đáp án B
Giải thích: Trong bài đọc đưa ra rất nhiều bộ truyện tranh, và tác giả sắp xếp thứ tự của chúng theo trình tự thời gian, truyện nào ra đời trước thì viết trước, hay chính là trình tự mà chúng được sáng tạo ra.
Phương án B. In the order in which they were created = theo trình tự mà chúng được sáng tạo ra; là phương án chính xác nhất.
A. In alphabetical order by title = theo thứ tự bẳng chữ cái tiêu đề.
C. According to the newspaper in which they appeared = theo tờ báo mà chúng xuất hiện.
D. From most popular to least popular = Từ phổ biến nhất đến ít phổ biến nhất.
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 45 to 50.
The Atmosphere of Venus
Venus, also called the Morning Star and Evening Star, is the second-closest planet to the sun and the brightest object in the night sky. The planet orbits the sun every two hundred and twenty four Earth-days and is sometimes referred to as Earth’s sister planet because the two share both a similar size and bulk. What is not similar, however, is Venus’s atmosphere in comparison to Earth’s atmosphere.
The atmosphere on Venus is much heavier and has a higher density than that of Earth. Venus’s atmosphere also expands significantly higher than Earth’s atmosphere although a thick cloud cover makes the surface of Venus nearly impossible to see unless observed through radar mapping.
While the pressure and temperature of Venus’s upper atmosphere are comparable to those of Earth, the heat and pressure of the lower atmosphere are not unlike a furnace. Venus’s atmosphere is very thick due to a composition consisting mainly of carbon dioxide, and a small amount of nitrogen. If man could survive the extreme heat of Venus’s surface (400 degrees Celsius), then he would have to contend with a surface pressure that is more than 90 times that of Earth. Venus’s extremely high temperature is thanks to the greenhouse effect caused by such a large amount of carbon dioxide. The greenhouse effect is a process by which the sun’s infrared radiation is more readily absorbed by the atmosphere. Just like in a real greenhouse used to grow plants years round, the proliferation of carbon dioxide traps radiation and warms Venus’s atmosphere. Due to this phenomenon, Venus boasts a higher atmospheric temperature than Mercury, even though Venus is twice the distance from the sun.
However, scientists postulate that Venus’s atmosphere was not always so hot. Studies show that large bodies of water were once on Venus’s surface but that eventually evaporation of all the water caused the runaway greenhouse effect which regulates the planet today.Thus Venus has become a critical study for today’s scientists, as human being are only beginning to struggle with the early stages of the greenhouse effect. Our problems do not stem from evaporated water supplies but from a propagation of carbon dioxide and other greenhouse gases due to industrial and automobile emissions.
Another interesting characteristic to note regarding Venus’s atmosphere is that its daytime temperatures and nighttime temperatures are not that far removed from each other. This is due to the thermal inertia, the ability of a substance to store heat despite changing temperatures and the transfer of heat by Venus’s strong winds. Although winds on the surface of Venus move slowly in comparison with Earth’s winds, Venus’s air is so dense that a slow-moving there can move large obstructions and even skip stones along the planet’s surface.
In 1966, humankind made its first attempt at sending a recording instrument into Venus’s atmosphere. The Venera 3 probe did collide with Venus surface; however, the abrupt impact caused its communication system to fail, and it was unable to send and feedback. In 1967, Venera 4 successfully enter Venus’s atmosphere and was able to take many readings, one of which recorded that Venus’s atmosphere was between ninety and ninety-five percent carbon dioxide. Subsequent Venera probes were sent into Venus’s atmosphere, but most of them succumbed to the crushing air pressure.
According to paragraph 1, Venus is named the Morning Star and Evening Star because
Đáp án A
Thông tin: Venus, also called the Morning Star and Evening Star, is the second-closest planet to the sun and the brightest object in the night sky.
Dịch nghĩa: Sao Kim, cũng được gọi là Sao Mai và Sao Hôm, là hành tinh thứ hai gần Mặt Trời và là vật thể sáng nhất trên bầu trời đêm.
Như vậy Sao Kim được gọi là Sao Mai và Sao Hôm là bởi vì nó là ngôi sao sáng nhất. Phương án A. it is very bright = nó rất sáng; là phương án chính xác nhất.
B. it is close to the sun = nó gần với Mặt Trời.
Vì nó gần với Mặt Trời nên nó mới là ngồi sao sáng nhất nên mới được đặt tên như vậy. Tóm lại vẫn là do độ sáng của nó mà sao Kim được đặt thêm 2 cái tên khác nữa.
C. it can be seen from evening till morning = nó có thể được nhìn thấy từ tối đến sáng.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. it is used to find the direction by sailors = nó được sử dụng để tìm hướng bởi các thủy thủ.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 45 to 50.
The Atmosphere of Venus
Venus, also called the Morning Star and Evening Star, is the second-closest planet to the sun and the brightest object in the night sky. The planet orbits the sun every two hundred and twenty four Earth-days and is sometimes referred to as Earth’s sister planet because the two share both a similar size and bulk. What is not similar, however, is Venus’s atmosphere in comparison to Earth’s atmosphere.
The atmosphere on Venus is much heavier and has a higher density than that of Earth. Venus’s atmosphere also expands significantly higher than Earth’s atmosphere although a thick cloud cover makes the surface of Venus nearly impossible to see unless observed through radar mapping.
While the pressure and temperature of Venus’s upper atmosphere are comparable to those of Earth, the heat and pressure of the lower atmosphere are not unlike a furnace. Venus’s atmosphere is very thick due to a composition consisting mainly of carbon dioxide, and a small amount of nitrogen. If man could survive the extreme heat of Venus’s surface (400 degrees Celsius), then he would have to contend with a surface pressure that is more than 90 times that of Earth. Venus’s extremely high temperature is thanks to the greenhouse effect caused by such a large amount of carbon dioxide. The greenhouse effect is a process by which the sun’s infrared radiation is more readily absorbed by the atmosphere. Just like in a real greenhouse used to grow plants years round, the proliferation of carbon dioxide traps radiation and warms Venus’s atmosphere. Due to this phenomenon, Venus boasts a higher atmospheric temperature than Mercury, even though Venus is twice the distance from the sun.
However, scientists postulate that Venus’s atmosphere was not always so hot. Studies show that large bodies of water were once on Venus’s surface but that eventually evaporation of all the water caused the runaway greenhouse effect which regulates the planet today.Thus Venus has become a critical study for today’s scientists, as human being are only beginning to struggle with the early stages of the greenhouse effect. Our problems do not stem from evaporated water supplies but from a propagation of carbon dioxide and other greenhouse gases due to industrial and automobile emissions.
Another interesting characteristic to note regarding Venus’s atmosphere is that its daytime temperatures and nighttime temperatures are not that far removed from each other. This is due to the thermal inertia, the ability of a substance to store heat despite changing temperatures and the transfer of heat by Venus’s strong winds. Although winds on the surface of Venus move slowly in comparison with Earth’s winds, Venus’s air is so dense that a slow-moving there can move large obstructions and even skip stones along the planet’s surface.
In 1966, humankind made its first attempt at sending a recording instrument into Venus’s atmosphere. The Venera 3 probe did collide with Venus surface; however, the abrupt impact caused its communication system to fail, and it was unable to send and feedback. In 1967, Venera 4 successfully enter Venus’s atmosphere and was able to take many readings, one of which recorded that Venus’s atmosphere was between ninety and ninety-five percent carbon dioxide. Subsequent Venera probes were sent into Venus’s atmosphere, but most of them succumbed to the crushing air pressure.
The word that in paragraph 2 refers to
Đáp án C
Thông tin: The atmosphere on Venus is much heavier and has a higher density than that of Earth.
Dịch nghĩa: Bầu không khí trên sao Kim nặng hơn nhiều và có mật độ cao hơn so với bầu không khí của Trái đất.
Như vậy đại từ “that” thay thế cho từ “The atmostphere” khi không muốn nhắc lại một từ y hệt trong cấu trúc so sánh. Phương án C. atmosphere = bầu không khí, là phương án chính xác nhất.
A. size (n) = kích cỡ
B. bulk (n) = số lượng lớn, đống, trọng tải hàng hóa
D. density (n) = mật độ
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 45 to 50.
The Atmosphere of Venus
Venus, also called the Morning Star and Evening Star, is the second-closest planet to the sun and the brightest object in the night sky. The planet orbits the sun every two hundred and twenty four Earth-days and is sometimes referred to as Earth’s sister planet because the two share both a similar size and bulk. What is not similar, however, is Venus’s atmosphere in comparison to Earth’s atmosphere.
The atmosphere on Venus is much heavier and has a higher density than that of Earth. Venus’s atmosphere also expands significantly higher than Earth’s atmosphere although a thick cloud cover makes the surface of Venus nearly impossible to see unless observed through radar mapping.
While the pressure and temperature of Venus’s upper atmosphere are comparable to those of Earth, the heat and pressure of the lower atmosphere are not unlike a furnace. Venus’s atmosphere is very thick due to a composition consisting mainly of carbon dioxide, and a small amount of nitrogen. If man could survive the extreme heat of Venus’s surface (400 degrees Celsius), then he would have to contend with a surface pressure that is more than 90 times that of Earth. Venus’s extremely high temperature is thanks to the greenhouse effect caused by such a large amount of carbon dioxide. The greenhouse effect is a process by which the sun’s infrared radiation is more readily absorbed by the atmosphere. Just like in a real greenhouse used to grow plants years round, the proliferation of carbon dioxide traps radiation and warms Venus’s atmosphere. Due to this phenomenon, Venus boasts a higher atmospheric temperature than Mercury, even though Venus is twice the distance from the sun.
However, scientists postulate that Venus’s atmosphere was not always so hot. Studies show that large bodies of water were once on Venus’s surface but that eventually evaporation of all the water caused the runaway greenhouse effect which regulates the planet today.Thus Venus has become a critical study for today’s scientists, as human being are only beginning to struggle with the early stages of the greenhouse effect. Our problems do not stem from evaporated water supplies but from a propagation of carbon dioxide and other greenhouse gases due to industrial and automobile emissions.
Another interesting characteristic to note regarding Venus’s atmosphere is that its daytime temperatures and nighttime temperatures are not that far removed from each other. This is due to the thermal inertia, the ability of a substance to store heat despite changing temperatures and the transfer of heat by Venus’s strong winds. Although winds on the surface of Venus move slowly in comparison with Earth’s winds, Venus’s air is so dense that a slow-moving there can move large obstructions and even skip stones along the planet’s surface.
In 1966, humankind made its first attempt at sending a recording instrument into Venus’s atmosphere. The Venera 3 probe did collide with Venus surface; however, the abrupt impact caused its communication system to fail, and it was unable to send and feedback. In 1967, Venera 4 successfully enter Venus’s atmosphere and was able to take many readings, one of which recorded that Venus’s atmosphere was between ninety and ninety-five percent carbon dioxide. Subsequent Venera probes were sent into Venus’s atmosphere, but most of them succumbed to the crushing air pressure.
Which of the following best expresses the essential information in the bold sentence in paragraph 3? Incorrect answer choices change the meaning in important ways or leave out essential information.
Đáp án D
Thông tin: If man could survive the extreme heat of Venus’s surface (400 degrees Celsius), then he would have to contend with a surface pressure that is more than 90 times that of Earth.
Dịch nghĩa: Nếu con người có thể sống sót trong nhiệt độ cực cao của bề mặt Sao Kim (400 độ C), thì sau đó anh ta sẽ phải đối mặt với một áp lực bề mặt mà cao hơn 90 lần so với áp lực của Trái đất.
Phương án D. Venus’s surface temperature and pressure make it uninhabitable by humans = Nhiệt độ và áp lực bề mặt của Sao Kim làm cho nó không thể ở được bởi con người, là phương án thể hiện hàm ý của câu in đậm chính xác nhất.
A. Earth experiences greater surface pressure than Venus = Trái đất trải qua áp lực bề mặt lớn hơn Sao Kim.
Phương án này sai hoàn toàn so với thông tin trong bài.
B. If a man could survive its surface pressure = Nếu một người đàn ông có thể tồn tại dưới áp suất bề mặt của nó.
C. The surface pressure and heat of Venus are much greater than those on Earth = Áp lực bề mặt và sức nóng của Sao Kim là lớn hơn nhiều so với trên Trái đất.
Phương án này đúng với thông tin trong bài, tuy nhiên đây không phải là nhằm mục đích so sánh đơn thuần mà có hàm ý là con người không thể sống trong điều kiện nhiệt độ và áp lực như vậy. Do đó phương án D chính xác hơn.
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 45 to 50.
The Atmosphere of Venus
Venus, also called the Morning Star and Evening Star, is the second-closest planet to the sun and the brightest object in the night sky. The planet orbits the sun every two hundred and twenty four Earth-days and is sometimes referred to as Earth’s sister planet because the two share both a similar size and bulk. What is not similar, however, is Venus’s atmosphere in comparison to Earth’s atmosphere.
The atmosphere on Venus is much heavier and has a higher density than that of Earth. Venus’s atmosphere also expands significantly higher than Earth’s atmosphere although a thick cloud cover makes the surface of Venus nearly impossible to see unless observed through radar mapping.
While the pressure and temperature of Venus’s upper atmosphere are comparable to those of Earth, the heat and pressure of the lower atmosphere are not unlike a furnace. Venus’s atmosphere is very thick due to a composition consisting mainly of carbon dioxide, and a small amount of nitrogen. If man could survive the extreme heat of Venus’s surface (400 degrees Celsius), then he would have to contend with a surface pressure that is more than 90 times that of Earth. Venus’s extremely high temperature is thanks to the greenhouse effect caused by such a large amount of carbon dioxide. The greenhouse effect is a process by which the sun’s infrared radiation is more readily absorbed by the atmosphere. Just like in a real greenhouse used to grow plants years round, the proliferation of carbon dioxide traps radiation and warms Venus’s atmosphere. Due to this phenomenon, Venus boasts a higher atmospheric temperature than Mercury, even though Venus is twice the distance from the sun.
However, scientists postulate that Venus’s atmosphere was not always so hot. Studies show that large bodies of water were once on Venus’s surface but that eventually evaporation of all the water caused the runaway greenhouse effect which regulates the planet today.Thus Venus has become a critical study for today’s scientists, as human being are only beginning to struggle with the early stages of the greenhouse effect. Our problems do not stem from evaporated water supplies but from a propagation of carbon dioxide and other greenhouse gases due to industrial and automobile emissions.
Another interesting characteristic to note regarding Venus’s atmosphere is that its daytime temperatures and nighttime temperatures are not that far removed from each other. This is due to the thermal inertia, the ability of a substance to store heat despite changing temperatures and the transfer of heat by Venus’s strong winds. Although winds on the surface of Venus move slowly in comparison with Earth’s winds, Venus’s air is so dense that a slow-moving there can move large obstructions and even skip stones along the planet’s surface.
In 1966, humankind made its first attempt at sending a recording instrument into Venus’s atmosphere. The Venera 3 probe did collide with Venus surface; however, the abrupt impact caused its communication system to fail, and it was unable to send and feedback. In 1967, Venera 4 successfully enter Venus’s atmosphere and was able to take many readings, one of which recorded that Venus’s atmosphere was between ninety and ninety-five percent carbon dioxide. Subsequent Venera probes were sent into Venus’s atmosphere, but most of them succumbed to the crushing air pressure.
According to paragraph 3, the greenhouse effect on Venus is owed to
Đáp án B
Thông tin: Venus’s extremely high temperature is thanks to the greenhouse effect caused by such a large amount of carbon dioxide … Just like in a real greenhouse used to grow plants years round, the proliferation of carbon dioxide traps radiation and warms Venus’s atmosphere.
Dịch nghĩa: Nhiệt độ cực cao của Venus là do hiệu ứng nhà kính gây ra bởi một lượng lớn carbon dioxide ... Cũng giống như trong một nhà kính thực được sử dụng để trồng cây quanh năm, sự gia tăng nhanh chóng của khí carbon dioxide nhốt các tia bức xạ và làm ấm không khí của Venus.
Phương án B. the rapid increasing amounts of carbon dioxide = sự gia tăng nhanh chóng của khí carbon dioxide; là phương án chính xác nhất.
A. the small amounts of nitrogen = lượng nhỏ khí nitơ
Venus’s atmosphere is very thick due to a composition consisting mainly of carbon dioxide, and a small amount of nitrogen = khí quyển của Kim tinh là rất dày do một thành phần chủ yếu gồm carbon dioxide, và một lượng nhỏ nitơ.
Thông tin này chỉ giải thích lượng nhỏ nitơ khiến khí quyển dày, chứ không giải thích hiện tượng hiệu ứng nhà kính trên sao Kim.
C. growing plants = trồng cây.
Just like in a real greenhouse used to grow plants years round = Cũng giống như trong một nhà kính thực được sử dụng để trồng cây quanh năm.
Đây chỉ là một ví dụ để giải thích rõ hơn cho hiệu ứng nhà kính, chứ không phải nguyên nhân gây ra nó.
D. the high atmospheric temperatures = nhiệt độ không khí cao.
If man could survive the extreme heat of Venus’s surface (400 degrees Celsius) = Nếu con người có thể sống sót trong nhiệt độ cực cao của bề mặt Sao Kim (400 độ C).
Phương án này nói về độ khắc nghiệt của nhiệt độ trên sao Kim chứ không giải thích về hiệu ứng nhà kính
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 45 to 50.
The Atmosphere of Venus
Venus, also called the Morning Star and Evening Star, is the second-closest planet to the sun and the brightest object in the night sky. The planet orbits the sun every two hundred and twenty four Earth-days and is sometimes referred to as Earth’s sister planet because the two share both a similar size and bulk. What is not similar, however, is Venus’s atmosphere in comparison to Earth’s atmosphere.
The atmosphere on Venus is much heavier and has a higher density than that of Earth. Venus’s atmosphere also expands significantly higher than Earth’s atmosphere although a thick cloud cover makes the surface of Venus nearly impossible to see unless observed through radar mapping.
While the pressure and temperature of Venus’s upper atmosphere are comparable to those of Earth, the heat and pressure of the lower atmosphere are not unlike a furnace. Venus’s atmosphere is very thick due to a composition consisting mainly of carbon dioxide, and a small amount of nitrogen. If man could survive the extreme heat of Venus’s surface (400 degrees Celsius), then he would have to contend with a surface pressure that is more than 90 times that of Earth. Venus’s extremely high temperature is thanks to the greenhouse effect caused by such a large amount of carbon dioxide. The greenhouse effect is a process by which the sun’s infrared radiation is more readily absorbed by the atmosphere. Just like in a real greenhouse used to grow plants years round, the proliferation of carbon dioxide traps radiation and warms Venus’s atmosphere. Due to this phenomenon, Venus boasts a higher atmospheric temperature than Mercury, even though Venus is twice the distance from the sun.
However, scientists postulate that Venus’s atmosphere was not always so hot. Studies show that large bodies of water were once on Venus’s surface but that eventually evaporation of all the water caused the runaway greenhouse effect which regulates the planet today.Thus Venus has become a critical study for today’s scientists, as human being are only beginning to struggle with the early stages of the greenhouse effect. Our problems do not stem from evaporated water supplies but from a propagation of carbon dioxide and other greenhouse gases due to industrial and automobile emissions.
Another interesting characteristic to note regarding Venus’s atmosphere is that its daytime temperatures and nighttime temperatures are not that far removed from each other. This is due to the thermal inertia, the ability of a substance to store heat despite changing temperatures and the transfer of heat by Venus’s strong winds. Although winds on the surface of Venus move slowly in comparison with Earth’s winds, Venus’s air is so dense that a slow-moving there can move large obstructions and even skip stones along the planet’s surface.
In 1966, humankind made its first attempt at sending a recording instrument into Venus’s atmosphere. The Venera 3 probe did collide with Venus surface; however, the abrupt impact caused its communication system to fail, and it was unable to send and feedback. In 1967, Venera 4 successfully enter Venus’s atmosphere and was able to take many readings, one of which recorded that Venus’s atmosphere was between ninety and ninety-five percent carbon dioxide. Subsequent Venera probes were sent into Venus’s atmosphere, but most of them succumbed to the crushing air pressure.
In paragraph 4, the author of the passage implies that Earth
Đáp án A
Thông tin: Thus Venus has become a critical study for today’s scientists, as human being are only beginning to struggle with the early stages of the greenhouse effect.
Dịch nghĩa: Như vậy Venus đã trở thành một nghiên cứu quan trọng đối với các nhà khoa học ngày nay, khi con người chỉ mới bắt đầu đấu tranh với giai đoạn đầu của hiệu ứng nhà kính.
Phương án A. might suffer the same greenhouse effect as Venus = có thể phải chịu đựng hiệu ứng nhà kính giống hệt với sao Kim, là phương án chính xác nhất.
B. once had an atmosphere similar to Venus’s = đã từng có một bầu không khí như của sao Kim.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. has bodies of water similar to those on Venus today = có những nguồn nước giống với những cái của sao Kim hiện nay.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. is experiencing a reduction of carbon dioxide emissions = đang trải qua một sự giảm lượng khí thải carbon dioxide.
Không có thông tin như vậy trong bài
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 45 to 50.
The Atmosphere of Venus
Venus, also called the Morning Star and Evening Star, is the second-closest planet to the sun and the brightest object in the night sky. The planet orbits the sun every two hundred and twenty four Earth-days and is sometimes referred to as Earth’s sister planet because the two share both a similar size and bulk. What is not similar, however, is Venus’s atmosphere in comparison to Earth’s atmosphere.
The atmosphere on Venus is much heavier and has a higher density than that of Earth. Venus’s atmosphere also expands significantly higher than Earth’s atmosphere although a thick cloud cover makes the surface of Venus nearly impossible to see unless observed through radar mapping.
While the pressure and temperature of Venus’s upper atmosphere are comparable to those of Earth, the heat and pressure of the lower atmosphere are not unlike a furnace. Venus’s atmosphere is very thick due to a composition consisting mainly of carbon dioxide, and a small amount of nitrogen. If man could survive the extreme heat of Venus’s surface (400 degrees Celsius), then he would have to contend with a surface pressure that is more than 90 times that of Earth. Venus’s extremely high temperature is thanks to the greenhouse effect caused by such a large amount of carbon dioxide. The greenhouse effect is a process by which the sun’s infrared radiation is more readily absorbed by the atmosphere. Just like in a real greenhouse used to grow plants years round, the proliferation of carbon dioxide traps radiation and warms Venus’s atmosphere. Due to this phenomenon, Venus boasts a higher atmospheric temperature than Mercury, even though Venus is twice the distance from the sun.
However, scientists postulate that Venus’s atmosphere was not always so hot. Studies show that large bodies of water were once on Venus’s surface but that eventually evaporation of all the water caused the runaway greenhouse effect which regulates the planet today.Thus Venus has become a critical study for today’s scientists, as human being are only beginning to struggle with the early stages of the greenhouse effect. Our problems do not stem from evaporated water supplies but from a propagation of carbon dioxide and other greenhouse gases due to industrial and automobile emissions.
Another interesting characteristic to note regarding Venus’s atmosphere is that its daytime temperatures and nighttime temperatures are not that far removed from each other. This is due to the thermal inertia, the ability of a substance to store heat despite changing temperatures and the transfer of heat by Venus’s strong winds. Although winds on the surface of Venus move slowly in comparison with Earth’s winds, Venus’s air is so dense that a slow-moving there can move large obstructions and even skip stones along the planet’s surface.
In 1966, humankind made its first attempt at sending a recording instrument into Venus’s atmosphere. The Venera 3 probe did collide with Venus surface; however, the abrupt impact caused its communication system to fail, and it was unable to send and feedback. In 1967, Venera 4 successfully enter Venus’s atmosphere and was able to take many readings, one of which recorded that Venus’s atmosphere was between ninety and ninety-five percent carbon dioxide. Subsequent Venera probes were sent into Venus’s atmosphere, but most of them succumbed to the crushing air pressure.
The word propagation in paragraph 4 is closest in meaning to
Đáp án A
Giải thích: Propagation (n) = sự truyền bá, sự gia tăng
Generation (n) = tạo ra, sinh ra
Dịch nghĩa: Our problems do not stem from evaporated water supplies but from a propagation of carbon dioxide and other greenhouse gases due to industrial and automobile emissions. = vấn đề của chúng ta không xuất phát từ nguồn cung cấp nước bị bốc hơi nhưng từ một sự gia tăng của carbon dioxide và các khí nhà kính khác do khí thải công nghiệp và ô tô.
B. elimination (n) = sự loại bỏ
C. evaporation (n) = sự bốc hơi nước
D. desecration (n) = sự xúc phạm thần thánh