Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

ĐỀ 17

  • 25707 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 65 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Đọc là âm [], còn lại đọc là âm [s]

A. study /ˈstʌd.i/ (v): học, nghiên cứu

B. success /səkˈses/ (n): sự thành công          

C. surprise /səˈpraɪz/ (n): sự ngạc nhiên, làm ngạc nhiên            

D. sugar /ˈʃʊɡ.ər/ (n): đường


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Đọc là âm [ɔː], còn lại đọc là âm [ɑː]

A. yacht /jɑːt/ (n): thuyền buồm lớn                        

B. watch /wɒtʃ/ (v): xem           

C. wash /wɑːʃ/ (v): rửa              

D. wall /wɑːl/ (n): bức tường

Từ “wall” có hai cách đọc là /wɔːl/ và /wɑːl/. Khi một từ có hai cách đọc thì phải căn cứ vào các từ còn lại để lựa chọn cách đọc phù hợp nhất. Trong trường hợp này ta sẽ lựa chọn cách đọc thứ hai vì trong ba phương án còn lại có hai phương án có cách đọc tương tự, chỉ có một phương án có cách đọc khác.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2

A. preserve /prɪˈzɜːv/ (v): bảo tồn, bảo quản 

B. addition /əˈdɪʃ.ən/ (n): phép cộng; gia vị; sự thêm vào, phần thêm vào         

C. routine /ruːˈtiːn/  (n): thói quen, nếp sống

                              (adj): thường xuyên, theo thói quen; nhàm chán     

D. business /ˈbɪz.nɪs/ (n): việc kinh doanh; công ty; công việc


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Trọng âm nhấn âm số 3, âm còn lại nhấn âm số 1

A. scientist   /ˈsaɪən.tɪst/ (n): nhà khoa học    

B. engineer /ˌen.dʒɪˈnɪər/ (n): kỹ sư    

C. confidence /ˈkɒn.fɪ.dəns/ (n): sự tự tin, sự bảo mật      

D. serious /ˈsɪə.ri.əs/ (adj): nghiêm trọng; nghiêm túc; quyết tâm


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

They are very pleasant to travel by steamer down the Thames from Westminster to Tower Bridge.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc :

It is + adj + to V(nguyên thể) = như thế nào khi làm gì

Chủ ngữ "It" ở đây là chủ ngữ giả. Cấu trúc sử dụng chủ ngữ giả không thể dùng là "They".

Dịch nghĩa: Rất dễ chịu khi đi du lịch bằng tàu hơi nước xuôi theo sông Thames từ Westminster đến Tower Bridge.

Sửa lỗi: They are => It is

          B. pleasant (adj) = dễ chịu, thoải mái

          C. down = xuôi theo, dọc theo

          D. to = đến

Cấu trúc: from … to … = từ đâu đến đâu


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Studying the science of logic is one way to cultivate one’s reason skills.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Danh từ "skills" không cần một tính từ liên quan tới "reason" đứng trước bổ nghĩa, vì nó không phải là thuộc tính, đặc điểm của danh từ đó. Nó cần một danh từ đứng trước tạo thành danh từ ghép, nhưng "reason" nghĩa là lý do nên nó không thể đứng trước "skills" tạo thành danh từ ghép. Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta thấy danh từ "reasoning" (lý luận, biện luận, suy đoán) phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Nghiên cứu khoa học của logic là một cách để trau dồi kỹ năng lý luận của một người.

Sửa lỗi: reason => reasoning

          A. Studying = việc học

Chủ ngữ của câu có thể bắt đầu bằng một động từ đuôi “ing”.

          B. science of = khoa học của

          C. way to = cách để


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

One day a fame singer was invited by a rich lady to her house

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Danh từ "fame" (sự nổi tiếng) không thể đứng trước danh từ "singer" vì hai từ không phải mối quan hệ liên quan đến nhau mà là đặc điểm. Do đó trước "singer" cân một tính từ bổ nghĩa cho nó.

Dịch nghĩa: Một ngày một ca sĩ nổi tiếng được mời bởi một phu nhân giàu có đến nhà của bà ấy.

Sửa lỗi: fame => famous

          A. One day = một ngày

          C. was = là (động từ tobe trong quá khứ)

          D. by = bởi


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

We have to __the hard times hoping that things will change for the better in the future.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Endure (v) = chịu đựng

Dịch nghĩa: Chúng ta phải chịu đựng khoảng thời gian khó khăn hy vọng rằng mọi thứ sẽ thay đổi tốt hơn trong tương lai.

          A. maintain (v) = duy trì / bảo tồn, giữ gìn / cung cấp / ủng hộ

          C. persist (v) = kiên trì, cố chấp

          D. outlive (v) = còn sống, sống sót


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Alex was ____ enough on becoming a professional sportsman and he didn’t want to listen to anyone else’s advice.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Intent (adj) = kiên định, mãnh liệt

Dịch nghĩa: Alex đủ kiên định trong việc trở thành một vận động viên chuyên nghiệp và anh ta đã không muốn nghe bất cứ lời khuyên của ai khác.

          B. eager (adj) = hăng hái, khao khát, tham vọng

          C. definite (adj) = xác định, rõ ràng

          D. certain (adj) = chắc chắn


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

What is the verdict of the report? Has the cause of the catastrophe been _____ yet?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Specified (v) = đưuọc làm cụ thể, được xác định rõ

Dịch nghĩa: Phán quyết của bản báo cáo là gì? Nguyên nhân của thảm họa đã được làm rõ chưa?

          B. informed (v) = được thông báo

          C. accounted (v) = chiếm / xem như / cắt nghĩa / giải thích

          D. judged (v) = đánh giá


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Our classroom is supplied with ____________

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: "Equipment" là danh từ không đếm được.

Dịch nghĩa: Phòng học của chúng ta được trang bị với thiết bị nặng.

          A. an heavy equipment

Sau “a / an” là danh từ đếm được số ít, còn “equipment” là danh từ không đếm được nên không đứng sau “a / an” được.

          B. a heavy equipment

Sau “a / an” là danh từ đếm được số ít, còn “equipment” là danh từ không đếm được nên không đứng sau “a / an” được.

          C. heavy equipments

"Equipment" là danh từ không đếm được nên không thể thêm "s".


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

There are several means of mass communication. The newspaper is one, television is ____________

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Television” là danh từ đếm được số ít nên có thể sử dụng “another”.

Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:

- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng

- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác

- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

Dịch nghĩa: Có một số phương tiện thông tin đại chúng. Các tờ báo là một, truyền hình là một cái khác.

          A. other = những cái, những thứ, … khác

“Television” là danh từ đếm được số ít nên không thể sử dụng “other”.

          B. the other = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng

“Television” không phải là thứ còn lại cuối cùng nên không thể dùng với “the other”.

          D. others = những cái, những thứ, … khác nữa

Vị trí của chỗ trống là tân ngữ chứ không phải chủ ngữ trong câu nên không thể sử dụng “others”.


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Despite their initial objections, we soon ____________ them all playing football together

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc

Have sb doing sth = Có ai đang làm việc gì

Bản chất của động từ đuôi "ing" trong cấu trúc trên là biến động từ thành danh từ, miêu tả một sự việc xảy ra, không ám chỉ nguyên nhân hay tác động liên quan đến chủ ngữ.

Phân biệt với cấu trúc Have sb do sth = có ai đó làm việc gì cho mình. Hành động trong cấu trúc trên là do "sb" thực hiện nhưng nhằm phục vụ mục đích của chủ ngữ.

Dịch nghĩa: Bất kể những sự phản đối ban đầu của họ, chúng tôi sớm tất cả họ chơi bóng đá cùng nhau.

          A. made

Cấu trúc Make sb do sth = khiến ai làm việc gì.

          C. organized (v) = tổ chức

Cấu trúc Organize sb to do sth = tổ chức, sắp xếp cho ai làm việc gì.

          D. persuaded (v) = thuyết phục

Cấu trúc Persuade sb to do sth = thuyết phục ai làm việc gì.


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

We may win, we may lose – it’s just the ____________ of the draw!

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Thành ngữ

The luck of the draw = là kết quả cả sự may rủi và bạn không thể kiểm soát hay tác động đến kết quả đó.

Dịch nghĩa: Chúng ta có thể thắng, chúng ta có thể thua – đó chẳng qua là sự may rủi.

          A.strike (n) = đình công / cuộc tấn công quân sự / hành động đá, sút / điều xấu hoặc hành động xấu gây phá hoại danh tiếng của ai hay cái gì …

          B. odds (n) = tỷ lệ điều gì dễ xảy ra / điều khiến làm việc gì trở nên không thể / tỷ lệ ăn cá cược

          C. chance (n) = khả năng / cơ hội / rủi ro 


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Due to the computer malfunction all our data was lost. So unhappily, we had to begin all the calculations from ___________

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc

From scratch = từ ban đầu

Dịch nghĩa: Do sự cố máy tính tất cả các dữ liệu của chúng tôi đã bị mất. Vì vậy, một cách không vui vẻ gì, chúng tôi phải bắt đầu tất cả các tính toán từ đầu.

          A. onset (n) = khởi đầu cua điều gì, đặc biệt là điều gì không dễ chịu

          B. source (n) = nguồn gốc, nơi cung cấp, người cung cấp

          C. original (n) = bản chính, sản phẩm gốc


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The ____________ of the project has been suspended because of the inadequate financing

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Implementation (n) = sự tiến hành, sự thực hiện

Dịch nghĩa: Sự tiến hành của dự án đã bị đình chỉ vì tài chính không đầy đủ.

          B. establishment (n) = sự thành lập

          C. installation (n) = sự lắp đặt

          D. exploration (n) = sự khám phá


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He clearly had no __________of doing any work, although it was only a week till the exam.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc

Have (no) intention of doing sth = (không) có ý định làm việc gì

Dịch nghĩa: Anh ta rõ rang đã không có ý định làm bất cứ công việc gì, mặc dù chỉ còn một tuần nữa là đến ngày thi.

          A. desire (n) = khát vọng, khao khát

          B. ambition (n) = sự tham vọng

          C. willingness (n) = sự sẵn sàng


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

An application to join this scheme places you under no obligation________

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Whatsoever = bất cứ điều gì, dù sao đi nữa

Thường đứng cuối câu trong câu phủ định.

Dịch nghĩa: Đơn xin tham gia chương trình này không đặt bạn dưới bất kỳ ràng buộc nào dù sao đi nữa.

          A. indeed = thực sự

          B. eventually (adv) = cuối cùng

          C. apart = riêng, chia cách, phân biệt


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The jury _____ her compliments on her excellent knowledge of the subject.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc

Pay compliment(s) on sth = khen ngợi

Dịch nghĩa: Giám khảo khen ngợi cô ấy về kiến thức tuyệt vời của cô ấy về chủ đề này.

          B. gave (v) = đưa cho

          C. made (v) = làm, khiến cho

          D. said (v) = nói


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

‘Didn’t you watch Frankenstein last night?’ ‘_______, I hate horror films’

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Câu hỏi đúng sai ở dạng phủ định có cách trả lời khác với câu hỏi đúng sai thông thường :

Nếu đồng ý hoặc có thực hiện hành động được hỏi thì trả lời là "Yes".

Nếu không đồng ý hoặc không thực hiện hành động được hỏi thì trả lời là "No".

Dịch nghĩa:           "Bạn không xem Frankenstein tối qua à ?"

                    "Không, tôi ghét các bộ phim kinh dị.”

          A. Yes = Có.         

          C. Of course = Tất nhiên rồi.

          D. Sure = Đương nhiên.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

‘_______’. ‘This one, please.’

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Câu trả lời mang tính lựa chọn nên câu hỏi cũng phải hỏi về sự lựa chọn.

Dịch nghĩa:           "Cái nào trong số những tạp chí này, phải không ?"

                    "Cái này, làm ơn.”

          A. Do you like these magazines? = Bạn có thích nhuwgx tạp chí này không?

          B. Are these magazines interesting? = Những tạp chí này có thú vị không?

          D. You like these magazines, don’t you? = Bạn thích những tạp chí này, phải không?


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The filmmaker tried to depict the lives of the early colonists in his movie

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Depict (v) = khắc họa

                    Show (v) = cho thấy

Dịch nghĩa: Các nhà làm phim đã cố gắng để khắc họa cuộc sống của những người dân thuộc địa thời đầu trong bộ phim của mình.

          A. laugh at (v) = cười     

          B. destroy (v) = phá hủy           

          C. name (v) = đặt tên


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

He spent many months working on his car to modify its fuel injection system.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Modify (v) = chỉnh sửa

                    Change (v) = thay đổi

Dịch nghĩa: Công việc kinh doanh của ông ấy chuyên về sản xuất máy hút bụi.

          B. remove (v) = gỡ bỏ, dỡ bỏ             

          C. transfer (v) = chuyển đổi

          D. resell (v) = bán lại


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

In remote communities, it's important to replenish stocks before the winter sets in.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Replenish (v) = đổ đầy lại >< Empty (v) = làm rỗng, làm cạn, làm hết sạch

Dịch nghĩa: Trong các cộng đồng ở vùng sâu vùng xa, điều quan trọng làm đầy kho chứa trước khi sang mùa đông.

          A. remake (v) = làm lại, sản xuất lại

          C. refill (v) = đổ đầy lại, làm đầy lại   

          D. repeat (v) = nhắc lại


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

There has been no discernible improvement in the noise levels since lorries were banned.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Discernible (adj) = rõ ràng, dễ thấy, quan trọng >< Insignificant (adj) = không quan trọng, mờ nhạt

Dịch nghĩa: Vẫn chưa có sự cải thiện rõ rệt ở mức độ tiếng ồn từ khi xe tải đã bị cấm.

          A. clear (adj) = rõ ràng

          B. obvious (adj) = hiển nhiên, dễ thấy

          C. thin (adj) = gầy


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The children pestered us for sweets

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc :

Pester sb for sth = è nheo ai để đòi cái gì

Dịch nghĩa: Bọn trẻ mè nheo chúng tôi để đòi kẹo.

Phương án A. The children kept asking us for sweets sử dụng cấu trúc:

Keep doing sth for sb = Liên tục làm gì vì cái gì

Dịch nghĩa: Bọn trẻ cứ đòi chúng tôi cho kẹo.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          B. The children gave us all their sweets = Bọn trẻ đưa chúng tôi tất cả kẹo của chúng.

          C. The children confided in us for giving them the sweets = Bọn trẻ tâm sự với chúng tôi để chúng tôi đưa kẹo cho các em.

          D. The children disturbed us by asking for sweets = Bọn trẻ làm phiền chúng tôi bằng cách đòi kẹo.


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

They will soon find out what she’s been doing

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Câu gốc sử dụng trạng từ "soon" để diễn tả khoảng thời gian.

Dịch nghĩa: Họ sẽ sớm tìm ra những gì cô ấy đã làm.

Phương án C. It won’t be long before they find out what she’s been doing sử dụng cấu trúc

It won’t be long before + mệnh đề = Sẽ không lâu trước khi

Dịch nghĩa: Sẽ không lâu trước khi họ tìm ra những gì cô ấy đã làm.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          A. It won’t be long since they find out what she has been doing = Sẽ không lâu kể từ khi họ tìm ra những gì cô ấy đã làm.       

          B. It won’t take them a long time to find what she’s done = Sẽ không tốn nhiều thời gian để tìm ra điều mà cô ấy đã làm.

          D. It’s won’t be long before they find out what’s she’s been doing = Nó sẽ không được lâu trước khi họ tìm ra những gì cô ấy đã đang làm.

Khi câu hỏi đóng vai trò là mệnh đề tân ngữ thì không đảo tobe hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ mà chia động từ như bình thường.


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

You should wash your shirt right now before that stain dries

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Câu gốc sử dụng động từ khuyết thiếu "should" để đưa ra lời khuyên.

Dịch nghĩa: Bạn nên giặt áo ngay bây giờ trước khi vết bẩn khô.

Phương án D. Your shirt needs washing right now before that stain dries sử dụng cấu trúc:

Need + V-ing / to be V(phân từ) = cần được làm gì

Dịch nghĩa: Áo của bạn cần được giặt ngay bây giờ trước khi vết bản khô.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          A. You should wash your shirt in order for the stain to dry right now = Bạn nên giặt áo của bạn để cho những vết bẩn khô ngay bây giờ.

          B. Before that stain dry, don’t wash your shirt right now = Trước khi vết bẩn đó khô, đừng giặt áo của bạn ngay bây giờ..

          C. No sooner does the stain dry so you should wash the shirt before it dry = Vết bẩn vừa mới khô nên nên bạn nên giặt áo trước khi vết bẩn khô.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Your handwriting is legible. The test scorer will accept your answer

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ điều kiện – kết quả.

Dịch nghĩa: Chữ viết tay của bạn đọc được. Người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

Phương án C. Provided that your handwriting is legible, the test scorer will accept your answer sử dụng cấu trúc:

Provided / Providing that + S + V = Với điều kiện là

Dịch nghĩa: Với điều kiện là chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. Providing with your legible handwriting, the test scorer will accept your answer = Cung cấp với chữ viết tay đọc được của bạn, người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.

          B. Providing your handwriting is legible, the test scorer won’t accept your answer = Với điều kiện là chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ không chấp nhận câu trả lời của bạn.

          D. Provided for your legible handwriting, the test scorer won’t accept your answer = Được cung cấp cho chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ không chấp nhận câu trả lời của bạn


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The unemployment rate is high. The crime rate is usually also high

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ so sánh.

Dịch nghĩa: Tỷ lệ thất nghiệp cao. Tỷ lệ tội phạm thường cũng cao.

Phương án D. The unemployment rate is as high as the crime rate sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng:

As + adj + as + N = như thế nào ngang với

Dịch nghĩa: Tỷ lệ thất nghiệp cao như tỷ lệ tội phạm.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. The high rate of unemployment depends on the high rate of crime = Tỷ lệ thất nghiệp cao phụ thuộc vào tỷ lệ tội phạm cao

          B. The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is = Cao hơn tỷ lệ thất nghiệp, cao hơn tỷ lệ tội phạm.

          C. The unemployment rate and the crime rate are both higher = Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tội phạm đều cao hơn


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

          In 1830, there were under 100 miles of public railway in Britain. Yet within 20 years, this figure had grown to more than 5000 miles. By the end of the century, almost enough rail track to encircle the world covered this small island, (31) __________ the nature of travel forever and contributing to the industrial revolution that changed the course of history in many parts of the world.

Wherever railways were introduced, economic and social progress quickly (32) __________ In a single day, rail passengers could travel hundreds of miles, cutting previous journey times by huge margins and bringing rapid travel within the (33) __________ of ordinary people. Previously, many people had never ventured beyond the outskirts of their town and villages. The railway brought them greater freedom and enlightenment.

In the 19th century, the railway in Britain represented something more than just the business of carrying goods and passengers. Trains were associated with romance, adventure and, frequently, (34) __________ luxury. But the railways did more than revolutionize travel; they also left a distinctive and permanent mark on the British landscape. Whole towns and industrial centers (35) __________ up around major rail junctions, monumental bridges and viaducts crossed rivers and valleys and the railway stations themselves became desirable places to spend time between journeys.

Điền ô số 31

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Alter (v) = thay đổi, chỉnh sửa

Dịch nghĩa: By the end of the century, almost enough rail track to encircle the world covered this small island, altering the nature of travel forever and contributing to the industrial revolution that changed the course of history in many parts of the world. = Đến cuối thế kỷ, gần như đủ đường sắt để bao vây thế giới đã bao phủ hòn đảo nhỏ này, làm thay đổi bản chất của du lịch mãi mãi và góp phần vào cuộc cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi tiến trình lịch sử ở nhiều nơi trên thế giới.

          B. amending (v) = sửa chữa, sửa đổi, cải thiện

          C. adapting (v) = thích nghi, thay đổi cho phù hợp với yêu cầu

          D. adjusting (v) = điều chỉnh, sửa lại cho đúng


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

          In 1830, there were under 100 miles of public railway in Britain. Yet within 20 years, this figure had grown to more than 5000 miles. By the end of the century, almost enough rail track to encircle the world covered this small island, (31) __________ the nature of travel forever and contributing to the industrial revolution that changed the course of history in many parts of the world.

Wherever railways were introduced, economic and social progress quickly (32) __________ In a single day, rail passengers could travel hundreds of miles, cutting previous journey times by huge margins and bringing rapid travel within the (33) __________ of ordinary people. Previously, many people had never ventured beyond the outskirts of their town and villages. The railway brought them greater freedom and enlightenment.

In the 19th century, the railway in Britain represented something more than just the business of carrying goods and passengers. Trains were associated with romance, adventure and, frequently, (34) __________ luxury. But the railways did more than revolutionize travel; they also left a distinctive and permanent mark on the British landscape. Whole towns and industrial centers (35) __________ up around major rail junctions, monumental bridges and viaducts crossed rivers and valleys and the railway stations themselves became desirable places to spend time between journeys.

Điền ô số 32

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Followed (v) = theo sau, noi theo, tiếp nối

Dịch nghĩa: Wherever railways were introduced, economic and social progress quickly followed = Bất cứ nơi nào đường sắt đã được biết đến, tiến bộ kinh tế và xã hội theo sau một cách nhanh chóng.

          A. pursued (v) = đuổi bắt / theo đuổi / truy nã

          C. succeeded (v) = thành công

          D. chased (v) = đuổi bắt / săn bắn / chạm trổ, đục khắc


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

          In 1830, there were under 100 miles of public railway in Britain. Yet within 20 years, this figure had grown to more than 5000 miles. By the end of the century, almost enough rail track to encircle the world covered this small island, (31) __________ the nature of travel forever and contributing to the industrial revolution that changed the course of history in many parts of the world.

Wherever railways were introduced, economic and social progress quickly (32) __________ In a single day, rail passengers could travel hundreds of miles, cutting previous journey times by huge margins and bringing rapid travel within the (33) __________ of ordinary people. Previously, many people had never ventured beyond the outskirts of their town and villages. The railway brought them greater freedom and enlightenment.

In the 19th century, the railway in Britain represented something more than just the business of carrying goods and passengers. Trains were associated with romance, adventure and, frequently, (34) __________ luxury. But the railways did more than revolutionize travel; they also left a distinctive and permanent mark on the British landscape. Whole towns and industrial centers (35) __________ up around major rail junctions, monumental bridges and viaducts crossed rivers and valleys and the railway stations themselves became desirable places to spend time between journeys

Điền ô số 33

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc

Within the reach of = trong tầm với của

Dịch nghĩa: In a single day, rail passengers could travel hundreds of miles, cutting previous journey times by huge margins and bringing rapid travel within the reach of ordinary people = Chỉ trong một ngày, hành khách đường sắt có thể đi hàng trăm dặm, rút ​​ngắn thời gian hành trình trước đây với tỷ lệ rất lớn và đem đến sự di chuyển nhanh chóng trong tầm với của những người bình thường.

          B. capacity (n) = sức chứa, dung tích / khả năng, năng suất /

          C. facility (n) = cơ sở vật chất

          D. hold (n) = sự cầm nắm / điểm tựa / sự khám, kiểm tra / nhà lao, ngục


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

          In 1830, there were under 100 miles of public railway in Britain. Yet within 20 years, this figure had grown to more than 5000 miles. By the end of the century, almost enough rail track to encircle the world covered this small island, (31) __________ the nature of travel forever and contributing to the industrial revolution that changed the course of history in many parts of the world.

Wherever railways were introduced, economic and social progress quickly (32) __________ In a single day, rail passengers could travel hundreds of miles, cutting previous journey times by huge margins and bringing rapid travel within the (33) __________ of ordinary people. Previously, many people had never ventured beyond the outskirts of their town and villages. The railway brought them greater freedom and enlightenment.

In the 19th century, the railway in Britain represented something more than just the business of carrying goods and passengers. Trains were associated with romance, adventure and, frequently, (34) __________ luxury. But the railways did more than revolutionize travel; they also left a distinctive and permanent mark on the British landscape. Whole towns and industrial centers (35) __________ up around major rail junctions, monumental bridges and viaducts crossed rivers and valleys and the railway stations themselves became desirable places to spend time between journeys.

Điền ô số 34

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Considerable (adj) = đáng kể

Danh từ “luxury” chỉ đi kèm với tính từ “considerable” chứ không đi cùng 3 tính từ còn lại.

Dịch nghĩa: Trains were associated with romance, adventure and, frequently, considerable luxury = Xe lửa đã được liên kết với sự lãng mạn, phiêu lưu, và một cách thường xuyên, sự sang trọng đáng kể.

          B. generous (adj) = hào phóng, phóng khoáng

          C. plentiful (adj) = nhiều, phong phú

          D. sizeable (adj) = khá lớn về số lượng


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

          In 1830, there were under 100 miles of public railway in Britain. Yet within 20 years, this figure had grown to more than 5000 miles. By the end of the century, almost enough rail track to encircle the world covered this small island, (31) __________ the nature of travel forever and contributing to the industrial revolution that changed the course of history in many parts of the world.

Wherever railways were introduced, economic and social progress quickly (32) __________ In a single day, rail passengers could travel hundreds of miles, cutting previous journey times by huge margins and bringing rapid travel within the (33) __________ of ordinary people. Previously, many people had never ventured beyond the outskirts of their town and villages. The railway brought them greater freedom and enlightenment.

In the 19th century, the railway in Britain represented something more than just the business of carrying goods and passengers. Trains were associated with romance, adventure and, frequently, (34) __________ luxury. But the railways did more than revolutionize travel; they also left a distinctive and permanent mark on the British landscape. Whole towns and industrial centers (35) __________ up around major rail junctions, monumental bridges and viaducts crossed rivers and valleys and the railway stations themselves became desirable places to spend time between journeys.

Điền ô số 35

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Spring up (v) = mọc lên, phát triển

Dịch nghĩa: Whole towns and industrial centers sprang up around major rail junctions, monumental bridges and viaducts crossed rivers and valleys and the railway stations themselves became desirable places to spend time between journeys = Toàn bộ các thị trấn và các trung tâm công nghiệp mọc lên xung quanh các nút giao thông đường sắt lớn, những cây cầu hoành tráng và cầu cạn vượt sông và thung lũng và chính các trạm xe lửa trở thành nơi mong muốn để dành nhiều thời gian giữa các chuyến đi.

          A. jumped up (v) = nhảy lên

          B. stood up (v) = đứng lên

          C. burst (v) = bùng nổ, bùng cháy


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

In the United States in the early 1800's, individual state governments had more effect on the economy than did the federal government. States chartered manufacturing, banking, mining, and transportation firms and participated in the construction of various internal improvements such as canals, turnpikes, and railroads. The states encouraged internal improvements in two distinct ways; first, by actually establishing state companies to build such improvement; second, by providing part of the capital for mixed public-private companies setting out to make a profit.

In the early nineteenth century, state governments also engaged in a surprisingly large amount of direct regulatory activity, including extensive licensing and inspection programs. Licensing targets reflected both similarities in and differences between the economy of the nineteenth century and that of today: in the nineteenth century, state regulation through licensing fell especially on peddlers, innkeepers, and retail merchants of various kinds. The perishable commodities of trade generally came under state inspection, and such important frontier staples as lumber and gunpowder were also subject to state control. Finally, state governments experimented with direct labor and business regulation designed to help the individual laborer or consumer, including setting maximum limits on hours of work and restrictions on price-fixing by businesses.

Although the states dominated economic activity during this period, the federal government was not inactive. Its goals were the facilitation of western settlement and the development of native industries. Toward these ends the federal government pursued several courses of action. It established a national bank to stabilize banking activities in the country and, in part, to provide a supply of relatively easy money to the frontier, where it was greatly needed for settlement. It permitted access to public western lands on increasingly easy terms, culminating in the Homestead Act of 1862, by which title to land could be claimed on the basis of residence alone. Finally, it set up a system of tariffs that was basically protectionist in effect, although maneuvering for position by various regional interests produced frequent changes in tariff rates throughout the nineteenth century.

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án C

Thông tin: In the United States in the early 1800's, individual state governments had more effect on the economy than did the federal government.

Dịch nghĩa: Tại Hoa Kỳ vào đầu những năm 1800, chính quyền tiểu bang cá nhân có hiệu lực nhiều hơn đối với nền kinh tế hơn so với chính phủ liên bang.

Đây là câu chủ đề của cả bài viết. Phần sau của bài giải thích rỗ hươn về sự tác động đối với nền kinh tế của hai loại hình chính phủ này.

Phương án C. The roles of state and federal governments in the economy of the nineteenth century = Vai trò của chính quyền tiểu bang và liên bang trong nền kinh tế của thế kỷ XIX; là phương án nêu chủ đề của bài đọc chính xác nhất.

          A. States's rights versus federal rights = Các quyền của tiểu bang đối đầu với các quyền của liên bang.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          B. The participation of state governments in railroad, canal, and turnpike construction = Sự tham gia của chính quyền tiểu bang trong đường sắt, kênh mương, xây dựng cửa xoay tròn

Đây là một phần của chính sách phát triển kinh tế của chính quyền tiểu bang chứ không phải nội dung mang tính chủ đạo của bài.

          D. Regulatory activity by state governments = Hoạt động điều tiết của chính quyền tiểu bang.

Đây là một phần của chính sách phát triển kinh tế của chính quyền tiểu bang chứ không phải nội dung mang tính chủ đạo của bài


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

In the United States in the early 1800's, individual state governments had more effect on the economy than did the federal government. States chartered manufacturing, banking, mining, and transportation firms and participated in the construction of various internal improvements such as canals, turnpikes, and railroads. The states encouraged internal improvements in two distinct ways; first, by actually establishing state companies to build such improvement; second, by providing part of the capital for mixed public-private companies setting out to make a profit.

In the early nineteenth century, state governments also engaged in a surprisingly large amount of direct regulatory activity, including extensive licensing and inspection programs. Licensing targets reflected both similarities in and differences between the economy of the nineteenth century and that of today: in the nineteenth century, state regulation through licensing fell especially on peddlers, innkeepers, and retail merchants of various kinds. The perishable commodities of trade generally came under state inspection, and such important frontier staples as lumber and gunpowder were also subject to state control. Finally, state governments experimented with direct labor and business regulation designed to help the individual laborer or consumer, including setting maximum limits on hours of work and restrictions on price-fixing by businesses.

Although the states dominated economic activity during this period, the federal government was not inactive. Its goals were the facilitation of western settlement and the development of native industries. Toward these ends the federal government pursued several courses of action. It established a national bank to stabilize banking activities in the country and, in part, to provide a supply of relatively easy money to the frontier, where it was greatly needed for settlement. It permitted access to public western lands on increasingly easy terms, culminating in the Homestead Act of 1862, by which title to land could be claimed on the basis of residence alone. Finally, it set up a system of tariffs that was basically protectionist in effect, although maneuvering for position by various regional interests produced frequent changes in tariff rates throughout the nineteenth century.

All of the following are mentioned in the passage as areas that involved state governments in the nineteenth century EXCEPT

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin: States chartered manufacturing, banking, mining, and transportation firms and participated in the construction of various internal improvements such as canals, turnpikes, and railroads.

Dịch nghĩa: Các tiểu bang điều lệ sản xuất, ngân hàng, khai thác mỏ, và các công ty vận tải và tham gia vào việc xây dựng các cải tiến nội bộ khác nhau như kênh đào, đường cao tốc, và đường sắt.

Như vậy phương án D. higher education là phương án không được nhắc đến.

          A. mining = khai thác mỏ

          B. banking = ngân hàng

          C. manufacturing = sản xuất


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

In the United States in the early 1800's, individual state governments had more effect on the economy than did the federal government. States chartered manufacturing, banking, mining, and transportation firms and participated in the construction of various internal improvements such as canals, turnpikes, and railroads. The states encouraged internal improvements in two distinct ways; first, by actually establishing state companies to build such improvement; second, by providing part of the capital for mixed public-private companies setting out to make a profit.

In the early nineteenth century, state governments also engaged in a surprisingly large amount of direct regulatory activity, including extensive licensing and inspection programs. Licensing targets reflected both similarities in and differences between the economy of the nineteenth century and that of today: in the nineteenth century, state regulation through licensing fell especially on peddlers, innkeepers, and retail merchants of various kinds. The perishable commodities of trade generally came under state inspection, and such important frontier staples as lumber and gunpowder were also subject to state control. Finally, state governments experimented with direct labor and business regulation designed to help the individual laborer or consumer, including setting maximum limits on hours of work and restrictions on price-fixing by businesses.

Although the states dominated economic activity during this period, the federal government was not inactive. Its goals were the facilitation of western settlement and the development of native industries. Toward these ends the federal government pursued several courses of action. It established a national bank to stabilize banking activities in the country and, in part, to provide a supply of relatively easy money to the frontier, where it was greatly needed for settlement. It permitted access to public western lands on increasingly easy terms, culminating in the Homestead Act of 1862, by which title to land could be claimed on the basis of residence alone. Finally, it set up a system of tariffs that was basically protectionist in effect, although maneuvering for position by various regional interests produced frequent changes in tariff rates throughout the nineteenth century.

It can be inferred from the first paragraph that in the nineteenth century canals and railroads were

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin: The states encouraged internal improvements in two distinct ways; first, by actually establishing state companies to build such improvement; second, by providing part of the capital for mixed public-private companies setting out to make a profit.

Dịch nghĩa: Các tiểu bang khuyến khích cải tiến nội bộ theo hai cách riêng biệt; đầu tiên, bằng cách thực sự thiết lập các công ty nhà nước để xây dựng cải tiến đó; thứ hai, bằng cách cung cấp một phần vốn cho các công ty công tư hỗn hợp thiết lập ra để tạo ra lợi nhuận.

Như vậy các cải tiến nội bộ như kênh đào, đường cao tốc, đường sắt có thể được xây dựng hoàn toàn bởi công ty nhà nước hoặc một phần bởi công ty nhà nước và một phần bởi công ty tư nhân.

Phương án D. sometimes built in part by state companies = một chiếc thuyền nổi trên mặt nước; là phương án chính xác nhất.

          A. built with money that came from the federal government = được xây dựng với số tiền đến từ chính phủ liên bang.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          B. much more expensive to build than they had been previously = đắt hơn nhiều để xây dựng so với chúng đã từng trước đây.   

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. built predominantly in the western part of the country = được xây dựng chủ yếu ở phía tây của đất nước.

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

In the United States in the early 1800's, individual state governments had more effect on the economy than did the federal government. States chartered manufacturing, banking, mining, and transportation firms and participated in the construction of various internal improvements such as canals, turnpikes, and railroads. The states encouraged internal improvements in two distinct ways; first, by actually establishing state companies to build such improvement; second, by providing part of the capital for mixed public-private companies setting out to make a profit.

In the early nineteenth century, state governments also engaged in a surprisingly large amount of direct regulatory activity, including extensive licensing and inspection programs. Licensing targets reflected both similarities in and differences between the economy of the nineteenth century and that of today: in the nineteenth century, state regulation through licensing fell especially on peddlers, innkeepers, and retail merchants of various kinds. The perishable commodities of trade generally came under state inspection, and such important frontier staples as lumber and gunpowder were also subject to state control. Finally, state governments experimented with direct labor and business regulation designed to help the individual laborer or consumer, including setting maximum limits on hours of work and restrictions on price-fixing by businesses.

Although the states dominated economic activity during this period, the federal government was not inactive. Its goals were the facilitation of western settlement and the development of native industries. Toward these ends the federal government pursued several courses of action. It established a national bank to stabilize banking activities in the country and, in part, to provide a supply of relatively easy money to the frontier, where it was greatly needed for settlement. It permitted access to public western lands on increasingly easy terms, culminating in the Homestead Act of 1862, by which title to land could be claimed on the basis of residence alone. Finally, it set up a system of tariffs that was basically protectionist in effect, although maneuvering for position by various regional interests produced frequent changes in tariff rates throughout the nineteenth century.

The regulatory activities of state governments included all of the following EXCEPT

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Trong đoạn thứ hai của bài đọc, tác giả nhắc đến phạm vi của các hoạt động điều tiết của chính phủ tiểu bang. Trong đó chỉ có phương án B. inspecting materials used in turnpike maintenance = kiểm tra các vật liệu được sử dụng cho bảo trì đường cao tốc là không được nhắc đến.

          A. licensing of retail merchants = việc cấp phép của các thương nhân bán lẻ.

in the nineteenth century, state regulation through licensing fell especially on peddlers, innkeepers, and retail merchants of various kinds = trong thế kỷ XIX, quy định nhà nước thông qua cấp phép rơi đặc biệt vào những người bán rong, chủ nhà nghỉ, và các thương gia bán lẻ các loại.

          C. imposing limits on price-fixing = áp đặt giới hạn về ấn định giá.

Finally, state governments experimented with direct labor and business regulation designed to help the individual laborer or consumer, including setting maximum limits on hours of work and restrictions on price-fixing by businesses. = Cuối cùng, chính quyền bang đã thử nghiệm với lao động trực tiếp và quy định kinh doanh được thiết kế để giúp người lao động cá nhân hoặc người tiêu dùng, bao gồm thiết lập giới hạn tối đa về giờ làm việc và hạn chế ấn định giá của các doanh nghiệp.

          D. control of lumber = kiểm soát gỗ

The perishable commodities of trade generally came under state inspection, and such important frontier staples as lumber and gunpowder were also subject to state control = Các mặt hàng dễ hỏng của thương mại nói chung chịu dưới sự thanh tra nhà nước, và như vậy mặt hàng chủ lực biên giới quan trọng như gỗ và thuốc súng cũng là đối tượng để nhà nước kiểm soát.


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

In the United States in the early 1800's, individual state governments had more effect on the economy than did the federal government. States chartered manufacturing, banking, mining, and transportation firms and participated in the construction of various internal improvements such as canals, turnpikes, and railroads. The states encouraged internal improvements in two distinct ways; first, by actually establishing state companies to build such improvement; second, by providing part of the capital for mixed public-private companies setting out to make a profit.

In the early nineteenth century, state governments also engaged in a surprisingly large amount of direct regulatory activity, including extensive licensing and inspection programs. Licensing targets reflected both similarities in and differences between the economy of the nineteenth century and that of today: in the nineteenth century, state regulation through licensing fell especially on peddlers, innkeepers, and retail merchants of various kinds. The perishable commodities of trade generally came under state inspection, and such important frontier staples as lumber and gunpowder were also subject to state control. Finally, state governments experimented with direct labor and business regulation designed to help the individual laborer or consumer, including setting maximum limits on hours of work and restrictions on price-fixing by businesses.

Although the states dominated economic activity during this period, the federal government was not inactive. Its goals were the facilitation of western settlement and the development of native industries. Toward these ends the federal government pursued several courses of action. It established a national bank to stabilize banking activities in the country and, in part, to provide a supply of relatively easy money to the frontier, where it was greatly needed for settlement. It permitted access to public western lands on increasingly easy terms, culminating in the Homestead Act of 1862, by which title to land could be claimed on the basis of residence alone. Finally, it set up a system of tariffs that was basically protectionist in effect, although maneuvering for position by various regional interests produced frequent changes in tariff rates throughout the nineteenth century.

The word “ends” in line 20 is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Ends (n) = mục đích, mục tiêu

                    Goals (n) = mục tiêu

Dịch nghĩa: Toward these ends the federal government pursued several courses of action = Hướng tới những mục đích đó chính phủ liên bang theo đuổi nhiều hành động.

          A. benefits (n) = những lợi ích

          B. decisions (n) = những quyết định

          C. services (n) = những dịch vụ


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

In the United States in the early 1800's, individual state governments had more effect on the economy than did the federal government. States chartered manufacturing, banking, mining, and transportation firms and participated in the construction of various internal improvements such as canals, turnpikes, and railroads. The states encouraged internal improvements in two distinct ways; first, by actually establishing state companies to build such improvement; second, by providing part of the capital for mixed public-private companies setting out to make a profit.

In the early nineteenth century, state governments also engaged in a surprisingly large amount of direct regulatory activity, including extensive licensing and inspection programs. Licensing targets reflected both similarities in and differences between the economy of the nineteenth century and that of today: in the nineteenth century, state regulation through licensing fell especially on peddlers, innkeepers, and retail merchants of various kinds. The perishable commodities of trade generally came under state inspection, and such important frontier staples as lumber and gunpowder were also subject to state control. Finally, state governments experimented with direct labor and business regulation designed to help the individual laborer or consumer, including setting maximum limits on hours of work and restrictions on price-fixing by businesses.

Although the states dominated economic activity during this period, the federal government was not inactive. Its goals were the facilitation of western settlement and the development of native industries. Toward these ends the federal government pursued several courses of action. It established a national bank to stabilize banking activities in the country and, in part, to provide a supply of relatively easy money to the frontier, where it was greatly needed for settlement. It permitted access to public western lands on increasingly easy terms, culminating in the Homestead Act of 1862, by which title to land could be claimed on the basis of residence alone. Finally, it set up a system of tariffs that was basically protectionist in effect, although maneuvering for position by various regional interests produced frequent changes in tariff rates throughout the nineteenth century.

According to the passage, which of the following is true of the Homestead Act of 1862?

Xem đáp án

Đáp án A

Thông tin: It permitted access to public western lands on increasingly easy terms, culminating in the Homestead Act of 1862, by which title to land could be claimed on the basis of residence alone.

Dịch nghĩa: Nó cho phép tiếp cận đến những vùng đất công phía tây với điều kiện ngày càng dễ dàng, mà đỉnh cao trong Đạo luật năm 1862, do đó quyền sở hữu đất đai có thể được khẳng định chỉ trên cơ sở cư trú.

Phương án A. It made it increasingly possible for settlers to obtain land in the West = Nó làm cho ngày càng có khả năng cho người định cư để có được đất ở phương Tây, là phương án chính xác nhất.

          B. It was a law first passed by state governments in the West = Đó là một đạo luật đầu tiên được thông qua bởi chính quyền các bang ở miền Tây.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. It increased the money supply in the West = Nó làm tăng cung tiền ở phương Tây.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. It established tariffs in a number of regions = Nó thiết lập mức thuế trong một số khu vực.

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

In the United States in the early 1800's, individual state governments had more effect on the economy than did the federal government. States chartered manufacturing, banking, mining, and transportation firms and participated in the construction of various internal improvements such as canals, turnpikes, and railroads. The states encouraged internal improvements in two distinct ways; first, by actually establishing state companies to build such improvement; second, by providing part of the capital for mixed public-private companies setting out to make a profit.

In the early nineteenth century, state governments also engaged in a surprisingly large amount of direct regulatory activity, including extensive licensing and inspection programs. Licensing targets reflected both similarities in and differences between the economy of the nineteenth century and that of today: in the nineteenth century, state regulation through licensing fell especially on peddlers, innkeepers, and retail merchants of various kinds. The perishable commodities of trade generally came under state inspection, and such important frontier staples as lumber and gunpowder were also subject to state control. Finally, state governments experimented with direct labor and business regulation designed to help the individual laborer or consumer, including setting maximum limits on hours of work and restrictions on price-fixing by businesses.

Although the states dominated economic activity during this period, the federal government was not inactive. Its goals were the facilitation of western settlement and the development of native industries. Toward these ends the federal government pursued several courses of action. It established a national bank to stabilize banking activities in the country and, in part, to provide a supply of relatively easy money to the frontier, where it was greatly needed for settlement. It permitted access to public western lands on increasingly easy terms, culminating in the Homestead Act of 1862, by which title to land could be claimed on the basis of residence alone. Finally, it set up a system of tariffs that was basically protectionist in effect, although maneuvering for position by various regional interests produced frequent changes in tariff rates throughout the nineteenth century.

Which of the following activities was the responsibility of the federal government in the nineteenth century?

Xem đáp án

Đáp án C

Thông tin: It established a national bank to stabilize banking activities in the country and, in part, to provide a supply of relatively easy money to the frontier, where it was greatly needed for settlement.

Dịch nghĩa: đã thành lập một ngân hàng quốc gia để ổn định hoạt động ngân hàng trong nước và một phần là để cung cấp một nguồn cung tiền tương đối dễ dàng đến biên giới, nơi nó được cần rất nhiều để giải quyết vấn đề yên định.

Phương án C. Regulation of the supply of money = Quy định về việc cung cấp tiền, là phương án chính xác nhất.

          A. Control of the manufacture of gunpowder = Kiểm soát sản xuất thuốc súng

Đây là trách nhiệm của chính quyền tiểu bang.

          B. Determining the conditions under which individuals worked = Xác định các điều kiện theo đó các cá nhân làm việc.

Đây là trách nhiệm của chính quyền tiểu bang.

          D. Inspection of new homes built on western lands = Kiểm tra ngôi nhà mới được xây dựng trên vùng đất phía tây.

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

What we today call American folk art was, indeed, art of, by, and for ordinary, everyday “folks” who, with increasing prosperity and leisure, created a market for art of all kinds, and especially for portraits. Citizens of prosperous, essentially middle-class republics — whether ancient Romans, seventeenth-century Dutch burghers, or nineteenth-century Americans — have always shown a marked taste for portraiture. Starting in the late eighteenth century, the United States contained increasing numbers of such people, and of the artists who could meet their demands. The earliest American folk art portraits come, not surprisingly, from New England — especially Connecticut and Massachusetts — for this was a wealthy and populous region and the center of a strong craft tradition. Within a few decades after the signing of the Declaration of Independence in 1776, the population was pushing westward, and portrait painters could be found at work in western New York, Ohio,

Kentucky, Illinois, and Missouri. Midway through its first century as a nation, the United States' population had increased roughly five times, and eleven new states had been added to the original thirteen. During these years the demand for portraits grew and grew eventually to be satisfied by the camera. In 1839 the daguerreotype was introduced to America, ushering in the age of photography, and within a generation the new invention put an end to the popularity of painted portraits. Once again an original portrait became a luxury, commissioned by the wealthy and executed by the professional.

But in the heyday of portrait painting — from the late eighteenth century until the 1850's — anyone with a modicum of artistic ability could become a limner, as such a portraitist was called. Local craftspeople — sign, coach, and house painters — began to paint portraits as a profitable sideline; sometimes a talented man or woman who began by sketching family members gained a local reputation and was besieged with requests for portraits; artists found it worth their while to pack their paints, canvases, and brushes and to travel the countryside, often combining house decorating with portrait painting.

In lines 4-5 the author mentions seventeenth-century Dutch burghers as an example of a group that

Xem đáp án

Đáp án B

Thông tin: Citizens of prosperous, essentially middle-class republics -  whether ancient Romans, seventeenth-century Dutch burghers, or nineteenth-century Americans - have always shown a marked taste for portraiture

Dịch nghĩa: Những công dân của các nước cộng hòa thịnh vượng, về cơ bản thuộc tầng lớp trung lưu - cho dù người La Mã cổ đại, dân thành thị Hà Lan thế kỷ XVII, hoặc người Mỹ thế kỷ XIX - luôn thể hiện một thị hiếu đáng đối với vẽ chân dung.

Như vậy những người dân thành thị Hà Lan được nhắc đến như là một ví dụ cho những người có thị hiếu rõ rệt đối với tranh chân dung.

Phương án B. appreciated portraits = đánh giá cao tranh chân dung; là phương án chính xác nhất.

          A. consisted mainly of self-taught artists = gồm chủ yếu là các nghệ sĩ tự học.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. influenced American folk art = ảnh hưởng nghệ thuật dân gian của Mỹ.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. had little time for the arts = có ít thời gian dành cho nghệ thuật.

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

What we today call American folk art was, indeed, art of, by, and for ordinary, everyday “folks” who, with increasing prosperity and leisure, created a market for art of all kinds, and especially for portraits. Citizens of prosperous, essentially middle-class republics — whether ancient Romans, seventeenth-century Dutch burghers, or nineteenth-century Americans — have always shown a marked taste for portraiture. Starting in the late eighteenth century, the United States contained increasing numbers of such people, and of the artists who could meet their demands. The earliest American folk art portraits come, not surprisingly, from New England — especially Connecticut and Massachusetts — for this was a wealthy and populous region and the center of a strong craft tradition. Within a few decades after the signing of the Declaration of Independence in 1776, the population was pushing westward, and portrait painters could be found at work in western New York, Ohio,

Kentucky, Illinois, and Missouri. Midway through its first century as a nation, the United States' population had increased roughly five times, and eleven new states had been added to the original thirteen. During these years the demand for portraits grew and grew eventually to be satisfied by the camera. In 1839 the daguerreotype was introduced to America, ushering in the age of photography, and within a generation the new invention put an end to the popularity of painted portraits. Once again an original portrait became a luxury, commissioned by the wealthy and executed by the professional.

But in the heyday of portrait painting — from the late eighteenth century until the 1850's — anyone with a modicum of artistic ability could become a limner, as such a portraitist was called. Local craftspeople — sign, coach, and house painters — began to paint portraits as a profitable sideline; sometimes a talented man or woman who began by sketching family members gained a local reputation and was besieged with requests for portraits; artists found it worth their while to pack their paints, canvases, and brushes and to travel the countryside, often combining house decorating with portrait painting.

According to the passage, where were many of the first American folk art portraits painted?

Xem đáp án

Đáp án C

Thông tin: The earliest American folk art portraits come, not surprisingly, from New England — especially Connecticut and Massachusetts — for this was a wealthy and populous region and the center of a strong craft tradition.

Dịch nghĩa: Các bức chân dung nghệ thuật dân gian Mỹ đầu tiên đến, một cách không đáng ngạc nhiên, từ New England - đặc biệt là Connecticut và Massachusetts - đây là một khu vực giàu có và đông dân và là trung tâm của một truyền thống thủ công mạnh mẽ.

Như vậy rất nhiều những bức chân dung nghệ thuật dân gian Mỹ đầu tiên đến từ Connecticut và Massachusetts. Phương án C là phương án chính xác nhất.

          A. In western New York = Ở phía tây New York.

          B. In Illinois and Missouri = Ở Illinois và Missouri.

          D. In Ohio = Ở Ohio.

Ba phương án trên không chính xác vì đó là những nơi có thể tìm thấy các nghệ sĩ vẽ chân dung sau 1776 chứ không phải nơi các bức chân dung đầu tiên ra đời.

Within a few decades after the signing of the Declaration of Independence in 1776, the population was pushing westward, and portrait painters could be found at work in western New York, Ohio,

Kentucky, Illinois, and Missouri. = Trong vòng một vài thập kỷ sau khi ký bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776, dân số đã được đẩy về phía tây, và họa sĩ chân dung có thể được tìm thấy tại nơi làm việc ở phía tây New York, Ohio, Kentucky, Illinois và Missouri.


Câu 45:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

What we today call American folk art was, indeed, art of, by, and for ordinary, everyday “folks” who, with increasing prosperity and leisure, created a market for art of all kinds, and especially for portraits. Citizens of prosperous, essentially middle-class republics — whether ancient Romans, seventeenth-century Dutch burghers, or nineteenth-century Americans — have always shown a marked taste for portraiture. Starting in the late eighteenth century, the United States contained increasing numbers of such people, and of the artists who could meet their demands. The earliest American folk art portraits come, not surprisingly, from New England — especially Connecticut and Massachusetts — for this was a wealthy and populous region and the center of a strong craft tradition. Within a few decades after the signing of the Declaration of Independence in 1776, the population was pushing westward, and portrait painters could be found at work in western New York, Ohio,

Kentucky, Illinois, and Missouri. Midway through its first century as a nation, the United States' population had increased roughly five times, and eleven new states had been added to the original thirteen. During these years the demand for portraits grew and grew eventually to be satisfied by the camera. In 1839 the daguerreotype was introduced to America, ushering in the age of photography, and within a generation the new invention put an end to the popularity of painted portraits. Once again an original portrait became a luxury, commissioned by the wealthy and executed by the professional.

But in the heyday of portrait painting — from the late eighteenth century until the 1850's — anyone with a modicum of artistic ability could become a limner, as such a portraitist was called. Local craftspeople — sign, coach, and house painters — began to paint portraits as a profitable sideline; sometimes a talented man or woman who began by sketching family members gained a local reputation and was besieged with requests for portraits; artists found it worth their while to pack their paints, canvases, and brushes and to travel the countryside, often combining house decorating with portrait painting.

How much did the population of the United States increase in the first fifty years following independence?

Xem đáp án

Đáp án B

Thông tin: Midway through its first century as a nation, the United States's population had increased roughly five times

Dịch nghĩa: Nửa chặng đường qua thế kỷ đầu tiên của nó như là một quốc gia, dân số của Hoa Kỳ đã tăng khoảng năm lần

Như vậy phương án B. It became five times larger = Nó trở nên lớn hơn gấp 5 lần; là phương án chính xác nhất.

          A. It became three times larger = Nó trở nên lớn hơn gấp 5 lần.

          C. It became eleven times larger = Nó trở nên lớn hơn gấp 11 lần.

          D. It became thirteen times larger = Nó trở nên lớn hơn gấp 13 lần.


Câu 46:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

What we today call American folk art was, indeed, art of, by, and for ordinary, everyday “folks” who, with increasing prosperity and leisure, created a market for art of all kinds, and especially for portraits. Citizens of prosperous, essentially middle-class republics — whether ancient Romans, seventeenth-century Dutch burghers, or nineteenth-century Americans — have always shown a marked taste for portraiture. Starting in the late eighteenth century, the United States contained increasing numbers of such people, and of the artists who could meet their demands. The earliest American folk art portraits come, not surprisingly, from New England — especially Connecticut and Massachusetts — for this was a wealthy and populous region and the center of a strong craft tradition. Within a few decades after the signing of the Declaration of Independence in 1776, the population was pushing westward, and portrait painters could be found at work in western New York, Ohio,

Kentucky, Illinois, and Missouri. Midway through its first century as a nation, the United States' population had increased roughly five times, and eleven new states had been added to the original thirteen. During these years the demand for portraits grew and grew eventually to be satisfied by the camera. In 1839 the daguerreotype was introduced to America, ushering in the age of photography, and within a generation the new invention put an end to the popularity of painted portraits. Once again an original portrait became a luxury, commissioned by the wealthy and executed by the professional.

But in the heyday of portrait painting — from the late eighteenth century until the 1850's — anyone with a modicum of artistic ability could become a limner, as such a portraitist was called. Local craftspeople — sign, coach, and house painters — began to paint portraits as a profitable sideline; sometimes a talented man or woman who began by sketching family members gained a local reputation and was besieged with requests for portraits; artists found it worth their while to pack their paints, canvases, and brushes and to travel the countryside, often combining house decorating with portrait painting.

The phrase “ushering in” in line 17 is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Usher in = bắt đầu thứ gì mới mẻ

                    Beginning = bắt đầu

Dịch nghĩa: In 1839 the daguerreotype was introduced to America, ushering in the age of photography, and within a generation the new invention put an end to the popularity of painted portraits. = Năm 1839 các bức ảnh được chụp theo phương pháp cổ điển được giới thiệu đến Mỹ, mở ra thời đại của nhiếp ảnh, và trong vòng một thế hệ những phát minh mới đặt dấu chấm hết cho sự phổ biến của những bức chân dung được sơn vẽ.

          B. demanding (v) = đòi hỏi, yêu cầu

          C. publishing (v) = xuất bản

          D. increasing (v) = tăng lên


Câu 47:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

What we today call American folk art was, indeed, art of, by, and for ordinary, everyday “folks” who, with increasing prosperity and leisure, created a market for art of all kinds, and especially for portraits. Citizens of prosperous, essentially middle-class republics — whether ancient Romans, seventeenth-century Dutch burghers, or nineteenth-century Americans — have always shown a marked taste for portraiture. Starting in the late eighteenth century, the United States contained increasing numbers of such people, and of the artists who could meet their demands. The earliest American folk art portraits come, not surprisingly, from New England — especially Connecticut and Massachusetts — for this was a wealthy and populous region and the center of a strong craft tradition. Within a few decades after the signing of the Declaration of Independence in 1776, the population was pushing westward, and portrait painters could be found at work in western New York, Ohio,

Kentucky, Illinois, and Missouri. Midway through its first century as a nation, the United States' population had increased roughly five times, and eleven new states had been added to the original thirteen. During these years the demand for portraits grew and grew eventually to be satisfied by the camera. In 1839 the daguerreotype was introduced to America, ushering in the age of photography, and within a generation the new invention put an end to the popularity of painted portraits. Once again an original portrait became a luxury, commissioned by the wealthy and executed by the professional.

But in the heyday of portrait painting — from the late eighteenth century until the 1850's — anyone with a modicum of artistic ability could become a limner, as such a portraitist was called. Local craftspeople — sign, coach, and house painters — began to paint portraits as a profitable sideline; sometimes a talented man or woman who began by sketching family members gained a local reputation and was besieged with requests for portraits; artists found it worth their while to pack their paints, canvases, and brushes and to travel the countryside, often combining house decorating with portrait painting.

The relationship between the daguerreotype (line 16) and the painted portrait is similar to the relationship between the automobile and the

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin: In 1839 the daguerreotype was introduced to America, ushering in the age of photography, and within a generation the new invention put an end to the popularity of painted portraits.

Dịch nghĩa: Năm 1839 các bức ảnh được chụp theo phương pháp cổ điển được giới thiệu đến Mỹ, mở ra thời đại của nhiếp ảnh, và trong vòng một thế hệ những phát minh mới đặt dấu chấm hết cho sự phổ biến của những bức chân dung được sơn vẽ.

Khi các bức ảnh đầu tiên ra đời thì nó khiến các bức chân dung vẽ tay bị lụi tàn dần. Mối quan hệ này cũng giống như khi ô tô ra đời khiến các cỗ xe ngựa không được sử dụng nữa.

Phương án D. horse-drawn carriage = Cỗ xe ngựa kéo là phương án chính xác nhất.

          A. highway (n) = đường cao tốc

          B. driver (n) = tài xế

          C. engine (n) = động cơ


Câu 48:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

What we today call American folk art was, indeed, art of, by, and for ordinary, everyday “folks” who, with increasing prosperity and leisure, created a market for art of all kinds, and especially for portraits. Citizens of prosperous, essentially middle-class republics — whether ancient Romans, seventeenth-century Dutch burghers, or nineteenth-century Americans — have always shown a marked taste for portraiture. Starting in the late eighteenth century, the United States contained increasing numbers of such people, and of the artists who could meet their demands. The earliest American folk art portraits come, not surprisingly, from New England — especially Connecticut and Massachusetts — for this was a wealthy and populous region and the center of a strong craft tradition. Within a few decades after the signing of the Declaration of Independence in 1776, the population was pushing westward, and portrait painters could be found at work in western New York, Ohio,

Kentucky, Illinois, and Missouri. Midway through its first century as a nation, the United States' population had increased roughly five times, and eleven new states had been added to the original thirteen. During these years the demand for portraits grew and grew eventually to be satisfied by the camera. In 1839 the daguerreotype was introduced to America, ushering in the age of photography, and within a generation the new invention put an end to the popularity of painted portraits. Once again an original portrait became a luxury, commissioned by the wealthy and executed by the professional.

But in the heyday of portrait painting — from the late eighteenth century until the 1850's — anyone with a modicum of artistic ability could become a limner, as such a portraitist was called. Local craftspeople — sign, coach, and house painters — began to paint portraits as a profitable sideline; sometimes a talented man or woman who began by sketching family members gained a local reputation and was besieged with requests for portraits; artists found it worth their while to pack their paints, canvases, and brushes and to travel the countryside, often combining house decorating with portrait painting.

Question 48. According to the passage, which of the following contributed to a decline in the What we today call American folk art was, indeed, art of, by, and for ordinary, everyday “folks” who, with increasing prosperity and leisure, created a market for art of all kinds, and especially for portraits. Citizens of prosperous, essentially middle-class republics — whether ancient Romans, seventeenth-century Dutch burghers, or nineteenth-century Americans — have always shown a marked taste for portraiture. Starting in the late eighteenth century, the United States contained increasing numbers of such people, and of the artists who could meet their demands. The earliest American folk art portraits come, not surprisingly, from New England — especially Connecticut and Massachusetts — for this was a wealthy and populous region and the center of a strong craft tradition. Within a few decades after the signing of the Declaration of Independence in 1776, the population was pushing westward, and portrait painters could be found at work in western New York, Ohio,

Kentucky, Illinois, and Missouri. Midway through its first century as a nation, the United States' population had increased roughly five times, and eleven new states had been added to the original thirteen. During these years the demand for portraits grew and grew eventually to be satisfied by the camera. In 1839 the daguerreotype was introduced to America, ushering in the age of photography, and within a generation the new invention put an end to the popularity of painted portraits. Once again an original portrait became a luxury, commissioned by the wealthy and executed by the professional.

But in the heyday of portrait painting — from the late eighteenth century until the 1850's — anyone with a modicum of artistic ability could become a limner, as such a portraitist was called. Local craftspeople — sign, coach, and house painters — began to paint portraits as a profitable sideline; sometimes a talented man or woman who began by sketching family members gained a local reputation and was besieged with requests for portraits; artists found it worth their while to pack their paints, canvases, and brushes and to travel the countryside, often combining house decorating with portrait painting.

According to the passage, which of the following contributed to a decline in the demand for painted portrait?

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin: During these years the demand for portraits grew and grew eventually to be satisfied by the camera.

Dịch nghĩa: Trong những năm này nhu cầu cho bức chân dung tăng lên tăng lên cuối cùng được thỏa mãn bởi máy ảnh.

Như vậy nghĩa là sự ra đời của máy ảnh đã đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng đối với tranh chân dung. Đó cũng là yếu tố khiến nhu cầu tranh chân dung bị giảm sút.

Phương án D. The invention of the camera = Sự phát minh của máy ảnh; là phương án chính xác nhất.

          A. The lack of a strong craft tradition = Việc thiếu một truyền thống thủ công mạnh mẽ.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          B. The westward migration of many painters = Sự di chuyển về phía tây của nhiều họa sĩ.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. The growing preference for landscape paintings = Sự ưu tiên phát triển cho các bức tranh phong cảnh.

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 49:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

What we today call American folk art was, indeed, art of, by, and for ordinary, everyday “folks” who, with increasing prosperity and leisure, created a market for art of all kinds, and especially for portraits. Citizens of prosperous, essentially middle-class republics — whether ancient Romans, seventeenth-century Dutch burghers, or nineteenth-century Americans — have always shown a marked taste for portraiture. Starting in the late eighteenth century, the United States contained increasing numbers of such people, and of the artists who could meet their demands. The earliest American folk art portraits come, not surprisingly, from New England — especially Connecticut and Massachusetts — for this was a wealthy and populous region and the center of a strong craft tradition. Within a few decades after the signing of the Declaration of Independence in 1776, the population was pushing westward, and portrait painters could be found at work in western New York, Ohio,

Kentucky, Illinois, and Missouri. Midway through its first century as a nation, the United States' population had increased roughly five times, and eleven new states had been added to the original thirteen. During these years the demand for portraits grew and grew eventually to be satisfied by the camera. In 1839 the daguerreotype was introduced to America, ushering in the age of photography, and within a generation the new invention put an end to the popularity of painted portraits. Once again an original portrait became a luxury, commissioned by the wealthy and executed by the professional.

But in the heyday of portrait painting — from the late eighteenth century until the 1850's — anyone with a modicum of artistic ability could become a limner, as such a portraitist was called. Local craftspeople — sign, coach, and house painters — began to paint portraits as a profitable sideline; sometimes a talented man or woman who began by sketching family members gained a local reputation and was besieged with requests for portraits; artists found it worth their while to pack their paints, canvases, and brushes and to travel the countryside, often combining house decorating with portrait painting.

The author implies that most limners (line 22)

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: But in the heyday of portrait painting — from the late eighteenth century until the 1850's — anyone with a modicum of artistic ability could become a limner, as such a portraitist was called.

Dịch nghĩa: Nhưng trong thời kỳ hoàng kim của hội họa chân dung - từ cuối thế kỷ thứ mười tám cho đến năm 1850 - bất cứ ai có một chút khả năng nghệ thuật có thể trở thành một thợ vẽ, như một người vẽ chân dung như vậy được gọi.

Như vậy hàm ý của câu là hầu hết các thợ vẽ không được đào tạo một cách bài bản. Phương án D. had no formal art training = không được đào tạo chính quy, là phương án chính xác nhất.

          A. received instruction from traveling teachers = nhận được hướng dẫn từ các giáo viên đi du lịch.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          B. were women = là phụ nữ

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. were from wealthy families = đều đến từ những gia đình giàu có

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 50:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

What we today call American folk art was, indeed, art of, by, and for ordinary, everyday “folks” who, with increasing prosperity and leisure, created a market for art of all kinds, and especially for portraits. Citizens of prosperous, essentially middle-class republics — whether ancient Romans, seventeenth-century Dutch burghers, or nineteenth-century Americans — have always shown a marked taste for portraiture. Starting in the late eighteenth century, the United States contained increasing numbers of such people, and of the artists who could meet their demands. The earliest American folk art portraits come, not surprisingly, from New England — especially Connecticut and Massachusetts — for this was a wealthy and populous region and the center of a strong craft tradition. Within a few decades after the signing of the Declaration of Independence in 1776, the population was pushing westward, and portrait painters could be found at work in western New York, Ohio,

Kentucky, Illinois, and Missouri. Midway through its first century as a nation, the United States' population had increased roughly five times, and eleven new states had been added to the original thirteen. During these years the demand for portraits grew and grew eventually to be satisfied by the camera. In 1839 the daguerreotype was introduced to America, ushering in the age of photography, and within a generation the new invention put an end to the popularity of painted portraits. Once again an original portrait became a luxury, commissioned by the wealthy and executed by the professional.

But in the heyday of portrait painting — from the late eighteenth century until the 1850's — anyone with a modicum of artistic ability could become a limner, as such a portraitist was called. Local craftspeople — sign, coach, and house painters — began to paint portraits as a profitable sideline; sometimes a talented man or woman who began by sketching family members gained a local reputation and was besieged with requests for portraits; artists found it worth their while to pack their paints, canvases, and brushes and to travel the countryside, often combining house decorating with portrait painting.

The phrase “worth their while” in line 26 is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Worth their while = đáng giá, đáng công sức

Dịch nghĩa: artists found it worth their while to pack their paints, canvases, and brushes and to travel the countryside, often combining house decorating with portrait painting = nghệ sĩ cảm thấy nó có giá trị để đóng gói các loại sơn của họ, vải vẽ, và bàn chải và để đi du lịch nông thôn, thường kết hợp trang trí nhà với vẽ tranh chân dung.

Phương án C. profitable = có lợi ích, lợi nhuận; là phương án chính xác nhất.

          A. essential (adj) = cần thiết, quan trọng

          B. educational (adj) = mang tính giáo dục

          D. pleasurable (adj) = vui vẻ, thoải mái


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan