20 Đề thi thử Tiếng Anh năm 2020 chuẩn cấu trúc bộ giáo dục
ĐỀ 3
-
26249 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
65 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Đọc là âm [æ], còn lại đọc là âm [ə]
A. applicant /ˈæp.lə.kənt/ (n): ứng viên
B. vacant /ˈveɪ.kənt/ (adj): còn trống
C. apply /əˈplaɪ/ (v): đăng kí, nộp đơn
D. passion /ˈpæʃ.ən/ (n): đam mê
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Đọc là âm [ɪ], còn lại đọc là âm [aɪ]
A. life /laɪf/ (n): cuộc sống
B. tight /taɪt/ (adj): chặt , không lỏng lẻo
C. child /tʃaɪld/ (n): đứa trẻ
D. children /ˈtʃɪl.drən/ (n): những đứa trẻ
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Đáp án B
Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2
A. discover /dɪˈskʌv.ər/ (v): phát hiện, khám phá
B. difficult /ˈdɪf.ɪ.kəlt/ (adj): khó khăn
C. invention /ɪnˈven.ʃən/ (n): phát minh
D. important /ɪmˈpɔː.tənt/ (adj): quan trọng
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Đáp án C
Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2
A. acceptance /əkˈsep.təns/ (n): sự chấp nhận
B. explorer /ɪkˈsplɔːrər/ (n): nhà thám hiểm
C. possibly /ˈpɒs.ə.bli/ (adv): có khả năng
D. refusal /rɪˈfjuː.zəl/ (n): sự từ chối
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The rings of Saturn are so distant to be seen from the Earth without a telescope.
Đáp án B
Giải thích: Có hai cấu trúc nhấn mạnh có nghĩa tương đương nhau
Too + adj + to + V(nguyên thể) = quá đến nỗi mà
So + adj + that + mệnh đề = quá đến nỗi mà
Trong câu, sau tính từ “distant” đã có dạng to + V(nguyên thể) nên cần dung công thức thứ nhất.
Sửa lỗi: so => too
Dịch nghĩa: Các vành đai của sao Thổ ở quá xa để có thể được nhìn thấy mà không cần kính thiên văn.
A. of = của
The rings of Saturn = Các vành đai của sao Thổ
C. be
Sau “to” là một động từ nguyên thể, nhưng ở đây dùng dạng bị động nên động từ tobe sẽ được giữ nguyên dạng nguyên thể, còn động từ chính vẫn được chia phân từ.
D. without = không cần, không có
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Stand up straight, breathe deeply, hold your head up, and no look down!
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc song hành : khi hai hay nhiều vế được nối với nhau bằng dấu phẩy, từ "and" thì các vế phải ngang bằng, tương đương nhau về từ loại, chức năng.
Trong câu, 3 vế đầu tiên đều là thức mệnh lệnh, do đó vế cuối cùng cũng phải là thức mệnh lệnh để ngang bằng nhau về ngữ pháp. Thức mệnh lệnh ở dạng phủ định là “Don’t + V(nguyên thể)”.
Sửa lỗi: no look => don’t look
Dịch nghĩa: Đứng thẳng người, hít thở sâu, ngẩng cao đầu, và không nhìn xuống!
A. straight (adj) = thẳng
Sau động từ “stand up” có thể đi liền kề một tính từ.
B. deeply (adv) = sâu
Sau động từ dùng một trạng từ bổ nghĩa là chính xác.
C. head up = ngẩng đầu
Cấu trúc hold sb’s head up = ngẩng đầu
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Everybody in class has to choose a topic of your own to write an essay of 500 words.
Đáp án C
Giải thích: Tính từ sở hữu của đại từ bất định chỉ người như everyone, anyone, someone, everybody, anybody, somebody … là “their”. Còn tính từ sở hữu của đại từ bất định chỉ vật như everything, anything, something … là “its”.
Sửa lỗi: your => their
Dịch nghĩa: Mọi người trong lớp phải chọn một chủ đề của chính họ để viết một bài luận 500 từ.
A. has + to V(nguyên thể) = phải làm gì
Đại từ bất định được dùng như danh từ không đếm được, nên động từ được chia số ít.
B. now = hiện nay, bây giờ
D. are = động từ tobe của ngôi you, we, they
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
On entering the nursery I stumbled on the wooden blocks ____________ all over the carpet.
Đáp án B
Giải thích: scatter (v) = rải rác
Dịch nghĩa: Khi bước vào nhà trẻ, tôi vấp vào những khối gỗ được rải rác trên khắp tấm thảm.
A. plunge (v) = giảm mạnh, đâm sâu
C. settle (v) = định cư, giải quyết, trầm tĩnh lại
D. toss (v) = ném đi, quăng đi
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I don’t think you have been watering the plants near the gate. The soil is ____________
Đáp án C
Giải thích: as dry as a bone = khô kiệt
Đây là một cấu trúc cố định, những từ của các phương án khác không thể kết hợp tạo thành cấu trúc mang ý nghĩa tương tự.
Dịch nghĩa: Tôi không nghĩ là bạn đã tưới nước những cây gần cổng. Mặt đất ở đây khô kiệt.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
____________ pollution control measures are expensive, many industries hesitate to adopt them.
Đáp án C
Giải thích: Giữa hai vế của câu là mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, vế trước là nguyên nhân, vế sau là kết quả, nên ta dùng từ nối Because = bởi vì.
Dịch nghĩa: Bởi vì những biện pháp kiểm soát ô nhiễm đắt đỏ, nhiều ngành công nghiệp ngần ngại áp dụng chúng.
A. Although = mặc dù
Sau Although là một mệnh đề, thường đứng đầu câu, có chức năng nối hai vế có mối quan hệ nhượng bộ.
B. However = tuy nhiên
However có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu, có chức năng nối hai vế có mối quan hệ nhượng bộ.
D. On account of = bởi vì
Sau On account of là một danh từ, có chức năng nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The company has just got a big order and the workers are working round the ____________
Đáp án B
Giải thích: round the clock = suốt ngày
Đây là một cấu trúc cố định, những từ của các phương án khác không thể kết hợp tạo thành cấu trúc mang ý nghĩa tương tự.
Dịch nghĩa: Công ty vừa nhận được một đươn hàng lớn và các công nhân đang làm việc suốt ngày.
A. day (n) = ngày
C. hour (n) = giờ
D. night (n) = đêm
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When she died, she gave _________ all her money to a charity for cats.
Đáp án A
Giải thích: give away = trao tặng
Dịch nghĩa: Khi cô ấy chết, cô ấy đã trao tặng toàn bộ số tiền của cô cho một quỹ từ thiện dành cho mèo.
B. give out (v) = kết thúc; cạn kiệt; dừng làm việc
C. give on (v). Không có cụm động từ give on
D. give off (v) = tỏa ra (mùi, nhiệt, ánh sáng, …)
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Neither Peter nor his parents ____________ going to spend the summer abroad
Đáp án B
Giải thích: Sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ : Khi chủ ngữ của câu có dạng Neither + danh từ 1 + nor + danh từ 2 thì động từ chia theo danh từ thứ 2.
Trong câu, danh từ thứ 2 là “his parents”, là danh từ số nhiều nên động từ chia ở dạng số nhiều.
Dịch nghĩa: Cả Peter và bố mẹ anh ấy đều sẽ không nghỉ hè ở nước ngoài.
A. is = động từ tobe số ít ở thì hiện tại đơn
C. was = động từ tobe số ít ở thì quá khứ đơn
D. has been = động từ tobe số ít ở thì hiện tại hoàn thành
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The terrorists were asked whether they____________ guilty to the wrongdoing.
Đáp án A
Giải thích: Trong Tiếng Anh, không phải tất các từ có nghĩa tương tự nhau đều có thể kết hợp cùng một từ khác, mà chỉ có một số từ nhất định lad có thể đi cùng nhau. Đó gọi là collocation (kết hợp từ).
Từ guilty chỉ có thể kết hợp với từ plead, accs động từ ở 3 phương án còn lại không thể kết hợp cùng.
Plead guilty = nhận tội
Dịch nghĩa: Những kẻ khủng bố được hỏi là họ có nhận tội đối với việc làm sai trái hay không.
B. confirmed (v) = xác nhận
C. stated (v) = tuyên bố
D. admitted (v) = thừa nhận
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I am sending you my curriculum vitae _______you will have a chance to study it before our interview.
Đáp án A
Giải thích: Hai vế của câu có mối quan hệ mục đích, vế trước là kết quả, vế sau là mục đích. Do đó ta cần dùng từ nối “so that” = để cho để nối hai vế của câu
Dịch nghĩa: Tôi sẽ gửi bạn sơ yếu lý lịch của tôi để cho bạn sẽ có cơ hội nghiện cứu nó trước cuộc phỏng vấn của chúng ta.
B. Because = bởi vì, theo sau là một mệnh đề, có chức năng nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
C. for = bởi vì, theo sau là một mệnh đề, có chức năng nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
D. since = bởi vì, theo sau là một mệnh đề, có chức năng nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The university is proud of their students, ________ earn national recognition
Đáp án B
Giải thích: Khi đại từ quan hệ có lượng từ đứng trước như all of, many of, some of, one of, … trong mệnh đề quan hệ không xác định thì chỉ có thể sử dụng đại từ "whom" để thay thế cho danh từ chỉ người và đại từ "which" để thay thế cho danh từ chỉ vật. Cụm lượng từ + đại từ quan hệ có chức năng chủ ngữ trong mệnh đề.
Dịch nghĩa: Trường đại học rất tự hào về sinh viên của họ, rất nhiều người trong số đó được công nhận cấp quốc gia.
A. many of who
Đại từ quan hệ “who” không đứng sau lượng từ.
C. that
Đại từ quan hệ “that” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
D. whom
Đại từ quan hệ “whom” đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề, trong khi chỗ trống còn thiếu một chủ ngữ. Do đó không thể dùng “whom” trong trường hợp này.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Not until late 1960s ___________ on the moon
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “Not until”
Not until + danh từ chỉ thời gian / mệnh đề + trợ động từ + S + V(nguyên thể) = Mãi cho đến khi
Dịch nghĩa: Mãi cho đến cuối những năm 1960 thì người Mỹ mới đi trên mặt trăng.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I ___________ a better job, and I am going to accept it
Đáp án B
Giải thích: Hành động được đề nghị một công việc là hành động đã xảy ra nhưng vẫn còn liên quan dến hiện tại, dẫn đến hệ quả là sẽ đồng ý. Do đó, hành động này cần được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Tôi đã được đề nghị một công việc tốt hơn, và tôi sẽ chấp nhận nó.
A. was offering : thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
C. was going to be offered : diễn tả hành động có vẻ như sẽ xảy ra trong quá khứ nhưng cuối cùng lại không xảy ra
D. am offering : thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định ở hiện tại
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We are considering having___________ for the coming New Year.
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc
Have sth done = có cái gì được ai làm cho
Dịch nghĩa: Chúng tôi đang cân nhắc việc có căn hộ của chúng tôi được trang trí lại cho dịp Năm mới sắp tới.
A. redecorated our flat = đã trang trí lại căn hộ của chúng tôi
Cân nhắc làm gì là khi hành động đó chưa xảy ra chứ không phải đã xảy ra rồi, do đó không thể dùng thì hoàn thành.
B. to redecorate our flat = phải trang trí lại căn hộ của chúng tôi
Hành động trang trí lại không mang tính bắt buộc.
C. our flat to be redecorated : thừa “to be” so với cấu trúc đúng.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
‘Single or double?’ ‘_______’.
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi lựa chọn, hai vế nối với nhau bằng từ "or". Khi trả lời chỉ chọn một trong các lựa chọn được đưa ra chứ không cần trả lời "Yes" hoặc "No".
Dịch nghĩa: Phòng đơn hay phòng đôi ?
Phòng đơn, làm ơn.
A. Yes, it’s single = Có, đó là phòng đơn
B. No, it’s not single. = Không, đó không phải phòng đơn
C. No, it’s double. = Không, đó là phòng đôi
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
‘When will they get here?’ ‘_______’
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi về thời gian, thời điểm
When + trợ động từ + S + V(nguyên thể) = Khi nào
Dịch nghĩa: Khi nào họ sẽ đến đây ?
Tôi mong chờ họ trước bữa trưa.
A. By bus = bằng xe buýt
Đây là câu trả lời cho câu hỏi đi bằng phương tiện gì.
B. They got here yesterday = Họ đến đây từ hôm qua
Câu hỏi là ở thì tương lai đơn nên câu trả lời cũng cần ở thì tương lai chứ không phải quá khứ.
C. Over there = ở đằng kia
Đây là câu trả lời cho câu hỏi ở đâu.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
There was always sufficient money to go out for dinner.
Đáp án C
Giải thích: Sufficient (adj) = enough (adj) = có đủ, không bị thiếu
Dịch nghĩa: Luôn luôn có đủ tiền để đi ra ngoài ăn tối.
A. not enough (adj) = không đủ
B. too much = quá nhiều
D. none = không cái nào
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Parents usually want their children to go to prestigious colleges
Đáp án D
Giải thích: Prestigious (adj) = uy tín, danh giá
Highly respected (adj) = được đánh giá cao, uy tín cao
Dịch nghĩa: Các bậc phụ huynh thường muốn con cái họ học ở cá trường đại học danh tiếng.
A. low-level (adj) = trình độ thấp
B. cheap (adj) = rẻ tiền
C. new (adj) = mới
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I told her I understood exactly what she was feeling as we were both after all in the same boat
Đáp án D
Giải thích: vague (adj) = mập mờ, không rõ ràng >< apparent (adj) = rõ ràng, hiển nhiên
Dịch nghĩa: Tôi có một ký ức mập mờ về việc gặp gỡ anh ấy khi tôi còn là một đứa trẻ. Tôi không thể hồi tưởng nhiều về việc này.
A. indistinct (adj) = không rõ ràng , không minh bạch
B. not clear (adj) = không rõ ràng
C. imprecise (adj) = không chính xác
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I told her I understood exactly what she was feeling as we were both after all in the same boat.
Đáp án C
Giải thích: in the same boat = cùng hội cùng thuyền >< in different situations = ở hoàn cảnh khác nhau
Dịch nghĩa: Tôi nói với cô ấy tôi hiểu chính xác cô ấy đang cảm thấy thế nào vì cả hai chúng tôi sau cùng là cùng hội cùng thuyền.
A. in a harder situation = ở trong một hoàn cảnh khó khăn hơn
B. in the same situations = trong cùng hoàn cảnh
D. in an easier situation = ở trong một hoàn cảnh dễ dàng hơn
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Payment must be made at the time of booking
Đáp án C
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu:
S + must / can / should /… + be + V(phân từ) = Cái gì phải / có thể / nên / … được làm gì
Dịch nghĩa: Thanh toán phải được thực hiện tại thời điểm đặt phòng.
Phương án C. You must pay when you book = Bạn phải trả tiền khi bạn đặt phòng, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. You must pay before you book = Bạn phải trả tiền trước khi bạn đặt phòng.
B. You are not allowed to pay when you book. = Bạn không được phép thanh toán khi bạn đặt phòng.
D. Payment in advance is acceptable if you want to book = Thanh toán trước là có thể chấp nhận được nếu bạn muốn đặt phòng.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The team is being sponsored by a local sport wares company
Đáp án C
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc bị động ở thì hiện tại tiếp diễn:
S + tobe +being + V(phân từ) = Cái gì đang được làm gì
Dịch nghĩa: Đội bóng đang được tài trợ bởi một công ty đồ thể thao địa phương.
Phương án C. The company is giving money to support the team’s activities. = Công ty đang cung cấp tiền để hỗ trợ các hoạt động của đội bóng, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. The team is part of the company = Đội bóng là một phần của công ty.
B. The team is a local one. = Đội bóng là một đội địa phương.
D. The company used to sponsor the team. = Công ty đã từng tài trợ cho đội bóng. (và bây giờ không tài trợ nữa)
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
She would eat nothing but small pieces of bread and butter.
This sentence means that she
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc
Nothing but = không gì ngoài
Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ không ăn gì ngoài những mảnh nhỏ của bánh mì và bơ.
Phương án B. ate only some small pieces of bread and butter = chỉ ăn một vài miếng nhỏ của bánh mì và bơ, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. ate small pieces of bread and butter but didn’t like them.=
ăn những miếng nhỏ của bánh mì và bơ nhưng không thích chúng.
C. didn’t eat anything, not even the bread and butter = không ăn bất cứ thứ gì, thậm chí cả bánh mì và bơ
D. wouldn’t touch the bread and butter, but she ate other things.= sẽ không chạm vào bánh mì và bơ, nhưng cô ấy đã ăn những thứ khác
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng đại từ "that" để thay thế cho toàn bộ câu đứng trước.
Dịch nghĩa: Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su. Điều đó làm phiền tôi rất nhiều.
Phương án B sử dụng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho toàn bộ vế câu phía trước.
Dịch nghĩa: The student next to me kept chewing gum, which bothered me a lot. = Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su, điều làm phiền tôi rất nhiều.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. The student next to me kept chewing gum, that bothered me a lot. = Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su, điều làm phiền tôi rất nhiều.
Đại từ quan hệ “that” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
C. The student next to me kept chewing gum bothering me a lot. = Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su làm phiền tôi rất nhiều.
Không thể rút gọn đại từ quan hệ khi đại từ đó thay thế cho toàn bộ vế câu đứng trước.
D. The student next to me kept chewing gum bothered me a lot. = Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su bị làm phiền tôi rất nhiều.
Không thể rút gọn đại từ quan hệ khi đại từ đó thay thế cho toàn bộ vế câu đứng trước. Hơn nữa động từ không mang tính bị động nên không thể rút gọn thành “bothered”.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Transportation has been made much easier thanks to the invention of cars. However, cars are the greatest contributor of air pollution
Đáp án C
Giải thích: Giữa hai câu sử dụng từ nối "However", thể hiện mối quan hệ nhượng bộ, hai vế trái ngược nhau nhưng không đối nghịch hoàn toàn.
Dịch nghĩa: Giao thông vận tải đã được thực hiện dễ dàng hơn nhiều nhờ vào việc phát minh ra ô tô. Tuy nhiên, những chiếc xe ô tô là yếu tố đóng góp lớn nhất của ô nhiễm không khí.
Phương án C. Although the invention of cars has made transportation much easier, cars are the greatest contributor of air pollution. = Mặc dù việc phát minh ra chiếc xe ô tô đã làm giao thông vận tải dễ dàng hơn nhiều, những chiếc xe là yếu tố đóng góp lớn nhất của ô nhiễm không khí.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. The invention of cars has made transportation much easier, but cars are among the greatest contributors of air pollution. = Việc phát minh ra chiếc xe ô tô đã làm giao thông vận tải dễ dàng hơn nhiều, những chiếc xe là một trong số những yếu tố đóng góp lớn nhất của ô nhiễm không khí.
“Là một trong số những” và “là” mang hai sắc thái và ý nghĩa khác hẳn nhau.
B. Although the invention of cars has made transportation much easier, people use cars to contribute to the pollution of air. = Mặc dù việc phát minh ra chiếc xe ô tô đã làm giao thông vận tải dễ dàng hơn nhiều, con người sử dụng ô tô để đóng góp vào ô nhiễm không khí.
D. However easier the invention of cars has made transportation, it is cars that are among the greatest contributors of air pollution. = Mặc dù việc phát minh ra chiếc xe đã làm cho giao thông dễ dàng hơn đến thế nào, chính chiếc xe là một trong những yếu tố đóng góp lớn nhất cho ô nhiễm không khí.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Health is something we tend to (31) _______ when we have it. When our body is doing well, we are hardly aware of it. But illness can come, even (32) _______ we are young. In fact, childhood has been a very susceptible time. Many diseases attack children in particular, and people know very little how to cure them once they struck. The result was that many children died. About a century ago,(33) _________, scientists found out about germs, and then everything changed. The cause of many diseases was found, and cures were developed. As this medical discovery spread, the world became____ (34) _____ safer for children. The result is that whereas a hundred years ago, the average man lived for 35 years, nowadays, in many areas of the world, people can expect to live for 75 years. And what do we expect by the year 2020? Undoubtedly, medical science will continue to (35) ________. Some people will be able to avoid medical problems that are unavoidable today
Điền ô số 31
Đáp án B
Giải thích: Câu sau là "When our body is doing well, we are hardly aware of it.” = Khi cơ thể chúng ta đang khỏe mạnh, chúng ta hiếm khi nhận thức được nó. Do đó, xu hướng mà con người thường có khi có sức khỏe là phớt lờ, bỏ qua nó.
Phương án B. ignore (v) = phớt lờ, bỏ qua là phương án chính xác nhất.
Dịch nghĩa: Health is something we tend to ignore when we have it.= Sức khỏe là thứ chúng ta có khuynh hướng xao lãng khi chúng ta có nó.
A. forget (v) = quên
C. give up (v) = từ bỏ
D. throw away (v) = ném đi
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Health is something we tend to (31) _______ when we have it. When our body is doing well, we are hardly aware of it. But illness can come, even (32) _______ we are young. In fact, childhood has been a very susceptible time. Many diseases attack children in particular, and people know very little how to cure them once they struck. The result was that many children died. About a century ago,(33) _________, scientists found out about germs, and then everything changed. The cause of many diseases was found, and cures were developed. As this medical discovery spread, the world became____ (34) _____ safer for children. The result is that whereas a hundred years ago, the average man lived for 35 years, nowadays, in many areas of the world, people can expect to live for 75 years. And what do we expect by the year 2020? Undoubtedly, medical science will continue to (35) ________. Some people will be able to avoid medical problems that are unavoidable today.
Điền ô số 32
Đáp án C
Giải thích: Đây là một mệnh đề nhấn mạnh về thời gian, sử dụng cụm từ "even when" = kể cả khi
Dịch nghĩa: But illness can come, even when we are young = Nhưng bệnh tật có thể đến bất cứ khi nào, thậm chí khi chúng ta còn trẻ.
A. even if = kể cả nếu, dùng trong cấu trúc câu điều kiện
B. even so = kể cả thế (=but), dùng để nối hai vế có mối quan hệ nhượng bộ
D. even while = kể cả trong khi, nhấn mạnh vào quá trình hơn là về thời điểm
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35
Health is something we tend to (31) _______ when we have it. When our body is doing well, we are hardly aware of it. But illness can come, even (32) _______ we are young. In fact, childhood has been a very susceptible time. Many diseases attack children in particular, and people know very little how to cure them once they struck. The result was that many children died. About a century ago,(33) _________, scientists found out about germs, and then everything changed. The cause of many diseases was found, and cures were developed. As this medical discovery spread, the world became____ (34) _____ safer for children. The result is that whereas a hundred years ago, the average man lived for 35 years, nowadays, in many areas of the world, people can expect to live for 75 years. And what do we expect by the year 2020? Undoubtedly, medical science will continue to (35) ________. Some people will be able to avoid medical problems that are unavoidable today
Điền ô số 33
Đáp án B
Giải thích: Giữa câu có chỗ trống cần điền và câu trước nó có ý nghĩa nhượng bộ, trái ngược nhau. Do đó từ nối However = tuy nhiên là từ phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The result was that many children died. About a century ago; however, scientists found out about germs, and then everything changed. = Kết quả là nhiều trẻ đã tử vong. Tuy nhiên, khoảng một thế kỷ trước, các nhà khoa học đã tìm ra vi trùng và sau đó mọi thứ đã thay đổi.
A. therefore = bởi vậy, do đó; dùng để nối hai vế có quan hệ nguyên nhân – kết quả.
C. although = mặc dù; theo sau là một mệnh đề, thường đứng đầu câu, dùng để nối hai vế có quan hệ nhượng bộ.
D. moreover = thêm vào đó, dùng để bổ sung thêm ý kiến
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Health is something we tend to (31) _______ when we have it. When our body is doing well, we are hardly aware of it. But illness can come, even (32) _______ we are young. In fact, childhood has been a very susceptible time. Many diseases attack children in particular, and people know very little how to cure them once they struck. The result was that many children died. About a century ago,(33) _________, scientists found out about germs, and then everything changed. The cause of many diseases was found, and cures were developed. As this medical discovery spread, the world became____ (34) _____ safer for children. The result is that whereas a hundred years ago, the average man lived for 35 years, nowadays, in many areas of the world, people can expect to live for 75 years. And what do we expect by the year 2020? Undoubtedly, medical science will continue to (35) ________. Some people will be able to avoid medical problems that are unavoidable today
Điền ô số 34
Đáp án B
Giải thích: Much/far + hình thức so sánh hơn được dùng để nhấn mạnh thêm phép so sánh đó
Dịch nghĩa: As this medical discovery spread, the world became much safer for children = Khi phát minh về y học này được lan rộng, thế giới trở nên an toàn hơn nhiều cho trẻ em.
A. more = hơn, more + tính từ dài / danh từ tạo thành phép so sánh hơn kém
C. very = rất, theo sau là một tính từ hoặc trạng từ
D. quite = khá là, theo sau là một tính từ hoặc trạng từ
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Health is something we tend to (31) _______ when we have it. When our body is doing well, we are hardly aware of it. But illness can come, even (32) _______ we are young. In fact, childhood has been a very susceptible time. Many diseases attack children in particular, and people know very little how to cure them once they struck. The result was that many children died. About a century ago,(33) _________, scientists found out about germs, and then everything changed. The cause of many diseases was found, and cures were developed. As this medical discovery spread, the world became____ (34) _____ safer for children. The result is that whereas a hundred years ago, the average man lived for 35 years, nowadays, in many areas of the world, people can expect to live for 75 years. And what do we expect by the year 2020? Undoubtedly, medical science will continue to (35) ________. Some people will be able to avoid medical problems that are unavoidable today
Điền ô số 35
Đáp án D
Giải thích: Đây là câu hỏi yêu cầu phân biệt nghĩa của từ. Chỉ có từ advance (v) = tiến bộ là phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Dịch nghĩa: And what do we expect by the year 2020? Undoubtedly, medical science will continue to advance. Some people will be able to avoid medical problems that are unavoidable today. = Và đến năm 2020 chúng ta mong đợi điều gì? Rõ ràng là ngành y học sẽ tiếp tục tiến bộ. Nhiều người sẽ có thể tránh được các vấn đề về y học mà ngày nay vẫn chưa tránh được.
A. speed up (v) = tăng tốc độ
B. run (v) = chạy
C. accelerate (v) = đẩy nhanh tiến độ
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.
One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud was a distraction to others. Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.
The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increases, the number of potential listeners decline and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers.
Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should be used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as newspapers was in some mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in education. However, whatever its virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialized readership on the other.
By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader.
The social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied.
Reading aloud was more common in the medieval world because______
Đáp án A
Thông tin: The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increases, the number of potential listeners decline and thus there was some reduction in the need to read aloud.
Dịch nghĩa: Thế kỷ trước đã thấy một sự gia tăng dần dần ổn định trong trình độ học vấn và do đó trong số độc giả. Khi số lượng độc giả tăng lên, số lượng thính giả tiềm năng suy giảm và do đó có sự tụt giảm sự cần thiết phải đọc to.
Từ thông tin trên, có thể thấy việc đọc to phổ biến ở thời kỳ trung cổ là vì trình độ học vấn thấp, rất ít người biết chữ để tự đọc. Khi trình độ học vấn tăng lên thì nhu cầu cần đọc to cũng theo đó giảm đi. Phương án A. few people could read to themselves = rất ít người có thể tự đọc cho họ, là phương án chính xác nhất
B. people relied on reading for entertainment = người ta dựa vào việc đọc để giải trí.
Không có thông tin trong bài nói rằng con người dựa vào việc đọc để giải trí. Có thông tin cho rằng việc đọc là hoạt động cá nhân, nhưng không nói rằng mục đích của nó là để giải trí.
C. there were few places available for private reading = có rất ít địa điểm sẵn có cho việc đọc cá nhân.
Không có thông tin như vậy trong bài. .
D. silent reading had not been discovered = đọc thầm đã không được phát hiện ra
Không có thông tin như vậy trong bài.
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.
One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud was a distraction to others. Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.
The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increases, the number of potential listeners decline and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers.
Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should be used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as newspapers was in some mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in education. However, whatever its virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialized readership on the other.
By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader.
The social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied.
The word “commonplace” in the first paragraph mostly means “______ .”
Đáp án D
Thông tin: Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.
Dịch nghĩa: Việc đọc sách cho mình là một hoạt động hiện đại mà hầu như không được biết đến với những học giả của thế giới cổ điển và trung cổ, khi mà suốt thế kỷ XV, thuật ngữ "đọc" chắc chắn có nghĩa là đọc lớn tiếng. Chỉ trong thế kỷ XIX thì đọc thầm mới trở nên phổ biến.
Phần đầu của đoạn văn nói rằng việc đọc thầm hầu như không được biết đến ở thế kỷ XV mà phải đến tận thế kỷ XIX nó mới trở nên commonplace. Do đó từ commonplace có nghĩa trái ngược với từ “unknown” (không được biết đến).
Phương án D. widely used (adj) = được sử dụng rộng rãi, là phương án chính xác nhất.
A. attracting attention = thu hút sự chú ý.
B. for everybody’s use = phục vụ việc sử dụng của tất cả mọi người
C. most preferable = được ưa chuộng nhất
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.
One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud was a distraction to others. Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.
The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increases, the number of potential listeners decline and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers.
Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should be used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as newspapers was in some mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in education. However, whatever its virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialized readership on the other.
By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader.
The social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied.
The development of silent reading during the last century indicated______
Đáp án C
Thông tin: Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.
Dịch nghĩa: Các cuộc kiểm tra của các yếu tố liên quan đến sự phát triển lịch sử của việc đọc thầm đã tiết lộ rằng nó đã trở thành chế độ đọc phổ biến cho hầu hết người lớn chủ yếu là bởi vì chính nhiệm vụ đó thay đổi trong bản chất.
Như vậy sự phát triển của việc đọc thầm trong thế kỷ trước đã thể hiện một sự thay đổi trong bản chất của việc đọc. Phương án C. a change in the nature of reading = một sự thay đổi bản chất của việc đọc, là phương án chính xác nhất.
A an increase in the number of books = sự gia tăng số lượng sách.
“The old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialized readership on the other” = văn hóa đọc viết chung cũ đã biến mất và được thay thế bởi các phương tiện truyền thông đại chúng in ấn trên một mặt và bởi những cuốn sách và tạp chí cho độc giả chuyên môn trên mặt khác.
Thông tin trong bài chỉ cho biết số lượng sách, báo, tạp chí tăng lên thay thế cho văn hóa đọc chia sẻ. Đây là hệ quả của việc đọc thầm phát triển chứ không phải nguyên nhân gây ra nó, vì nếu trình độ học vấn không tăng lên thì số lượng sách tăng lên cũng không có nhiều người có thể đọc nó.
B. an increase in the average age of readers = sự gia tăng về độ tuổi trung bình của độc giả.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. a change in the status of literate people = một sự thay đổi trong địa vị của người biết chữ.
Không có thông tin như vậy trong bài
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.
One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud was a distraction to others. Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.
The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increases, the number of potential listeners decline and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers.
Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should be used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as newspapers was in some mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in education. However, whatever its virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialized readership on the other.
By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader.
The social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied.
Silent reading, especially in public places, flourished mainly because of______
Đáp án A
Giải thích: The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increases, the number of potential listeners decline and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers.
Dịch nghĩa: Thế kỷ trước đã thấy một sự gia tăng dần dần ổn định trong trình độ học vấn và do đó trong số độc giả. Khi số lượng độc giả tăng lên, số lượng thính giả tiềm năng suy giảm và do đó có sự tụt giảm sự cần thiết phải đọc to. Khi đọc vì lợi ích của người nghe trở nên ít phổ biến, thì đến sự hưng thịnh của việc đọc như một hoạt động cá nhân ở những nơi công cộng như thư viện, toa xe đường sắt và các cơ quan, nơi đọc to sẽ gây mất tập trung cho các độc giả khác.
Như vậy, việc đọc thầm, đặc biệt là ở những nơi công cộng, phát triển chủ yếu vì trình độ học vấn chung tăng lên, ai cũng có thể tự đọc nên nếu đọc to sẽ làm ảnh hưởng đến người khác.
Phương án A. the increase in literacy = sự tăng lên về trình độ học vấn, là phương án chính xác nhất.
B. the decreasing number of listeners = số lượng ngày càng giảm các thính giả.
Sự giảm số lượng người nghe cũng chính là vì trình độ học vấn tăng nên người ta không cần người khác đọc cho nữa.
C. the decreasing need to read aloud. = nhu cầu đọc to ngày càng giảm
Đây cũng là một hệ quả của trình độ học vấn tăng lên.
D. the development of libraries = sự phát triển của thư viện
Đây là hệ quả của việc đọc thầm phát triển hơn, chứ không phải nguyên nhân dẫn đến nó.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.
One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud was a distraction to others. Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.
The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increases, the number of potential listeners decline and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers.
Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should be used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as newspapers was in some mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in education. However, whatever its virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialized readership on the other.
By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader.
The social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied.
The phrase “a specialized readership” in paragraph 4 mostly means “______ ”
Đáp án D
Thông tin: The old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialized readership on the other.
Dịch nghĩa: văn hóa đọc viết chung cũ đã biến mất và được thay thế bởi các phương tiện truyền thông đại chúng in ấn trên một mặt và bởi những cuốn sách và tạp chí cho độc giả chuyên môn trên mặt khác.
Cấu trúc: on the one hand … on the other (hand) = một mặt thì … mặt khác thì, dùng để nối hai vế có mối quan hệ trái ngược.
Trong vế “on the one hand” là từ “mass media” (phương tiện truyền thông đại chúng) nên trong vế còn lại mang ý nghĩa trái ngược lại với đại chúng là cá biệt.
Phương án D. a limited number of readers in a particular area of knowledge = một số lượng hạn chế độc giả trong một lĩnh vực kiến thức cụ thể, là phương án chính xác nhất.
A. a reading volume for particular professionals = một khối lượng đọc cho các chuyên gia đặc biệt
“Books and periodicals” chính là những khối lượng, phương tiện đọc rồi, không thể dành cho khối lượng đọc khác nữa.
B. a status for reader specialized in mass media = một địa vị cho người đọc chuyên về thông tin đại chúng
Thông tin đại chúng là dành cho tát cả mọi người đọc, chứ không có ai chuyên về thông tin đại chúng. Hơn nữa, không có thông tin nói về địa vị xã hội.
C. a requirement for readers in a particular area of knowledge = một yêu cầu cho độc giả trong một lĩnh vực kiến thức cụ thể.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.
One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud was a distraction to others. Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.
The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increases, the number of potential listeners decline and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers.
Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should be used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as newspapers was in some mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in education. However, whatever its virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialized readership on the other.
By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader.
The social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied.
All of the following might be the factors that effected the continuation of the old shard literacy culture EXCEPT ____
Đáp án B
Thông tin: The old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialized readership on the other.
Dịch nghĩa: văn hóa đọc viết chung cũ đã biến mất và được thay thế bởi các phương tiện truyền thông đại chúng in ấn trên một mặt và bởi những cuốn sách và tạp chí cho độc giả chuyên môn trên mặt khác.
Như vậy chính “the printed mass media”, “books and periodicals for a specialized readership” là điều đã thay thế, hay chính là ảnh hưởng đến sự tiếp tục của nền văn hóa đọc cũ.
Phương án A. the specialized readership; C. the diversity of reading materials và D. the print mass media đều xuất hiện thông tin trong bài đọc là yếu tố ảnh hưởng đến sự tiếp tục của nền văn hóa đọc cũ.
Phương án B. the inappropriate reading skills = những kĩ năng đọc không phù hợp cũng xuất hiện thông tin trong bài nưng không phải là một yếu tố ảnh hưởng.
By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader. = Đến cuối thế kỷ XX, sinh viên đã được đề nghị áp dụng thái độ đối với sách và sử dụng các kỹ năng đọc mà không thích hợp, nếu không phải không thể, cho người đọc thành tiếng.
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.
One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud was a distraction to others. Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.
The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increases, the number of potential listeners decline and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers.
Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should be used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as newspapers was in some mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in education. However, whatever its virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialized readership on the other.
By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader.
The social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied.
Which of the following statements is NOT TRUE according to the passage?
Đáp án A
Thông tin: One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud was a distraction to others.
Dịch nghĩa: Người ta phải thận trọng, tuy nhiên, khi giả định rằng đọc thầm xảy đến đơn giản chỉ vì đọc to là một sự phân tâm cho người khác.
Như vậy nghĩa là sự phát triển của việc đọc thầm không phải chỉ vì đọc to thành tiếng làm những người khác bị phân tâm.
Phương án A. The decline of reading aloud was wholly due to its distracting effect = Sự suy giảm của việc đọc to là hoàn toàn do ảnh hưởng mất tập trung của nó, là phương án không đúng với thông tin trong đề bài. Do đó đây là đáp án đúng.
B. Reading aloud was more common in the past than it is today = Đọc to là phổ biến hơn trong quá khứ so với hiện nay.
“Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds” = Việc đọc sách cho mình là một hoạt động hiện đại mà hầu như không được biết đến với những học giả của thế giới cổ điển và trung cổ
C. Not all printed mass media was appropriate for reading aloud = Không phải tất cả phương tiện truyền thông đại chúng được in ấn là thích hợp cho việc đọc to.
“By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader”. = Đến cuối thế kỷ XX, sinh viên đã được đề nghị áp dụng thái độ đối với sách và sử dụng các kỹ năng đọc mà không thích hợp, nếu không phải không thể, cho người đọc thành tiếng.
Nghĩa là người đọc thành tiếng không thích hợp sử dụng những kĩ năng ấy để đọc sách, hay những cuốn sách ấy vốn không phù hợp để đọc to.
D. The change in reading habits was partly due to the social, cultural and technological changes = Sự thay đổi trong thói quen đọc một phần là do những thay đổi xã hội, văn hóa và công nghệ.
“The social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied” = Những thay đổi xã hội, văn hóa và công nghệ trong thế kỷ này đã thay đổi rất nhiều những gì thuật ngữ "đọc" ám chỉ.
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.
One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud was a distraction to others. Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.
The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increases, the number of potential listeners decline and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers.
Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should be used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as newspapers was in some mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in education. However, whatever its virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialized readership on the other.
By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader.
The social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied
The writer of this passage is attempting to______
Đáp án C
Giải thích: Cả bài đọc giải thích về việc văn hóa đọc dã chuyển từ đọc to thành đọc thầm như thế nào, nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ấy. Do đó, điều mà tác giả đã cố gắng diễn tả (hay ý chính của bài) là phương án C. explain how reading habits have developed = giải thích thói quen đọc sách đã phát triển như thế nào.
A. show how reading methods have improved = cho thấy các phương pháp đọc sách đã được cải thiện như thế nào.
Trong bài đọc không đề cập đến sự phát triển của phương pháp đọc sách.
B. encourage the growth of reading = khuyến khích sự phát triển của việc đọc.
Bài đọc không hề đưa ra lời khuyến khích sự tiếp tục phát triển của việc đọc.
D. change people’s attitudes to reading = thay đổi thái độ đọc của mọi người.
Bài đọc không hề kêu gọi hay khuyến khích mọi người thay đổi thái độ của mình với việc đọc sách.
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
For many people who live in cities, parks are an important part of the landscape. They provide a place for people to relax and play sports, as well as a refuge from the often harsh environment of a city. What people often overlook is that parks also provide considerable environmental benefits.
One benefit of parks is that plants absorb carbon dioxide—a key pollutant—and emit oxygen, which humans need to breathe. According to one study, an acre of trees can absorb the same amount of carbon dioxide that a typical car emits in 11,000 miles of driving. Parks also make cities cooler. Scientists have long noted what is called the Urban Heat Island Effect: building materials such as metal, concrete, and asphalt absorb much more of the sun’s heat and release it much more quickly than organic surfaces like trees and grass. Because city landscapes contain so much of these building materials, cities are usually warmer than surrounding rural areas. Parks and other green spaces help to mitigate the Urban Heat Island Effect.
Unfortunately, many cities cannot easily create more parks because most land is already being used for buildings, roads, parking lots, and other essential parts of the urban environment. However, cities could benefit from many of the positive effects of parks by encouraging citizens to create another type of green space: rooftop gardens. While most people would not think of starting a garden on their roof, human beings have been planting gardens on rooftops for thousands of years. Some rooftop gardens are very complex and require complicated engineering, but others are simple container gardens that anyone can create with the investment of a few hundred dollars and a few hours of work.
Rooftop gardens provide many of the same benefits as other urban park and garden spaces, but without taking up the much-needed land. Like parks, rooftop gardens help to replace carbon dioxide in the air with nourishing oxygen. They also help to lessen the Urban Heat Island Effect, which can save people money. In the summer, rooftop gardens prevent buildings from absorbing heat from the sun, which can significantly reduce cooling bills. In the winter, gardens help hold in the heat that materials like brick and concrete radiate so quickly, leading to savings on heating bills. Rooftop vegetable and herb gardens can also provide fresh food for city dwellers, saving them money and making their diets healthier. Rooftop gardens are not only something everyone can enjoy, they are also a smart environmental investment.
Based on its use in paragraph 2, it can be inferred that mitigate belongs to which of the following word groups?
Đáp án A
Giải thích: mitigate (v) = làm dịu bớt
Đoạn 2 nói về hiện tượng các vật liệu xây dựng ở thành phố làm không khí nóng hơn lên do hấp thụ nhiều nhiệt lượng và giải phóng chúng nhanh, còn cây cối có thể hấp thụ khí cacbonic và thải ra khí oxy nên có thể làm dịu bớt, làm giảm tác động này.
Phương án A. allay, alleviate, reduce = xoa dịu, làm giảm bớt, giảm là phương án có các từ đồng nghĩa với từ “mitigate”
B. absorb, intake, consume = hấp thụ, tiêu thụ, tiêu thụ
C. exacerbate, aggravate, intensify = làm trầm trọng thêm, làm nặng thêm, tăng cường
D. obliterate, destroy, annihilate = tiêu diệt, phá hủy, tiêu diệt
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
For many people who live in cities, parks are an important part of the landscape. They provide a place for people to relax and play sports, as well as a refuge from the often harsh environment of a city. What people often overlook is that parks also provide considerable environmental benefits.
One benefit of parks is that plants absorb carbon dioxide—a key pollutant—and emit oxygen, which humans need to breathe. According to one study, an acre of trees can absorb the same amount of carbon dioxide that a typical car emits in 11,000 miles of driving. Parks also make cities cooler. Scientists have long noted what is called the Urban Heat Island Effect: building materials such as metal, concrete, and asphalt absorb much more of the sun’s heat and release it much more quickly than organic surfaces like trees and grass. Because city landscapes contain so much of these building materials, cities are usually warmer than surrounding rural areas. Parks and other green spaces help to mitigate the Urban Heat Island Effect.
Unfortunately, many cities cannot easily create more parks because most land is already being used for buildings, roads, parking lots, and other essential parts of the urban environment. However, cities could benefit from many of the positive effects of parks by encouraging citizens to create another type of green space: rooftop gardens. While most people would not think of starting a garden on their roof, human beings have been planting gardens on rooftops for thousands of years. Some rooftop gardens are very complex and require complicated engineering, but others are simple container gardens that anyone can create with the investment of a few hundred dollars and a few hours of work.
Rooftop gardens provide many of the same benefits as other urban park and garden spaces, but without taking up the much-needed land. Like parks, rooftop gardens help to replace carbon dioxide in the air with nourishing oxygen. They also help to lessen the Urban Heat Island Effect, which can save people money. In the summer, rooftop gardens prevent buildings from absorbing heat from the sun, which can significantly reduce cooling bills. In the winter, gardens help hold in the heat that materials like brick and concrete radiate so quickly, leading to savings on heating bills. Rooftop vegetable and herb gardens can also provide fresh food for city dwellers, saving them money and making their diets healthier. Rooftop gardens are not only something everyone can enjoy, they are also a smart environmental investment
Using the information in paragraph 2 as a guide, it can be inferred that ______________
Đáp án C
Thông tin: Parks also make cities cooler. Scientists have long noted what is called the Urban Heat Island Effect: building materials such as metal, concrete, and asphalt absorb much more of the sun’s heat and release it much more quickly than organic surfaces like trees and grass. Because city landscapes contain so much of these building materials, cities are usually warmer than surrounding rural areas. Parks and other green spaces help to mitigate the Urban Heat Island Effect.
Dịch nghĩa: Công viên cũng làm cho các thành phố mát hơn. Các nhà khoa học từ lâu đã ghi nhận những gì được gọi là Hiệu ứng đô thị đảo nhiệt: vật liệu xây dựng như kim loại, bê tông và nhựa đường hấp thụ nhiều nhiệt của mặt trời và phát tán nó nhanh hơn nhiều so với bề mặt hữu cơ như cây cối và cỏ. Bởi vì phong cảnh thành phố chứa rất nhiều các vật liệu xây dựng, thành phố thường ấm hơn so với khu vực nông thôn xung quanh. Công viên và không gian xanh khác sẽ giúp giảm thiểu Hiệu ứng đô thị đảo nhiệt.
Như vậy có thể suy ra rằng thành phố có nhiều cây xanh sẽ mát hơn là khi không có cây xanh.
Phương án C. cities with rooftop gardens are cooler than those without rooftop gardens = những thành phố với những khu vườn trên mái nhà mát hơn những thành phố không có vườn trên mái nhà, là phương án chính xác nhất.
A. most people prefer parks to rooftop gardens = hầu hết mọi người thích công viên hơn các khu vườn trên mái nhà.
Không có thông tin như vậy trong đoạn 2.
B. most people prefer life in the country over life in the city = hầu hết mọi người thích cuộc sống ở nông thôn hơn cuộc sống trong thành phố
Không có thông tin như vậy trong đoạn 2.
D. some plants are not suitable for growth in rooftop gardens = một số loài cây không phù hợp để trồng trong các khu vườn trên mái nhà.
Không có thông tin như vậy trong đoạn 2
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
For many people who live in cities, parks are an important part of the landscape. They provide a place for people to relax and play sports, as well as a refuge from the often harsh environment of a city. What people often overlook is that parks also provide considerable environmental benefits.
One benefit of parks is that plants absorb carbon dioxide—a key pollutant—and emit oxygen, which humans need to breathe. According to one study, an acre of trees can absorb the same amount of carbon dioxide that a typical car emits in 11,000 miles of driving. Parks also make cities cooler. Scientists have long noted what is called the Urban Heat Island Effect: building materials such as metal, concrete, and asphalt absorb much more of the sun’s heat and release it much more quickly than organic surfaces like trees and grass. Because city landscapes contain so much of these building materials, cities are usually warmer than surrounding rural areas. Parks and other green spaces help to mitigate the Urban Heat Island Effect.
Unfortunately, many cities cannot easily create more parks because most land is already being used for buildings, roads, parking lots, and other essential parts of the urban environment. However, cities could benefit from many of the positive effects of parks by encouraging citizens to create another type of green space: rooftop gardens. While most people would not think of starting a garden on their roof, human beings have been planting gardens on rooftops for thousands of years. Some rooftop gardens are very complex and require complicated engineering, but others are simple container gardens that anyone can create with the investment of a few hundred dollars and a few hours of work.
Rooftop gardens provide many of the same benefits as other urban park and garden spaces, but without taking up the much-needed land. Like parks, rooftop gardens help to replace carbon dioxide in the air with nourishing oxygen. They also help to lessen the Urban Heat Island Effect, which can save people money. In the summer, rooftop gardens prevent buildings from absorbing heat from the sun, which can significantly reduce cooling bills. In the winter, gardens help hold in the heat that materials like brick and concrete radiate so quickly, leading to savings on heating bills. Rooftop vegetable and herb gardens can also provide fresh food for city dwellers, saving them money and making their diets healthier. Rooftop gardens are not only something everyone can enjoy, they are also a smart environmental investment
Based on the information in paragraph 3, which of the following best describes the main difference between parks and rooftop gardens?
Đáp án B
Thông tin: Unfortunately, many cities cannot easily create more parks because most land is already being used for buildings, roads, parking lots, and other essential parts of the urban environment… Rooftop gardens provide many of the same benefits as other urban park and garden spaces, but without taking up the much-needed land.
Dịch nghĩa: Thật không may, nhiều thành phố không thể dễ dàng tạo ra nhiều công viên hơn vì hầu hết đất đai đã được sử dụng cho các tòa nhà, đường giao thông, bãi đậu xe, và các bộ phận quan trọng khác trong môi trường đô thị ... Khu vườn thượng cung cấp nhiều lợi ích như không gian công viên và vườn đô thị khác, nhưng mà không chiếm phần đất rất cần thiết.
Phương án B. Parks require much space while rooftop gardens do not = Công viên đòi hỏi nhiều không gian trong khi các khu vườn trên mái nhà thì không, là phương án chính xác nhất.
A. Parks absorb heat while rooftop gardens do not = Công viên hấp thụ nhiệt trong khi các khu vườn trên mái nhà thì không.
“In the winter, gardens help hold in the heat that materials like brick and concrete radiate so quickly” = Vào mùa đông, các khu vườn giúp giữ nhiệt mà các vật liệu như gạch và bê tông tỏa một cách nhanh chóng.
Như vậy các khu vườn thượng cũng hấp thụ nhiệt như các công viên.
C. Parks are expensive to create while rooftop gardens are not. = Công viên là đắt tiền để tạo ra trong khi các khu vườn trên mái nhà thì không.
“Some rooftop gardens are very complex and require complicated engineering, but others are simple container gardens that anyone can create with the investment of a few hundred dollars and a few hours of work” = Một số khu vườn trên mái nhà là rất phức tạp và đòi hỏi kỹ thuật phức tạp, nhưng cái người khác là những khu vườn chứa đơn giản mà ai cũng có thể tạo ra với sự đầu tư của một vài trăm đô la và một vài giờ làm việc.
Như vậy cũng có những khu vườn sân thượng tốn nhiều tiền của và công sức để tạo ra.
D. Parks are public while rooftop gardens are private = Công viên là công cộng, trong khi các khu vườn trên mái nhà là tư nhân.
Không có thông tin như vậy trong bài
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
For many people who live in cities, parks are an important part of the landscape. They provide a place for people to relax and play sports, as well as a refuge from the often harsh environment of a city. What people often overlook is that parks also provide considerable environmental benefits.
One benefit of parks is that plants absorb carbon dioxide—a key pollutant—and emit oxygen, which humans need to breathe. According to one study, an acre of trees can absorb the same amount of carbon dioxide that a typical car emits in 11,000 miles of driving. Parks also make cities cooler. Scientists have long noted what is called the Urban Heat Island Effect: building materials such as metal, concrete, and asphalt absorb much more of the sun’s heat and release it much more quickly than organic surfaces like trees and grass. Because city landscapes contain so much of these building materials, cities are usually warmer than surrounding rural areas. Parks and other green spaces help to mitigate the Urban Heat Island Effect.
Unfortunately, many cities cannot easily create more parks because most land is already being used for buildings, roads, parking lots, and other essential parts of the urban environment. However, cities could benefit from many of the positive effects of parks by encouraging citizens to create another type of green space: rooftop gardens. While most people would not think of starting a garden on their roof, human beings have been planting gardens on rooftops for thousands of years. Some rooftop gardens are very complex and require complicated engineering, but others are simple container gardens that anyone can create with the investment of a few hundred dollars and a few hours of work.
Rooftop gardens provide many of the same benefits as other urban park and garden spaces, but without taking up the much-needed land. Like parks, rooftop gardens help to replace carbon dioxide in the air with nourishing oxygen. They also help to lessen the Urban Heat Island Effect, which can save people money. In the summer, rooftop gardens prevent buildings from absorbing heat from the sun, which can significantly reduce cooling bills. In the winter, gardens help hold in the heat that materials like brick and concrete radiate so quickly, leading to savings on heating bills. Rooftop vegetable and herb gardens can also provide fresh food for city dwellers, saving them money and making their diets healthier. Rooftop gardens are not only something everyone can enjoy, they are also a smart environmental investment.
The author claims all of the following to be the benefits of rooftop gardens EXCEPT ______________
Đáp án D
Giải thích: Tất cả các phương án khác đều được tác giả nhắc đến là một tác dụng của vườn sân thượng, chỉ có phương án D. increased space for private relaxation là không được nhắc đến trong bài.
A. savings on heating and cooling costs = tiết kiệm chi phí sưởi ấm và làm mát.
“In the summer, rooftop gardens prevent buildings from absorbing heat from the sun, which can significantly reduce cooling bills. In the winter, gardens help hold in the heat that materials like brick and concrete radiate so quickly, leading to savings on heating bills”. = Vào mùa hè, các khu vườn thượng ngăn các tòa nhà hấp thụ nhiệt từ ánh nắng mặt trời, có thể làm giảm đáng kể các hóa đơn làm mát. Vào mùa đông, vườn giúp giữ nhiệt mà các vật liệu như gạch và bê tông tỏa ra quá nhanh, dẫn đến tiết kiệm về chi phí sưởi ấm.
B. better food for city dwellers = thực phẩm tốt hơn cho cư dân thành phố.
“Rooftop vegetable and herb gardens can also provide fresh food for city dwellers” = vườn rau và thảo mộc trên sân thượng cũng có thể cung cấp thực phẩm tươi sống cho cư dân thành phố.
C. improved air quality = cải thiện chất lượng không khí
“Like parks, rooftop gardens help to replace carbon dioxide in the air with nourishing oxygen”. = Giống như công viên, vườn trên mái nhà giúp thay thế carbon dioxide trong không khí bằng oxy bổ dưỡng
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
For many people who live in cities, parks are an important part of the landscape. They provide a place for people to relax and play sports, as well as a refuge from the often harsh environment of a city. What people often overlook is that parks also provide considerable environmental benefits.
One benefit of parks is that plants absorb carbon dioxide—a key pollutant—and emit oxygen, which humans need to breathe. According to one study, an acre of trees can absorb the same amount of carbon dioxide that a typical car emits in 11,000 miles of driving. Parks also make cities cooler. Scientists have long noted what is called the Urban Heat Island Effect: building materials such as metal, concrete, and asphalt absorb much more of the sun’s heat and release it much more quickly than organic surfaces like trees and grass. Because city landscapes contain so much of these building materials, cities are usually warmer than surrounding rural areas. Parks and other green spaces help to mitigate the Urban Heat Island Effect.
Unfortunately, many cities cannot easily create more parks because most land is already being used for buildings, roads, parking lots, and other essential parts of the urban environment. However, cities could benefit from many of the positive effects of parks by encouraging citizens to create another type of green space: rooftop gardens. While most people would not think of starting a garden on their roof, human beings have been planting gardens on rooftops for thousands of years. Some rooftop gardens are very complex and require complicated engineering, but others are simple container gardens that anyone can create with the investment of a few hundred dollars and a few hours of work.
Rooftop gardens provide many of the same benefits as other urban park and garden spaces, but without taking up the much-needed land. Like parks, rooftop gardens help to replace carbon dioxide in the air with nourishing oxygen. They also help to lessen the Urban Heat Island Effect, which can save people money. In the summer, rooftop gardens prevent buildings from absorbing heat from the sun, which can significantly reduce cooling bills. In the winter, gardens help hold in the heat that materials like brick and concrete radiate so quickly, leading to savings on heating bills. Rooftop vegetable and herb gardens can also provide fresh food for city dwellers, saving them money and making their diets healthier. Rooftop gardens are not only something everyone can enjoy, they are also a smart environmental investment.
According to the author, one advantage that rooftop gardens have over parks is that they ______________
Đáp án A
Thông tin: Rooftop gardens provide many of the same benefits as other urban park and garden spaces, but without taking up the much-needed land.
Dịch nghĩa: Khu vườn thượng cung cấp nhiều lợi ích như không gian công viên và vườn đô thị khác, nhưng mà không chiếm phần đất rất cần thiết.
Đó chính là lợi ích của vườn thượng hơn hẳn so với công viên. Phương án A. do not require the use of valuable urban land = không yêu cầu sử dụng đất đô thị quý giá, là phương án chính xác nhất.
B. decrease the Urban Heat Island Effect = giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.
“Parks and other green spaces help to mitigate the Urban Heat Island Effect … Like parks, rooftop gardens help to replace carbon dioxide in the air with nourishing oxygen. They also help to lessen the Urban Heat Island Effect” = Công viên và các không gian xanh khác sẽ giúp giảm thiểu hiệu ứng đảo nhiệt đô thị ... Giống như công viên, vườn trên mái nhà giúp thay thế carbon dioxide trong không khí bằng oxy bổ dưỡng. Chúng cũng giúp làm giảm bớt hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.
Như vậy cả công viên và vườn thượng đều giúp giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.
C. replenish the air with nourishing oxygen = bổ sung lượng khí oxy bổ dưỡng
“One benefit of parks is that plants absorb carbon dioxide—a key pollutant—and emit oxygen, which humans need to breathe … Like parks, rooftop gardens help to replace carbon dioxide in the air with nourishing oxygen” = Một lợi ích của công viên là thực vật hấp thụ chất ô nhiễm và khí cacbonic, một chất ô nhiễm quan trọng, và phát ra oxy, mà con người cần phải thở ... Giống như công viên, vườn trên mái nhà giúp thay thế carbon dioxide trong không khí bằng oxy bổ dưỡng.
Như vậy cả công viên và vườn thượng đều bổ sung lượng khí oxy bổ dưỡng.
D. are less expensive than traditional park spaces = ít tốn kém hơn so với các không gian công viên truyền thống.
Không có thông tin như vậy trong bài
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
For many people who live in cities, parks are an important part of the landscape. They provide a place for people to relax and play sports, as well as a refuge from the often harsh environment of a city. What people often overlook is that parks also provide considerable environmental benefits.
One benefit of parks is that plants absorb carbon dioxide—a key pollutant—and emit oxygen, which humans need to breathe. According to one study, an acre of trees can absorb the same amount of carbon dioxide that a typical car emits in 11,000 miles of driving. Parks also make cities cooler. Scientists have long noted what is called the Urban Heat Island Effect: building materials such as metal, concrete, and asphalt absorb much more of the sun’s heat and release it much more quickly than organic surfaces like trees and grass. Because city landscapes contain so much of these building materials, cities are usually warmer than surrounding rural areas. Parks and other green spaces help to mitigate the Urban Heat Island Effect.
Unfortunately, many cities cannot easily create more parks because most land is already being used for buildings, roads, parking lots, and other essential parts of the urban environment. However, cities could benefit from many of the positive effects of parks by encouraging citizens to create another type of green space: rooftop gardens. While most people would not think of starting a garden on their roof, human beings have been planting gardens on rooftops for thousands of years. Some rooftop gardens are very complex and require complicated engineering, but others are simple container gardens that anyone can create with the investment of a few hundred dollars and a few hours of work.
Rooftop gardens provide many of the same benefits as other urban park and garden spaces, but without taking up the much-needed land. Like parks, rooftop gardens help to replace carbon dioxide in the air with nourishing oxygen. They also help to lessen the Urban Heat Island Effect, which can save people money. In the summer, rooftop gardens prevent buildings from absorbing heat from the sun, which can significantly reduce cooling bills. In the winter, gardens help hold in the heat that materials like brick and concrete radiate so quickly, leading to savings on heating bills. Rooftop vegetable and herb gardens can also provide fresh food for city dwellers, saving them money and making their diets healthier. Rooftop gardens are not only something everyone can enjoy, they are also a smart environmental investment.
The author’s tone in the passage is best described as______________
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc bài văn là đưa ra một ý kiến “What people often overlook is that parks also provide considerable environmental benefits” = Những gì mọi người thường bỏ qua là các công viên cũng cung cấp các lợi ích đáng kể về môi trường, sau đó phân tích và bảo vê ý kiến đó bằng cách đưa ra các luận điểm trong thân bài.
Như vậy bài văn viết theo lối tranh luận nên giọng văn cũng là giọng văn tranh luận (argumentative)
A. informative = cung cấp thông tin
Nếu giọng văn là cung cấp thông tin thì tác giả chỉ đưa ra các thông tin mình biết chứ không có ý kiến và bảo vệ ý kiến.
C. descriptive = miêu tả
Đây không phải bài văn miêu tả cảnh hay tả người, tả vật.
D. passionate = kịch liệt, dữ dội
Giọng văn trong bài rất trung tính chứ không có những từ ngữ, cấu trúc thể hiện cảm xúc.
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
For many people who live in cities, parks are an important part of the landscape. They provide a place for people to relax and play sports, as well as a refuge from the often harsh environment of a city. What people often overlook is that parks also provide considerable environmental benefits.
One benefit of parks is that plants absorb carbon dioxide—a key pollutant—and emit oxygen, which humans need to breathe. According to one study, an acre of trees can absorb the same amount of carbon dioxide that a typical car emits in 11,000 miles of driving. Parks also make cities cooler. Scientists have long noted what is called the Urban Heat Island Effect: building materials such as metal, concrete, and asphalt absorb much more of the sun’s heat and release it much more quickly than organic surfaces like trees and grass. Because city landscapes contain so much of these building materials, cities are usually warmer than surrounding rural areas. Parks and other green spaces help to mitigate the Urban Heat Island Effect.
Unfortunately, many cities cannot easily create more parks because most land is already being used for buildings, roads, parking lots, and other essential parts of the urban environment. However, cities could benefit from many of the positive effects of parks by encouraging citizens to create another type of green space: rooftop gardens. While most people would not think of starting a garden on their roof, human beings have been planting gardens on rooftops for thousands of years. Some rooftop gardens are very complex and require complicated engineering, but others are simple container gardens that anyone can create with the investment of a few hundred dollars and a few hours of work.
Rooftop gardens provide many of the same benefits as other urban park and garden spaces, but without taking up the much-needed land. Like parks, rooftop gardens help to replace carbon dioxide in the air with nourishing oxygen. They also help to lessen the Urban Heat Island Effect, which can save people money. In the summer, rooftop gardens prevent buildings from absorbing heat from the sun, which can significantly reduce cooling bills. In the winter, gardens help hold in the heat that materials like brick and concrete radiate so quickly, leading to savings on heating bills. Rooftop vegetable and herb gardens can also provide fresh food for city dwellers, saving them money and making their diets healthier. Rooftop gardens are not only something everyone can enjoy, they are also a smart environmental investment.
Which of the following best describes the organization of the passage?
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc bài văn là đưa ra một ý kiến “What people often overlook is that parks also provide considerable environmental benefits” = Những gì mọi người thường bỏ qua là các công viên cũng cung cấp các lợi ích đáng kể về môi trường, sau đó phân tích và bảo vê ý kiến đó bằng cách đưa ra các luận điểm trong thân bài.
A. A luận đề is presented and then supported = Một giả thuyết được trình bày và sau đó được hỗ trợ.
Trong bài không đưa ra luận đề nghiên cứu mà là một thực tế.
B. A hypothesis is stated and then analyzed = Một giả thuyết được nêu ra và sau đó phân tích
Trong bài không đưa ra giả thuyết chưa được kiểm định mà là một thực tế.
C. A proposal is evaluated and alternatives are explored = Một đề nghị được đánh giá và các lựa chọn thay thế được khám phá
Không có đề nghị hay lựa chọn thay thế nào được đưa ra trong bài.