20 Đề thi thử Tiếng Anh năm 2020 chuẩn cấu trúc bộ giáo dục
ĐỀ 18
-
25688 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
65 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Đọc là âm [ɑː], còn lại đọc là âm [e]
A. weather /ˈweð.ər/ (n): thời tiết
B. hearty /ˈhɑːr.t̬i/ (adj): nhiệt tình, mãnh liệt
C. meadow /ˈmed.əʊ/ (n): đồng cỏ
D. breath /breθ/ (n): hơi thở
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Đọc là âm [uːɪ], còn lại đọc là âm [u:]
A. ruin /ˈruːɪn/ (v): phá hủy
(n): tàn tích
B. fruit /fruːt/ (n): hoa quả
C. cruise /kruːz/ (n): chuyến du lịch bằng tàu thủy lớn
D. juice /dʒuːs/ (n): nước ép
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2
A. equipment /ɪˈkwɪp.mənt/ (n): trang thiết bị
B. retirement /rɪˈtaɪə.mənt/ (n): sự nghỉ hưu, thời gian nghỉ hưu
C. technical /ˈtek.nɪ.kəl/ (adj): thuộc về kĩ thuật
D. attention /əˈten.ʃən/ (n): sự tập trung, chú ý; sự chăm sóc đặc biệt
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Trọng âm nhấn âm số 2, âm còn lại nhấn âm số 1
A. support /səˈpɔːt/ (v): ủng hộ; giúp đỡ; hỗ trợ về tiền bạc
(n): sự ủng hộ, sự giúp đỡ, số tiền để cứu trợ
B. satisfied /ˈsæt.ɪs.faɪd/ (adj): hài lòng
C. concern /kənˈsɜːn/ (v): lo lắng, quan tâm; liên quan đến (n): mối bận tâm
D. religious /rɪˈlɪdʒ.əs/ (adj): thuộc về, liên quan đến tôn giáo
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Doing too much too quickly can damage muscles that aren't used to work
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc:
Be used to + V-ing = quen với việc gì
Phân biệt với cấu trúc:
Used to + V(nguyên thể) = đã từng làm gì và bây giờ không làm việc đó nữa
Dịch nghĩa: Làm quá nhiều quá nhanh có thể gây hại cho những cơ bắp mà không quen làm việc.
Sửa lỗi: to work => to working
A. Doing = Làm
Động từ đuôi “ing” có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ của câu.
B. quickly (adj) = một cách nhanh chóng
Đây là từ bổ nghĩa cho động từ “Doing” nên sử dụng trạng từ là đúng.
C. are’t = không
Chủ ngữ của mệnh đề phụ là dnahh từ số nhiều (muscles) nên chia động từ tobe dạng số nhiều là chính xác.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The root of the trees allow the water to go into the soil, that gradually releases it to flow down rivers.
Đáp án B
Giải thích: Trong cấu trúc mệnh đề quan hệ, đại từ quan hệ "that" không đứng sau dấu phẩy để bổ nghĩa cho danh từ hoặc mệnh đề trước nó.
Trong câu, đại từ quan hệ đóng vai trò thay thế cho cả mệnh đề phía trước, do đó phải dùng đại từ "which".
Dịch nghĩa: Rễ của những cái cây cho phép nước đi vào lòng đất, việc mà dần dần giải phóng nó để chảy xuống sông.
Sửa lỗi: that => which
A. go into (v) = đi vào
C. releases (v) = giải phóng / thoát ra / nhượng lại / miễn trừ / từ chối / ném bom
D. flow down = chảy xuống
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
If you have any doubts about taking up cycling for health reasons, talk to your doctor and ask his or her advice
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc
Ask for sb’s advice = hỏi xin lời khuyên của ai
Dịch nghĩa: Nếu bạn có bất kỳ nghi ngờ về việc đi xe đạp vì lý do sức khỏe, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn và xin lời khuyên của ông ấy hoặc cô ấy.
Sửa lỗi: ask => ask for
A. have = có
B. about = về
Cấu trúc: Have doubt about sb / sth = có nghi ngờ về ai / cái gì
C. talk (v) = nói chuyện
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If he tries to____________ ignorance as his excuse, just tell him we’ve got a copy of the authorization with his signature on it.
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc
Plead ignorance = nói rằng không biết gì về thứ gì
Dịch nghĩa: Nếu anh ta cố gắng nói không biết như là cái cớ của mình, chỉ cần nói với anh ấy, chúng tôi đã có một bản sao giấy phép có chữ ký của anh ấy trên đó.
A. defend (v) = phòng thủ, bảo vệ / bào chữa, bênh vực
C. pretend (v) = giả vờ
D. protest (v) = phản đối, cự tuyệt / cam đoan / quả quyết
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We were working overtime to cope with a sudden____________ in demand.
Đáp án C
Giải thích: Surge (n) = sự tăng lên nhanh chóng
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đang làm việc thêm giờ để đối phó với một sự tăng lên nhanh chóng đột ngột của nhu cầu.
A. boost (n) = điều cổ vũ, động lực / sự tăng lên về số lượng / nâng, đẩy ai lên
Nhu cầu không đo lường thành số lượng cụ thể được nên không dùng từ “boost” được.
B. impetus (n) = sự thúc đẩy / sự xô đẩy / sự kích thích
D. thrust (n) = sự xô đẩy mạnh / sự công kích / sự xâm nhập vào quân địch
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Only because she had to support her family _______ to leave school
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “Only because”:
Only because + mệnh đề + trợ động từ + S + V(nguyên thể) = chỉ bởi vì … mà …
Dịch nghĩa: Chỉ bởi vì cô ấy phải hỗ trợ cho gia đình mà Alice đã quyết định bỏ học.
A. that Alice decides
Cấu trúc đảo ngữ với “Only” đứng đầu không sử dụng “that” mà phải đảo trợ động từ hoặc tobe lên trước chủ ngữ. Hơn nữa, mệnh đề trước chia ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề phía sau không thể chia ở thì hiện tại đơn.
C. does Alice decide
Mệnh đề trước chia ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề phía sau không thể chia ở thì hiện tại đơn.
D. Alice decided = đánh giá
Cấu trúc đảo ngữ với “Only” đứng đầu phải đảo trợ động từ hoặc tobe lên trước chủ ngữ.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The confidence trickster____________ the old lady out of her life savings.
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc
Swindle sb out of sth = lừa đảo ai cái gì, thường là tiền
Dịch nghĩa: Kẻ lừa gạt lòng tin lừa bà cụ số tiền tiết kiệm cả đời của bà.
A. deceived (v) + sb / sb into doing sth = lừa ai / lừa ai làm việc gì.
B. misled (v) + sb about sth / sb into doing sth = lừa ai về việc gì / lừa ai làm việc gì.
C. robbed (v) + sb / sth of sth = lấy trộm tiền của ai / của nơi nào.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Her guest apologized for causing her so much ____________
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc
Cause sb trouble = gây phiền phức cho ai
Các danh từ còn lại không kết hợp được với động từ “cause”.
Dịch nghĩa: Vị khách của cô đã xin lỗi vì đã gây ra cho cô rất nhiều phiền phức.
A. problem (n) = vấn đề
B. complication (n) = sự phức tạp, phiền phức / sự biến chứng
D. damage (n) = thiệt hại, tổn thất / sự phá hoại
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
This cloth ____________very thin.
Đáp án A
Giải thích: Feel (v) = có một đặc tính vật lý mà bạn cảm thấy được bằng cách sờ vào, thường dùng với các sự vật
Dịch nghĩa: Tấm vải này sờ thấy rất mỏng.
B. touches (v) = sờ vào, chạm vào
C. holds (v) = cầm, giữ, nắm / ngăn cản
D. handles (v) = xử lí / vận dụng / sờ mó / chỉ huy, sai khiến
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Bread and butter ____________ his favorite breakfast
Đáp án A
Giải thích: Khi chủ ngữ gồm hai danh từ được nối với nhau bởi từ "and" nhưng lại chỉ nói về một người hoặc một sự vật, hiện tượng duy nhất thì chủ ngữ đó được coi như danh từ số ít và động từ được chia ở dạng số ít.
Danh từ "bread and butter" là để chỉ một món ăn duy nhất là món bánh mì bơ, do đó nó được coi như danh từ số ít và động từ được chia ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Bánh mì bơ là bữa sáng yêu thích của anh ấy.
B. are = là
Danh từ "bread and butter" không phải hai danh từ riêng biệt nên không thể chia động từ ở dạng số nhiều.
C. make (v) = làm nên
Danh từ "bread and butter" không phải hai danh từ riêng biệt nên không thể chia động từ ở dạng số nhiều.
D. making
Không thể sử dụng động từ đuôi “ing” trong trường hợp này.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
As Roger had resigned, the company decided to take no further ____________against him.
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc
Take action against sb = hành động chống lại ai
Dịch nghĩa: Vì Roger đã từ chức, công ty đã quyết định không hành động thêm để chống lại ông nữa.
A. demand (n) = nhu cầu
B. activity (n) = hoạt động
C. conduct (n) = hành vi / cách vận hành, tổ chức một tổ chức
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
I cannot help ____________ anxious about the exam results.
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc
Cannot (Can’t) help doing sth = không thể đừng làm gì
Dịch nghĩa: Tôi không thể đừng cảm thấy bồn chồn về kết quả của bài kiểm tra.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The construction of the new road is ____________ winning the support of local residents.
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc
Dependent on = phụ thuộc vào
Dịch nghĩa: Việc xây dựng con đường mới là phụ thuộc vào việc giành được sự ủng hộ của cư dân địa phương.
A. thanks to = nhờ vào việc gì nên mới diễn ra thành công, tốt đẹp
B. independent of = tự do, không phụ thuộc
D. responsible to = chịu trách nhiệm với ai (cấp trên) về công việc mình làm
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
He was very upset when the boss passed him____________ and promoted a newcomer to the assistant’s job
Đáp án C
Giải thích: Cụm động từ
Pass sb over = không xem xét cân nhắc ai để thăng chức, đặc biệt khi họ xứng đáng
Dịch nghĩa: Anh ấy rất buồn khi ông chủ bỏ qua anh và thăng chức cho một người mới đến làm công việc trợ lý.
A. pass by = đi ngang qua, đi quá
B. pass up = lựa chọn không tận dụng một cơ hội
D. pass aside
Không có cụm động từ này.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The government’s new safety pamphlet____________ against smoking in bed
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc
Advise against doing sth = khuyên không nên làm gì
Dịch nghĩa: Tờ rơi an toàn mới của chính phủ khuyến cáo không nên hút thuốc trên giường.
B. declares (v) = tuyên bố
C. emphasizes (v) = nhấn mạnh
D. stresses (v) = nhấn mạnh
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
‘I feel a bit cold, actually.’ ‘_______’
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc thể hiện sự đồng tình với câu khẳng định:
So + trợ động từ + đại từ nhân xưng = ai đó cũng thế
Dịch nghĩa: "Thực sự thì tôi cảm thấy hơi lạnh."
"Tôi cũng thế.”
A. Neither do I = Tôi cũng không thế.
Đây là cấu trúc thể hiện sự đồng tình với câu phủ định.
Neither + trợ động từ + đại từ nhân xưng = ai đó cũng không thế
C. I don’t, either = Tôi cũng không thế.
Đây là cấu trúc thể hiện sự đồng tình với câu phủ định.
Đại từ nhân xưng + trợ động từ, either = ai đó cũng không thế
D. I feel, too = Tôi cũng cảm thấy như vậy
Từ “too” cũng diễn tả sự đồng tình với câu khẳng định, tuy nhiên cấu trúc đúng phải là:
Đại từ nhân xưng + trợ động từ, too = ai đó cũng thế
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
‘I can’t thank you enough for your help.’ ‘_______'
Đáp án B
Giải thích: Đây là câu trả lời lịch sự khi người khác muốn cảm ơn mình rất nhiều.
Dịch nghĩa: "Tôi không thể cảm ơn bạn đủ nhiều đối với sự giúp đỡ của bạn."
"Niềm vinh hạnh của tôi.”
A. I’d rather not = Tôi không muốn.
C. I don’t mind. = Tôi không bận tâm.
D. My goodness! = Ôi trời ơi!
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The group had an ideology that many other people found offensive
Đáp án D
Giải thích: Ideology (n) = tư tưởng, ý thức hệ
Way of thinking (n) = cách suy nghĩ
Dịch nghĩa: Nhóm đã có một tư tưởng mà nhiều người khác thấy khó chịu, phản cảm.
A. vehicle (n) = xe cộ
B. smell (n) = mùi
C. haircut (n) = kiểu tóc
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The citizens protested until the unfair law was repeated
Đáp án D
Giải thích: Reepeated (v) = được lặp lại
Doubled (v) = được gấp đôi lên
Dịch nghĩa: Các công dân đã phản đối cho đến khi pháp luật không công bằng đã được lặp lại.
A. canceled (v) = hủy bỏ
B. noticed (v) = nhận thấy, chú ý đến
C. joined (v) = tham gia vào
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
There is growing concern about the way man has destroyed the environment.
Đáp án A
Giải thích: Concern (n) = mối quan ngại, điều đáng lo ngại >< Ease (n) = sự dễ dàng, sự bình thản
Dịch nghĩa: Có mối quan tâm ngày càng tăng về cách con người đã phá hủy môi trường.
B. attraction (n) = sự thu hút, điều hấp dẫn
C. consideration (n) = sự xem xét / sự chú ý / sự kính trọng / sự quan trọng / tiền thưởng
D. speculation (n) = sự suy đoán / sự suy nghĩ / sự quan sát / sự đầu cơ
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus
Đáp án B
Giải thích: Abundance (n) = sự đa dạng, phong phú >< Small quantity (n) = số lượng nhỏ
Dịch nghĩa: Trái cây và rau quả mọc phong phú trên đảo. Cư dân trên đảo thậm chí xuất khẩu phần thặng dư.
A. large quantity = số lượng lớn
C. excess (n) = phần thừa ra, thặng dư
D. sufficiency (n) = sự đầy đủ
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
No sooner had she put the telephone down than her boss rang back
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc :
No sooner + had + S + V (phân từ) + than + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …
Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của cô gọi lại.
Phương án B. Scarcely had she put the telephone down when her boss rang back sử dụng cấu trúc:
Scarcely + had + S + V (phân từ) + when + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …
Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của cô gọi lại.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
A. As soon as her boss rang back, she put down the telephone = Ngay khi ông chủ của cô gọi lại, cô đặt điện thoại xuống.
C. Hardly had she hung up, she rang her boss immediately = Cô vừa dập máy, cô đã gọi ông chủ của cô ngay lập tức.
D. She had hardly put the telephone down without her boss rang back = Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống mà không có ông chủ của cô ấy gọi lại.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
More petrol is consumed nowadays than ten years ago
Đáp án A
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc so sánh :
More + N + V + trạng từ thời gian + than + trạng từ thời gian = Cái gì nhiều hơn vào lúc này so với lúc khác.
Dịch nghĩa: Nhiều xăng được tiêu thụ ngày nay hơn mười năm trước đây.
Phương án A. Not so much petrol was consumed ten years ago as nowadays sử dụng cấu trúc
Not so much + S + V + trạng từ thời gian + as + trạng từ thời gian = Cái gì không nhiều vào lúc này nhu vào lúc khác.
Dịch nghĩa: Không quá nhiều xăng đã được tiêu thụ mười năm trước đây như ngày nay.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
B. Petrol consumption is going down nowadays = Sự tiêu thụ xăng dầu đang đi xuống hiện nay.
C. We had more petrol ten years ago than we do nowadays = Chúng ta đã có nhiều xăng hơn vào mười năm trước đây so với chúng ta có ngày nay.
D. We should consume as much petrol as possible = Chúng ta nên tiêu thụ càng nhiều xăng càng tốt.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He delayed writing the book until he had done a lot of research
Đáp án A
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
Delay + V-ing + until + mệnh đề = trì hoãn làm việc gì cho đến khi
Dịch nghĩa: Ông trì hoãn việc viết cuốn sách cho đến khi ông đã thực hiện rất nhiều nghiên cứu.
Phương án A. Only after he had done a lot of research did he begin to write the book sử dụng cấu trúc:
Only after + mệnh đề + did + S + V(nguyên thể) = Chỉ sau khi … thì mới …
Dịch nghĩa: Chỉ sau khi ông đã thực hiện rất nhiều nghiên cứu thì ông mới bắt đầu viết cuốn sách.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
B. He did a lot of research after he finished writing the book = Ông đã làm rất nhiều nghiên cứu sau khi ông hoàn thành việc viết cuốn sách.
C. He delayed writing the book as he had already done any research = Ông trì hoãn việc viết cuốn sách vì ông đã thực hiện bất kỳ nghiên cứu nào.
D. It was only when he had written the book that he did a lot of research = Chỉ khi ông đã viết xong cuốn sách ông mới làm rất nhiều nghiên cứu.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
People make wine to enjoy themselves. It is wine that has bad effects on their mental and physical health.
Đáp án D
Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nhượng bộ.
Dịch nghĩa: Con người làm rượu vang để tự thưởng thức. Chính rượu là có tác động xấu đến sức khỏe tinh thần và thể chất của họ.
Phương án D. Although people make wine to enjoy themselves, it is wine that has bad effects on their mental and physical health sử dụng từ nối “Although” để nối hai vế có mối quan hệ nhượng bộ.
Dịch nghĩa: Mặc dù con người làm rượu vang để tự thưởng thức, chính rượu là có tác động xấu đến sức khỏe tinh thần và thể chất của họ.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. Despite making wine to enjoy themselves, it is wine that has bad effects on their mental and physical health = Mặc dù làm rượu vang để tự thưởng thức, chính rượu là thứ có tác động xấu đến sức khỏe tinh thần và thể chất của họ.
Khi vế đầu rút gọn chủ ngữ thì hai vế phải có chung chủ ngữ. tuy nhiên trong câu trên chủ ngữ vế đầu là con người, còn chủ ngữ vế sau là rượu.
B. Despite having bad effects on their mental and physical health, people make wine to enjoy themselves = Mặc dù có tác động xấu đến sức khỏe tinh thần và thể chất của họ, người ta làm rượu vang để tự thưởng thức.
Khi vế đầu rút gọn chủ ngữ thì hai vế phải có chung chủ ngữ. tuy nhiên trong câu trên chủ ngữ vế đầu là rượu, còn chủ ngữ vế sau là con người.
C. Although people make wine to enjoy themselves but it is wine that has bad effects on their mental and physical health = Mặc dù con người làm rượu vang để tự thưởng thức nhưng chính rượu là thứ có tác động xấu đến sức khỏe tinh thần và thể chất của họ.
Khi đã sử dụng từ nối “Although” thì không được sử dụng từ nối “but” nữa.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
They were buying a cup of coffee. They public address system called out Nigel’s name.
Đáp án D
Giải thích: Hành động trong câu thứ nhất đang xảy ra thì có hành động trong câu thứ hai xem vào.
Dịch nghĩa: Họ đang mua một tách cà phê. Hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên của Nigel.
Phương án C. They were buying a cup of coffee when the public address called out Nigel’s name thể hiện hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào, hai vế nối với nhau bằng từ “when”.
Dịch nghĩa: Họ đang mua một tách cà phê thì hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên của Nigel.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. Just as they were buying a cup of coffee when the public address system called out Nigel’s name = Cũng giống như họ đang mua một tách cà phê khi hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên của Nigel.
Trong cấu trúc thể hiện hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào, không cần có “Just as” trong vế câu thể hiện hành động đang diễn ra.
B. As they were buying a cup of coffee then the public address system called out Nigel’s name = Khi họ đang mua một tách cà phê sau đó hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên của Nigel.
Không phải sau khi họ đang mua thì hệ thống mới gọi tên.
C. Just as the public address system called out Nigel’s name, they were buying a cup of coffee = Cũng giống như các hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên Nigel, họ đang mua một tách cà phê.
Trong cấu trúc thể hiện hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào, không cần có “Just as” trong vế câu thể hiện hành động xen vào.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Over the next 20 to 50 years, it will become harder to tell the (31) _____ between the human and the machine. All, body parts will be replaceable. Computers will function like the human brain with the ability to recognize feelings and respond in a feeling way. They will then produce fake people. We will then be able to create a machine duplicate of ourselves so we will appear to be alive long after we are dead. Maybe a few decades later, a way will be found to transfer our spirit, including our (32) _____ and thoughts, to the new body. Then we can choose to live for as long as we want. It might be expensive. When it becomes possible to do a spirit transfer, they will figure out (33) _____ to do them automatically. So we will be able to reside within whichever duplicate we want, whenever we want.
Miniature robots will be built to travel through your blood stream and repair damage. Also, larger robots will be used when you are sick. When you have an upset stomach, you will (34) _____ a very small cherry tasting robot which will travel through your stomach taking video of the mess. It will be set up like a video game, so you can control the exploring and the selection of images. Then you can replay the video to help a doctor (35) _____ your illness, or to prove to your employer that you really, were sick.
Điền ô số 31
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc
Tell the difference between sth and sth = nói lên sự khác biệt giữa cài gì và cái gì
Dịch nghĩa: Over the next 20 to 50 years, it will become harder to tell the difference between the human and the machine = Trong 20-50 năm tới, nó sẽ trở nên khó khăn hơn để biết sự khác biệt giữa con người và máy móc.
A. variety (n) = sự đa dạng
B. change (n) = sự thay đổi
D. appearance (n) = ngoại hình, sự xuất hiện
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Over the next 20 to 50 years, it will become harder to tell the (31) _____ between the human and the machine. All, body parts will be replaceable. Computers will function like the human brain with the ability to recognize feelings and respond in a feeling way. They will then produce fake people. We will then be able to create a machine duplicate of ourselves so we will appear to be alive long after we are dead. Maybe a few decades later, a way will be found to transfer our spirit, including our (32) _____ and thoughts, to the new body. Then we can choose to live for as long as we want. It might be expensive. When it becomes possible to do a spirit transfer, they will figure out (33) _____ to do them automatically. So we will be able to reside within whichever duplicate we want, whenever we want.
Miniature robots will be built to travel through your blood stream and repair damage. Also, larger robots will be used when you are sick. When you have an upset stomach, you will (34) _____ a very small cherry tasting robot which will travel through your stomach taking video of the mess. It will be set up like a video game, so you can control the exploring and the selection of images. Then you can replay the video to help a doctor (35) _____ your illness, or to prove to your employer that you really, were sick.
Điền ô số 32
Đáp án B
Giải thích: Memories (n) = kí ức
Tinh thần của con người (spirit) bao gồm kí ức, chứ không bao gồm các danh từ của ba phương án còn lại.
Dịch nghĩa: Maybe a few decades later, a way will be found to transfer our spirit, including our memories and thoughts, to the new body = Có lẽ một vài thập kỷ sau đó, một cách sẽ được tìm thấy để chuyển tinh thần của chúng ta, bao gồm cả những ký ức và suy nghĩ của chúng ta, đến cơ thể mới.
A. experience (n) = kinh nghiệm
C. actions (n) = các hành động
D. health (n) = sức khỏe
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Over the next 20 to 50 years, it will become harder to tell the (31) _____ between the human and the machine. All, body parts will be replaceable. Computers will function like the human brain with the ability to recognize feelings and respond in a feeling way. They will then produce fake people. We will then be able to create a machine duplicate of ourselves so we will appear to be alive long after we are dead. Maybe a few decades later, a way will be found to transfer our spirit, including our (32) _____ and thoughts, to the new body. Then we can choose to live for as long as we want. It might be expensive. When it becomes possible to do a spirit transfer, they will figure out (33) _____ to do them automatically. So we will be able to reside within whichever duplicate we want, whenever we want.
Miniature robots will be built to travel through your blood stream and repair damage. Also, larger robots will be used when you are sick. When you have an upset stomach, you will (34) _____ a very small cherry tasting robot which will travel through your stomach taking video of the mess. It will be set up like a video game, so you can control the exploring and the selection of images. Then you can replay the video to help a doctor (35) _____ your illness, or to prove to your employer that you really, were sick.
Điền ô số 33
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc
How to do sth = làm như thế nào
Dịch nghĩa: When it becomes possible to do a spirit transfer, they will figure out how to do them automatically = Khi nó trở nên có thể để làm một sự di chuyển tinh thần, họ sẽ tìm ra cách để làm nó một cách tự động.
A. what to do = làm cái gì
B. when to do = làm khi nào
C. why = tại sao
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Over the next 20 to 50 years, it will become harder to tell the (31) _____ between the human and the machine. All, body parts will be replaceable. Computers will function like the human brain with the ability to recognize feelings and respond in a feeling way. They will then produce fake people. We will then be able to create a machine duplicate of ourselves so we will appear to be alive long after we are dead. Maybe a few decades later, a way will be found to transfer our spirit, including our (32) _____ and thoughts, to the new body. Then we can choose to live for as long as we want. It might be expensive. When it becomes possible to do a spirit transfer, they will figure out (33) _____ to do them automatically. So we will be able to reside within whichever duplicate we want, whenever we want.
Miniature robots will be built to travel through your blood stream and repair damage. Also, larger robots will be used when you are sick. When you have an upset stomach, you will (34) _____ a very small cherry tasting robot which will travel through your stomach taking video of the mess. It will be set up like a video game, so you can control the exploring and the selection of images. Then you can replay the video to help a doctor (35) _____ your illness, or to prove to your employer that you really, were sick.
Điền ô số 34
Đáp án A
Giải thích: Swallow (v) = nuốt
Dịch nghĩa: When you have an upset stomach, you will swallow a very small cherry tasting robot which will travel through your stomach taking video of the mess. = Khi bạn bị khó chịu dạ dày, bạn sẽ nuốt một robot vị anh đào rất nhỏ mà sẽ đi qua dạ dày của bạn quay phim sự lộn xộn.
B. chew (v) = nhai
C. vomit (v) = nôn
D. drink (v) = uống
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Over the next 20 to 50 years, it will become harder to tell the (31) _____ between the human and the machine. All, body parts will be replaceable. Computers will function like the human brain with the ability to recognize feelings and respond in a feeling way. They will then produce fake people. We will then be able to create a machine duplicate of ourselves so we will appear to be alive long after we are dead. Maybe a few decades later, a way will be found to transfer our spirit, including our (32) _____ and thoughts, to the new body. Then we can choose to live for as long as we want. It might be expensive. When it becomes possible to do a spirit transfer, they will figure out (33) _____ to do them automatically. So we will be able to reside within whichever duplicate we want, whenever we want.
Miniature robots will be built to travel through your blood stream and repair damage. Also, larger robots will be used when you are sick. When you have an upset stomach, you will (34) _____ a very small cherry tasting robot which will travel through your stomach taking video of the mess. It will be set up like a video game, so you can control the exploring and the selection of images. Then you can replay the video to help a doctor (35) _____ your illness, or to prove to your employer that you really, were sick.
Điền ô số 35
Đáp án B
Giải thích: Diagnose (v) = chẩn đoán
Dịch nghĩa: Then you can replay the video to help a doctor diagnose your illness, or to prove to your employer that you really, were sick = Sau đó, bạn có thể phát lại video để giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh của bạn, hoặc để chứng minh cho ông chủ của mình rằng bạn thực sự, bị ốm.
A. notice (v) = nhận thấy, nhận ra
C. watch (v) = xem
D. observe (v) = quan sát
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.
Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.
What does the author probably mean by using the expression “children interrupt their education to go to school” (lines 2-3)?
Đáp án D
Thông tin: Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school … Education knows no bounds … It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning.
Dịch nghĩa: Tuy nhiên, nó đã được nói rằng ngày nay trẻ em làm gián đoạn giáo dục của chúng để đi học ... Giáo dục không có giới hạn nào ... Nó bao gồm cả việc học tập chính thức diễn ra trong trường học và toàn thể vũ trụ của việc học phi chính thức.
Như vậy câu “children interrupt their education to go to school” có hàm ý là tất cả các phương diện của cuộc sống đều là giáo dục, chứ không phải chỉ có học ở trường mới là học.
Phương án D. All of life is an education = Tất cả cuộc sống là sự giáo dục; là phương án nêu chủ đề của bài đọc chính xác nhất.
A. Going to several different schools is educationally beneficial = Đi học ở nhiều trường khác nhau là có lợi ích về mặt giáo dục.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. School vacations interrupt the continuity of the school year = Các kì nghỉ ở trường làm gián đoạn sự lien tục của năm học.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. Summer school makes the school year too long = Học hè khiến cho năm học quá dài.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.
Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.
Question 37. The word “bounds” in line 6 is closest in meaning to
Đáp án C
Giải thích: Bounds (n) = giới hạn, phạm vi, hạn độ
Limits (n) = giới hạn
Dịch nghĩa: Education knows no bounds = Giáo dục không có giới hạn nào.
Như vậy phương án C. limits là phương án có nghĩa sát nhất.
A. rules (n) = quy tắc, luật lệ
B. experience (n) = kinh nghiệm
D. exceptions (n) = ngoại lệ
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.
Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.
The word “integral” in line 15 is closest in meaning to
Đáp án D
Giải thích: Integral (adj) = liên đới, gắn bó mật thiết
Essential (adj) = quan trọng, cần thiết
Dịch nghĩa: It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life = Nó là một quá trình suốt đời, một quá trình bắt đầu từ lâu trước khi bắt đầu đi học, và nó nên là một phần không thể thiếu trong toàn bộ cuộc sống của một người.
Như vậy phương án D. essential là phương án có nghĩa sát nhất.
A. equitable (adj) = công bằng
B. profitable (adj) = mang lại lợi nhuận, có thể sinh lời
C. pleasant (adj) = thoải mái, dễ chịu
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.
Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.
The word “they” in line 20 refers to
Đáp án A
Thông tin: The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught.
Dịch nghĩa: Các lát cắt của thực tại mà là để được học, cho dù chúng là bảng chữ cái hoặc một sự hiểu biết về các hoạt động của chính phủ, đã thường được giới hạn bởi các ranh giới của đối tượng đang được giảng dạy.
Như vậy từ “they” là đại từ thay thế cho danh từ phía trước. Phương án A. slices of reality là phương án chính xác nhất.
B. similar textbooks = sách giáo khoa khác nhau
C. boundaries = ranh giới
D. seats = ghế, chỗ ngồi
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.
Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.
The phrase “For example,” line 22, introduces a sentence that gives examples of
Đáp án D
Thông tin: The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with.
Dịch nghĩa: Các lát cắt của thực tại mà là để được học, cho dù chúng là bảng chữ cái hoặc một sự hiểu biết về các hoạt động của chính phủ, đã thường được giới hạn bởi các ranh giới của đối tượng đang được giảng dạy. Ví dụ, học sinh trung học biết rằng họ không có khả năng tìm ra trong các lớp học của họ sự thật về các vấn đề chính trị trong cộng đồng của họ hoặc những gì các nhà làm phim mới nhất đang thử nghiệm.
Cụm từ “For example” là để nêu ví dụ cho ý được triển khai ngay trước nó. Ý của câu trước giải thích rằng những kiến thức thực tế thì thường bị hạn chế trong các môn học chính quy, hay chính là giới hạn của các các môn học.
Phương án D. the boundaries of classroom subjects = giới hạn của các các môn học trên lớp; là phương án chính xác nhất.
A. similar textbooks = sách giáo khoa khác nhau
B. the results of schooling = các kết quả của việc đi học
C. the workings of a government = các hoạt động của chính phủ
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.
Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.
The passage supports which of the following conclusions?
Đáp án A
Giải thích: Bài đọc nói về giáo dục trên hai khía cạnh: đi học ở trường và đi học ở trong cuộc sống. Do đó, có thể hiểu rằng việc học ở trường chỉ là một phần của giáo dục.
Phương án A. Going to school is only part of how people become educated = Đi học chỉ là một phần của cách mọi người được giáo dục, là phương án chính xác nhất.
B. Without formal education, people would remain ignorant = Không có giáo dục chính thức, người ta sẽ vẫn không biết gì.
C. Education systems need to be radically reformed = hệ thống giáo dục cần phải được cải cách triệt để
D. Education involves many years of professional training = Giáo dục liên quan đến nhiều năm đào tạo chuyên nghiệp.
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.
Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.
The passage is organized by
Đáp án B
Giải thích: Bài đọc sắp xếp ý bằng cách đưa ra sự khác nhau về ý nghĩa giữa hai khái niệm "education" và "schooling".
Phương án B. contrasting the meanings of two related words = tương phản ý nghĩa của hai từ có liên quan, là phương án chính xác nhất.
A. listing and discussing several educational problems = liệt kê và thảo luận về một số vấn đề giáo dục.
C. narrating a story about excellent teachers = kể lại một câu chuyện về các giáo viên xuất sắc.
D. giving examples of different kinds of schools = ví dụ về các loại trường học khác nhau.
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
Life originated in the early seas less than a billion years after Earth was formed. Yet another three billion years were to pass before the first plants and animals appeared on the continents. Life's transition from the sea to the land was perhaps as much of an evolutionary challenge as was the genesis of life.
What forms of life were able to make such a drastic change in lifestyle? The traditional view of the first terrestrial organisms is based on mega fossils — relatively large specimens of essentially whole plants and animals. Vascular plants, related to modern seed plants and ferns, left the first comprehensive mega fossil record. Because of this, it has been commonly assumed that the sequence of terrestrialization reflected the evolution of modern terrestrial ecosystems. In this view, primitive vascular plants first colonized the margins of continental waters, followed by animals that fed on the plants, and lastly by animals that preyed on the plant-eaters. Moreover, the mega fossils suggest that terrestrial life appeared and diversified explosively near the boundary between the Silurian and the Devonian periods, a little more than 400 million years ago. Recently, however, paleontologists have been taking a closer look at the sediments below this Silurian-Devonian geological boundary. It turns out that some fossils can be extracted from these sediments by putting the rocks in an acid bath. The technique has uncovered new evidence from sediments that were deposited near the shores of the ancient oceans — plant microfossils and microscopic pieces of small animals. In many instances the specimens are less than one-tenth of a millimeter in diameter. Although they were entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of the fossils consist of the organic remains of the organism.
These newly discovered fossils have not only revealed the existence of previously unknown organisms, but have also pushed back these dates for the invasion of land by multicellular organisms. Our views about the nature of the early plant and animal communities are now being revised. And with those revisions come new speculations about the first terrestrial life-forms.
The word “drastic” in line 5 is closest in meaning to
Đáp án B
Giải thích: Drastic (adj) = mạnh mẽ, quyết liệt
Radical (adj) = căn bản, triệt để
Dịch nghĩa: What forms of life were able to make such a drastic change in lifestyle? = Những hình thức của cuộc sống nào đã có thể tạo ra một sự thay đổi mạnh mẽ như vậy trong phong cách cuộc sống?
Như vậy phương án B. radical là phương án có nghĩa sát nhất.
A. widespread (adj) = lan rộng
C. progressive (adj) = tiến bộ
D. risky (adj) = rủi ro
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
Life originated in the early seas less than a billion years after Earth was formed. Yet another three billion years were to pass before the first plants and animals appeared on the continents. Life's transition from the sea to the land was perhaps as much of an evolutionary challenge as was the genesis of life.
What forms of life were able to make such a drastic change in lifestyle? The traditional view of the first terrestrial organisms is based on mega fossils — relatively large specimens of essentially whole plants and animals. Vascular plants, related to modern seed plants and ferns, left the first comprehensive mega fossil record. Because of this, it has been commonly assumed that the sequence of terrestrialization reflected the evolution of modern terrestrial ecosystems. In this view, primitive vascular plants first colonized the margins of continental waters, followed by animals that fed on the plants, and lastly by animals that preyed on the plant-eaters. Moreover, the mega fossils suggest that terrestrial life appeared and diversified explosively near the boundary between the Silurian and the Devonian periods, a little more than 400 million years ago. Recently, however, paleontologists have been taking a closer look at the sediments below this Silurian-Devonian geological boundary. It turns out that some fossils can be extracted from these sediments by putting the rocks in an acid bath. The technique has uncovered new evidence from sediments that were deposited near the shores of the ancient oceans — plant microfossils and microscopic pieces of small animals. In many instances the specimens are less than one-tenth of a millimeter in diameter. Although they were entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of the fossils consist of the organic remains of the organism.
These newly discovered fossils have not only revealed the existence of previously unknown organisms, but have also pushed back these dates for the invasion of land by multicellular organisms. Our views about the nature of the early plant and animal communities are now being revised. And with those revisions come new speculations about the first terrestrial life-forms.
According to the theory that the author calls “the traditional view,” what was the first form of life to appear on land?
Đáp án D
Thông tin: The traditional view of the first terrestrial organisms is based on mega fossils — relatively large specimens of essentially whole plants and animals. Vascular plants, related to modern seed plants and ferns, left the first comprehensive mega fossil record.
Dịch nghĩa: Quan niệm truyền thống về các sinh vật trên cạn đầu tiên được dựa trên những hóa thạch lớn - mẫu vật tương đối lớn về cơ bản toàn bộ cây và động vật. Thực vật có mạch, liên quan đến cây có hạt hiện đại và dương xỉ, để lại các mẫu hóa thạch khổng lồ toàn diện đầu tiên.
Như vậy có thể hiểu là thực vật có mạch là sinh vật trên cạn đầu tiên. Phương án D. Vascular plants = thực vật có mạch; là phương án chính xác nhất.
A. Bacteria = vi khuẩn.
B. Meat-eating animals = động vật ăn thịt.
C. Plant-eating animals = động vật ăn cỏ.
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
Life originated in the early seas less than a billion years after Earth was formed. Yet another three billion years were to pass before the first plants and animals appeared on the continents. Life's transition from the sea to the land was perhaps as much of an evolutionary challenge as was the genesis of life.
What forms of life were able to make such a drastic change in lifestyle? The traditional view of the first terrestrial organisms is based on mega fossils — relatively large specimens of essentially whole plants and animals. Vascular plants, related to modern seed plants and ferns, left the first comprehensive mega fossil record. Because of this, it has been commonly assumed that the sequence of terrestrialization reflected the evolution of modern terrestrial ecosystems. In this view, primitive vascular plants first colonized the margins of continental waters, followed by animals that fed on the plants, and lastly by animals that preyed on the plant-eaters. Moreover, the mega fossils suggest that terrestrial life appeared and diversified explosively near the boundary between the Silurian and the Devonian periods, a little more than 400 million years ago. Recently, however, paleontologists have been taking a closer look at the sediments below this Silurian-Devonian geological boundary. It turns out that some fossils can be extracted from these sediments by putting the rocks in an acid bath. The technique has uncovered new evidence from sediments that were deposited near the shores of the ancient oceans — plant microfossils and microscopic pieces of small animals. In many instances the specimens are less than one-tenth of a millimeter in diameter. Although they were entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of the fossils consist of the organic remains of the organism.
These newly discovered fossils have not only revealed the existence of previously unknown organisms, but have also pushed back these dates for the invasion of land by multicellular organisms. Our views about the nature of the early plant and animal communities are now being revised. And with those revisions come new speculations about the first terrestrial life-forms.
According to the passage, what happened about 400 million years ago?
Đáp án B
Thông tin: Moreover, the mega fossils suggest that terrestrial life appeared and diversified explosively near the boundary between the Silurian and the Devonian periods, a little more than 400 million years ago.
Dịch nghĩa: Hơn nữa, các hóa thạch khổng lồ cho thấy rằng cuộc sống trên mặt đất xuất hiện và đa dạng hóa một cách bùng nổ gần ranh giới giữa các giai đoạn Silur và Devon, ít hơn 400 triệu năm trước.
Như vậy phương án B. New life-forms on land developed at a rapid rate = Các hình thức sự sống mới trên mặt đất phát triển với một tốc độ nhanh chóng; là phương án chính xác nhất.
A. Many terrestrial life-forms died out = Nhiều hình thái sự sống trên mặt đất chết đi.
C. The mega fossils were destroyed by floods = Hóa thạch khổng lồ đã bị phá hủy bởi lũ lụt.
D. Life began to develop in the ancient seas = Cuộc sống bắt đầu phát triển ở các vùng biển cổ đại.
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
Life originated in the early seas less than a billion years after Earth was formed. Yet another three billion years were to pass before the first plants and animals appeared on the continents. Life's transition from the sea to the land was perhaps as much of an evolutionary challenge as was the genesis of life.
What forms of life were able to make such a drastic change in lifestyle? The traditional view of the first terrestrial organisms is based on mega fossils — relatively large specimens of essentially whole plants and animals. Vascular plants, related to modern seed plants and ferns, left the first comprehensive mega fossil record. Because of this, it has been commonly assumed that the sequence of terrestrialization reflected the evolution of modern terrestrial ecosystems. In this view, primitive vascular plants first colonized the margins of continental waters, followed by animals that fed on the plants, and lastly by animals that preyed on the plant-eaters. Moreover, the mega fossils suggest that terrestrial life appeared and diversified explosively near the boundary between the Silurian and the Devonian periods, a little more than 400 million years ago. Recently, however, paleontologists have been taking a closer look at the sediments below this Silurian-Devonian geological boundary. It turns out that some fossils can be extracted from these sediments by putting the rocks in an acid bath. The technique has uncovered new evidence from sediments that were deposited near the shores of the ancient oceans — plant microfossils and microscopic pieces of small animals. In many instances the specimens are less than one-tenth of a millimeter in diameter. Although they were entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of the fossils consist of the organic remains of the organism.
These newly discovered fossils have not only revealed the existence of previously unknown organisms, but have also pushed back these dates for the invasion of land by multicellular organisms. Our views about the nature of the early plant and animal communities are now being revised. And with those revisions come new speculations about the first terrestrial life-forms.
What can be inferred from the passage about the fossils mentioned in lines 17-20?
Đáp án C
Giải thích: The technique has uncovered new evidence from sediments that were deposited near the shores of the ancient oceans — plant microfossils and microscopic pieces of small animals … These newly discovered fossils have not only revealed the existence of previously unknown organisms, but have also pushed back these dates for the invasion of land by multicellular organisms.
Dịch nghĩa: Kỹ thuật này đã phát hiện bằng chứng mới từ trầm tích được lắng đọng gần bờ biển của các đại dương cổ đại - vi cổ thực vật và các mảnh hiển vi của động vật nhỏ ... Những hóa thạch mới được phát hiện này không chỉ cho thấy sự tồn tại của những sinh vật chưa từng được biết, mà còn cũng đẩy lùi ngày tháng cho cuộc xâm chiếm đất đai của các sinh vật đa bào.
Như vậy có thể suy ra rằng hóa thạch mới được phát hiện cổ đại hơn những hóa thạch khổng lồ nhiều. Phương án C. They are older than the mega fossils = Chúng lâu đời hơn các hóa thạch khổng lồ.
A. They have not been helpful in understanding the evolution of terrestrial life = Chúng đã không hữu ích trong việc tìm hiểu sự tiến hóa của sự sống trên cạn.
B. They were found in approximately the same numbers as vascular plant fossils = Chúng được tìm thấy trong số lượng xấp xỉ như hóa thạch thực vật có mạch.
D. They consist of modern life-forms = Chúng bao gồm các hình thái sự sống hiện đại.
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
Life originated in the early seas less than a billion years after Earth was formed. Yet another three billion years were to pass before the first plants and animals appeared on the continents. Life's transition from the sea to the land was perhaps as much of an evolutionary challenge as was the genesis of life.
What forms of life were able to make such a drastic change in lifestyle? The traditional view of the first terrestrial organisms is based on mega fossils — relatively large specimens of essentially whole plants and animals. Vascular plants, related to modern seed plants and ferns, left the first comprehensive mega fossil record. Because of this, it has been commonly assumed that the sequence of terrestrialization reflected the evolution of modern terrestrial ecosystems. In this view, primitive vascular plants first colonized the margins of continental waters, followed by animals that fed on the plants, and lastly by animals that preyed on the plant-eaters. Moreover, the mega fossils suggest that terrestrial life appeared and diversified explosively near the boundary between the Silurian and the Devonian periods, a little more than 400 million years ago. Recently, however, paleontologists have been taking a closer look at the sediments below this Silurian-Devonian geological boundary. It turns out that some fossils can be extracted from these sediments by putting the rocks in an acid bath. The technique has uncovered new evidence from sediments that were deposited near the shores of the ancient oceans — plant microfossils and microscopic pieces of small animals. In many instances the specimens are less than one-tenth of a millimeter in diameter. Although they were entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of the fossils consist of the organic remains of the organism.
These newly discovered fossils have not only revealed the existence of previously unknown organisms, but have also pushed back these dates for the invasion of land by multicellular organisms. Our views about the nature of the early plant and animal communities are now being revised. And with those revisions come new speculations about the first terrestrial life-forms.
The word “they” in line 22 refers to
Đáp án D
Thông tin: In many instances the specimens are less than one-tenth of a millimeter in diameter. Although they were entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of the fossils consist of the organic remains of the organism.
Dịch nghĩa: Trong nhiều trường hợp, các mẫu vật là ít hơn một phần mười của milimet đường kính. Mặc dù chúng đã được chôn vùi trong các hòn đá trong hàng trăm triệu năm, rất nhiều các hóa thạch bao gồm các bộ hài cốt hữu cơ của sinh vật.
Như vậy từ “they” là đại từ thay thế cho danh từ phía trước. Phương án D. specimens là phương án chính xác nhất.
A. rocks (n) = các hòn đá
B. shores (n) = các bờ biển
C. oceans (n) = các đại dương
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
Life originated in the early seas less than a billion years after Earth was formed. Yet another three billion years were to pass before the first plants and animals appeared on the continents. Life's transition from the sea to the land was perhaps as much of an evolutionary challenge as was the genesis of life.
What forms of life were able to make such a drastic change in lifestyle? The traditional view of the first terrestrial organisms is based on mega fossils — relatively large specimens of essentially whole plants and animals. Vascular plants, related to modern seed plants and ferns, left the first comprehensive mega fossil record. Because of this, it has been commonly assumed that the sequence of terrestrialization reflected the evolution of modern terrestrial ecosystems. In this view, primitive vascular plants first colonized the margins of continental waters, followed by animals that fed on the plants, and lastly by animals that preyed on the plant-eaters. Moreover, the mega fossils suggest that terrestrial life appeared and diversified explosively near the boundary between the Silurian and the Devonian periods, a little more than 400 million years ago. Recently, however, paleontologists have been taking a closer look at the sediments below this Silurian-Devonian geological boundary. It turns out that some fossils can be extracted from these sediments by putting the rocks in an acid bath. The technique has uncovered new evidence from sediments that were deposited near the shores of the ancient oceans — plant microfossils and microscopic pieces of small animals. In many instances the specimens are less than one-tenth of a millimeter in diameter. Although they were entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of the fossils consist of the organic remains of the organism.
These newly discovered fossils have not only revealed the existence of previously unknown organisms, but have also pushed back these dates for the invasion of land by multicellular organisms. Our views about the nature of the early plant and animal communities are now being revised. And with those revisions come new speculations about the first terrestrial life-forms.
The word “entombed” in lime 22 is closest in meaning to
Đáp án B
Giải thích: Entombed (v) = bị chôn vùi
Trapped (v) = mắc kẹt, nhốt
Dịch nghĩa: Although they were entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of the fossils consist of the organic remains of the organism. = Mặc dù chúng đã được chôn vùi trong các hòn đá trong hàng trăm triệu năm, rất nhiều các hóa thạch bao gồm các bộ hài cốt hữu cơ của sinh vật.
Như vậy phương án B. trapped là phương án có nghĩa sát nhất.
A. crushed (v) = bị nghiền nát
C. produced (v) = được sản xuất
D. excavated (v) = được khai quật
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
Life originated in the early seas less than a billion years after Earth was formed. Yet another three billion years were to pass before the first plants and animals appeared on the continents. Life's transition from the sea to the land was perhaps as much of an evolutionary challenge as was the genesis of life.
What forms of life were able to make such a drastic change in lifestyle? The traditional view of the first terrestrial organisms is based on mega fossils — relatively large specimens of essentially whole plants and animals. Vascular plants, related to modern seed plants and ferns, left the first comprehensive mega fossil record. Because of this, it has been commonly assumed that the sequence of terrestrialization reflected the evolution of modern terrestrial ecosystems. In this view, primitive vascular plants first colonized the margins of continental waters, followed by animals that fed on the plants, and lastly by animals that preyed on the plant-eaters. Moreover, the mega fossils suggest that terrestrial life appeared and diversified explosively near the boundary between the Silurian and the Devonian periods, a little more than 400 million years ago. Recently, however, paleontologists have been taking a closer look at the sediments below this Silurian-Devonian geological boundary. It turns out that some fossils can be extracted from these sediments by putting the rocks in an acid bath. The technique has uncovered new evidence from sediments that were deposited near the shores of the ancient oceans — plant microfossils and microscopic pieces of small animals. In many instances the specimens are less than one-tenth of a millimeter in diameter. Although they were entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of the fossils consist of the organic remains of the organism.
These newly discovered fossils have not only revealed the existence of previously unknown organisms, but have also pushed back these dates for the invasion of land by multicellular organisms. Our views about the nature of the early plant and animal communities are now being revised. And with those revisions come new speculations about the first terrestrial life-forms.
Which of the following resulted from the discovery of microscopic fossils?
Đáp án A
Thông tin: These newly discovered fossils have not only revealed the existence of previously unknown organisms, but have also pushed back these dates for the invasion of land by multicellular organisms.
Dịch nghĩa: Những hóa thạch mới được phát hiện này không chỉ cho thấy sự tồn tại của những sinh vật chưa từng được biết, mà còn cũng đẩy lùi ngày tháng cho cuộc xâm chiếm đất đai của các sinh vật đa bào.
Phương án A. The time estimate for the first appearance of terrestrial life-forms was revised = Ước tính thời gian cho sự xuất hiện đầu tiên của các hình thái sự sống trên mặt đất đã được sửa đổi, là phương án chính xác nhất.
B. Old techniques for analyzing fossils were found to have new uses = Các phương pháp phân tích hóa thạch cũ được tìm ra là có những ứng dụng mới.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. The origins of primitive sea life were explained = Nguồn gốc của cuộc sống biển nguyên thủy đã được giải thích.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. Assumptions about the locations of ancient seas were changed = Giả định về vị trí của vùng biển cổ đại đã được thay đổi.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
Life originated in the early seas less than a billion years after Earth was formed. Yet another three billion years were to pass before the first plants and animals appeared on the continents. Life's transition from the sea to the land was perhaps as much of an evolutionary challenge as was the genesis of life.
What forms of life were able to make such a drastic change in lifestyle? The traditional view of the first terrestrial organisms is based on mega fossils — relatively large specimens of essentially whole plants and animals. Vascular plants, related to modern seed plants and ferns, left the first comprehensive mega fossil record. Because of this, it has been commonly assumed that the sequence of terrestrialization reflected the evolution of modern terrestrial ecosystems. In this view, primitive vascular plants first colonized the margins of continental waters, followed by animals that fed on the plants, and lastly by animals that preyed on the plant-eaters. Moreover, the mega fossils suggest that terrestrial life appeared and diversified explosively near the boundary between the Silurian and the Devonian periods, a little more than 400 million years ago. Recently, however, paleontologists have been taking a closer look at the sediments below this Silurian-Devonian geological boundary. It turns out that some fossils can be extracted from these sediments by putting the rocks in an acid bath. The technique has uncovered new evidence from sediments that were deposited near the shores of the ancient oceans — plant microfossils and microscopic pieces of small animals. In many instances the specimens are less than one-tenth of a millimeter in diameter. Although they were entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of the fossils consist of the organic remains of the organism.
These newly discovered fossils have not only revealed the existence of previously unknown organisms, but have also pushed back these dates for the invasion of land by multicellular organisms. Our views about the nature of the early plant and animal communities are now being revised. And with those revisions come new speculations about the first terrestrial life-forms.
With which of the following conclusions would the author probably agree?
Đáp án A
Thông tin: Life's transition from the sea to the land was perhaps as much of an evolutionary challenge as was the genesis of life.
Dịch nghĩa: Quá trình chuyển đổi của cuộc sống từ biển vào đất có lẽ cũng là một thách thức tiến hóa như là nguồn gốc của sự sống.
Phương án A. The evolution of terrestrial life was as complicated as the origin of life itself = Sự tiến hóa của sự sống trên cạn cũng phức tạp như nguồn gốc của sự sống, lợi nhuận; là phương án chính xác nhất.
B. The discovery of microfossils supports the traditional view of how terrestrial life evolved = Việc phát hiện ra vi cổ ủng hộ quan điểm truyền thống của cuộc sống về việc cuộc sống trên mặt đất phát triển như thế nào.
Việc phát hiện ra vi cổ không ủng hộ quan điểm truyền thống mà phản bác nó.
C. New species have appeared at the same rate over the course of the last 400 million years = Nhiều loài mới đã xuất hiện ở tốc độ tương tự trong quá trình của 400 triệu năm trước.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. The technology used by paleontologists is too primitive to make accurate determinations about ages of fossils = Công nghệ được sử dụng bởi các nhà khảo cổ là quá thô sơ để đưa ra quyết định chính xác về tuổi của hóa thạch.
Không có thông tin như vậy trong bài.