Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

ĐỀ 9

  • 25710 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 65 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Đọc là âm [ai], còn lại đọc là âm [i]

A. hidden /ˈhɪd.ən/ (adj) : bị giấu kín, khó tìm                            

B. minor /ˈmaɪ.nər/ (adj): nhỏ nhặt, ít quan trọng             

C. written /ˈrɪt.ən/ (adj): được viết ra             

D. kitten /ˈkɪt.ən/ (n): mèo con


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Đọc là âm [ʌ], còn lại đọc là âm [ju]

A. studio /ˈstjuː.di.əʊ/ (n): phòng thu                      

B. study /ˈstʌd.i/ (v): học, nghiên cứu

C. stupid /ˈstjuː.pɪd/ (adj): ngu ngốc   

D. student /ˈstjuː.dənt/ (n): học sinh


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2

A. attractive /əˈtræk.tɪv/ (adj): hấp dẫn, lôi cuốn               

B. sociable /ˈsəʊ.ʃə.bəl/ (adj): hòa đồng, quảng giao

C. dynamic /daɪˈnæm.ɪk/ (adj): năng động; liên tục phát triển; có tính động lực học

D. conservative /kənˈsɜː.və.tɪv/ (adj): bảo thủ


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Trọng âm nhấn âm số 2, âm còn lại nhấn âm số 3

A. entertain /en.təˈteɪn/ (v): mua vui, giải trí  

B. enjoyable /ɪnˈdʒɔɪ.ə.bəl/ (adj): thú vị, hài lòng   

C. anniversary /ˌæn.ɪˈvɜː.sər.i/ (n): ngày kỉ niệm     

D. introduce /ˌɪn.trəˈdʒuːs/ (v): giới thiệu, ra mắt


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Adult humans have more than a trillion cells in his bodies.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Chủ ngữ của câu là danh từ ngôi thứ ba số nhiều (humans) nên tính từ sở hữu tương ứng phải là “their”.

Sửa lỗi: his => their

Dịch nghĩa: Những người trưởng thành có nhiều hơn một nghìn tỷ tế bào trong cơ thể của mình.

          A. adult (adj) = trưởng thành

          B. than = hơn

          C. cells (n) = các tế bào


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Rumors began circulating that the Prime Minister was seriously illness.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Phương án D đứng sau tobe và một trạng từ nên phải là một tính từ.

Sửa lỗi: illness => ill

Dịch nghĩa: Tin đồn bắt đầu lan truyền là Thủ tướng Chính phủ đã bệnh nghiêm trọng.

          A. began (v)  = đã bắt đầu

          B. circulating (v) = lan truyền

Cấu trúc: begin + V-ing = bắt đầu làm việc gì đã được làm từ trước nhưng đang bị ngừng lại

(Phân biệt begin + to V(nguyên thể) = bắt đầu làm việc gì mới)

          C. was = là động từ tobe của chủ ngữ ngôi số ít trong quá khứ.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

A ten-thousand-dollars reward was offered for the capture of the escaped prisoner

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Khi một cụm từ chỉ thời gian, khối lượng, số tiền, … đóng vai trò tính từ thì chúng được nối với nhau bằng dấu gạch ngang và không có dạng số nhiều.

Sửa lỗi: ten-thousand-dollars => ten-thousand-dollar

Dịch nghĩa: Một phần thưởng mười ngàn đô la đã được đưa ra cho việc bắt giữ các tù nhân trốn thoát.

          A. a (mạo từ) = một, sử dụng với danh từ số ít khi âm đầu tiên của từ liền sau là phụ âm

          C. was offered = được đưa ra

          D. escaped (adj) = đã trốn thoát


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The popular press often contains a lot more____________ than hard facts

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: speculation (n) = sự suy đoán

Dịch nghĩa: Báo chí phổ thông thường chứa đựng nhiều sự suy đoán hơn là những sự thật rành rành.

B. realism (n) = chủ nghĩa thực tế

C. influence (n) = sự ảnh hưởng, sức ảnh hưởng

D. tolerance (n) = sự khoan dung, sự chịu đựng


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Only in the Civil War____________ killed or wounded

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ

Only + mốc thời gian + trợ động từ / động từ tobe + S + (V) = chỉ khi … thì mới …

Dịch nghĩa: Chỉ trong cuộc Nội chiến thì quá nhiều binh sỹ Mỹ bị thiệt mạng hoặc bị thương.

A. soldiers in America = những binh sỹ ở Mỹ

C. many in America = rất nhiều ở Mỹ

D. so many American soldiers were = quá nhiều binh sỹ Mỹ là


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Susan was sad because she wasn’t invited to any social events. She felt ____________

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: left out = bị bỏ rơi, bị chừa ra

Dịch nghĩa: Susan đã rất buồn vì cô không được mời tới bất kỳ sự kiện xã hội nào. Cô ấy đã cảm thấy bị bỏ rơi.            

B. turned out = bị đuổi ra

C. omitted out : không có cụm động từ này

D. gone out = được gửi đi


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The equipment in our office needs____________

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc bị động với "Need"

Need + V-ing / to be V(phân từ) = cần được làm gì

Dịch nghĩa: Những thiết bị trong văn phòng của chúng ta cần được hiện đại hóa.

          A. moderner : không có từ này trong Tiếng Anh

          C. modernized (v) = hiện đại hóa

          D. modernization (n) = sự hiện đại hóa


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I’ve been working ____________ quite a lot of pressure lately

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc

Under pressure = chịu áp lực, dưới áp lực

Các giới từ khác không đi cùng với danh từ "pressure".

Dịch nghĩa: Tôi đã làm việc dưới khá nhiều áp lực gần đây


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Joe seemed to be in a good mood, ________ he snapped at me angrily when I asked him to join us.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: yet= nhưng

Giữa hai mệnh đề có mối quan hệ trái ngược nhau. Do đó cần dùng một từ nối thể hiện sự đối nghịch.

Dịch nghĩa: Joe dường như đang trong một tâm trạng tốt, nhưng anh ta quát vào tôi một cách giận dữ khi tôi hỏi anh tham gia cùng chúng tôi không.

          B. so = cho nên là

Dùng để nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

          C. for= bởi vì

Dùng để nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

          D. and= và

Dùng để nối hai vế tương đương hoặc liệt kê.


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He gave me his personal____________ that his draft would be ready by Friday.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: assurance(n) = sự bảo đảm

Dịch nghĩa: Ông đã cho tôi sự đảm bảo cá nhân của mình rằng dự thảo của ông sẽ sẵn sàng vào thứ Sáu.

          A. endurance (n)= sức chịu đựng, sự kiên nhẫn

          B. insurance (n) = sự bảo hiểm, tiền bảo hiểm

          D. ensurance: không có từ này trong Tiếng Anh


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Several of my friends are ____________ reporters

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Newspaper reporters = phóng viên báo chí

Đây là dạng danh từ ghép. Danh từ ghép được sử dụng khi hai từ không bị phụ thuộc vào nhau, từ đứng trước không phải thuộc tính, tính chất của từ đứng sau và từ đứng sau không thuộc sỏ hữu của từ đứng trước.

Dịch nghĩa: Một vài người bạn của tôi là phóng viên báo chí.

          B. newspapers (n) = nhiều tờ báo

Khi tạo thành danh từ ghép, danh từ đứng trước không dùng ở dạng số nhiều.

          C. newspaper’s= của một tờ báo

Danh từ “reporters” không thuộc sở hữu của danh từ “newspaper” nên không thể dùng dạng sở hữu cách.

          D. newspapers’= của nhiều tờ báo

Danh từ “reporters” không thuộc sở hữu của danh từ “newspaper” nên không thể dùng dạng sở hữu cách


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

We have had the roof of our house _________.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc

Have / Get sth done = có cái gì được ai làm

Các động từ được chia theo dạng khác không đúng với cấu trúc.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã có phần mái của ngôi nhà được thay thế.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He gave her a mischievous ____________ as she handed him his order

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: wink (n) = cái nháy mắt

Dịch nghĩa: Anh đưa cho cô một cái nháy mắt tinh nghịch khi cô đưa cho anh thứ tự của mình.

          A. peer (v) = nhìn chằm chằm, chăm chú

          B. peep (n) = cái nhìn lén lút, nhìn nhanh

          D. blink (n) = cái chớp mắt nhanh


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

No one died in the accident, ___________?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi:

Nếu mệnh đề phía trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi có dạng Trợ động từ + not + đại từ thay thế cho chủ ngữ.

Nếu mệnh đề phía trước là phủ định thì câu hỏi đuôi có dạng Trợ động từ + đại từ thay thế cho chủ ngữ.

Trong câu, mệnh đề phía trước có chủ ngữ là “No one” nên mang nghĩa phủ định và là đại từ bất định chỉ người nên được thay bằng đại từ “they”. Do đó phương án D. did they là phương án chính xác nhất.

Dịch nghĩa: Không ai đã chết trong vụ tai nạn, phải không?


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Because of cutbacks in council spending, plans for the new swimming pool had to be ___________. 

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: shelve (v) = xếp xó, gác lại một kế hoạch

Dịch nghĩa: Do việc cắt giảm chi tiêu hội đồng, kế hoạch cho các hồ bơi mới đã phảigác lại.

          A. stockpiled (v) = dự trữ

          B. overthrown (v) = lật đổ người lãnh đạo hoặc một chính phủ

          D. disrupted (v) =làm gián đoạn 


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

‘Can I give you a little more coffee?’ ‘_______’

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Khi có người mời ta thêm đồ ăn hoặc đồ uống mà ta không muốn dùng thêm thì nói lời từ chối và lời cảm ơn.

Dịch nghĩa: "Tôi có thể mang lên cho quý vị một chút cà phê nữa không ?" – "Không, cảm ơn"

          A. No, you’re welcome = Không, bạn được chào đón.

“You’re welcome” là câu trả lời cho lời cảm ơn.

          B. Yes, you’re right. = Có, bạn nói đúng.

Đây là câu trả lời thể hiện sự đồng tình với ý kiến của người khác.

          D. Yes, I’m Ok. = Có, tôi ổn.

Đây là câu trả lời cho câu hỏi về sức khỏe, tình hình


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

This suitcase s really heavy, and my back is killing me!’ ‘_______’.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Khi người ta nói lời phàn nàn về hoàn cảnh, có nghĩa là họ đang mong muons sự giúp đỡ, ta nên đưa ra một lời đề nghị giúp đỡ theo phép lịch sự.

Dịch nghĩa: "Cái va li này là thực sự nặng nề, và cái lưng tôi đang giết chết tôi đây!” – “Tôi sẽ mang nó được chứ?”

          A. I sometimes have a backache= đôi khi tôi bị đau lưng

          B. Oh, thanks for your help= Ồ, cảm ơn bạn vì sự giúp đỡ

          C. It’s very good of you to do that = bạn thật tốt khi làm điều đó.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The computer was experiencing an internal problem

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: internal (adj) = inner (adj) = bên trong

Dịch nghĩa: Các máy tính đã đang trải qua một vấn đề nội bộ..

          A. international (adj) = quốc tế, toàn cầu                

          C. outside = bên ngoài    

          D. lasting forever = tồn tại mãi mãi


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

His job was to splice electrical wires inside houses.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Splice (v) = connect (v) = nối lại

Dịch nghĩa: Công việc của anh ta là nối các dây điện bên trong ngôi nhà.

          A. destroy (v) = phá hủy           

          B. remove (v) = lấy ra, tẩy đi, làm biến mất

          D. buy (v) = mua


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

It was a very wonderful opportunity for us to catch, so we should take advantage of it.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: catch an opportunity = nắm bắt cơ hội><miss an opportunity = bỏ lỡ cơ hội

Dịch nghĩa: Đó là một cơ hội rất tuyệt vời để chúng ta nắm bắt, vì vậy chúng ta nên tận dụng lợi thế của nó.

          A. destroy (v) = phá hủy           

          B. break (v) = làm đổ vỡ          

          C. hold (v) = nắm bắt, giữ lấy


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I need everybody's help. The wedding is tomorrow and we haven't even started with the decorations yet. We have no time to lose

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: no time to lose= không còn thời gian để mất (nghĩa là còn rất ít thời gian)><a lot of time to spare = còn rất nhiều thời gian rảnh

Dịch nghĩa: Tôi cần sự giúp đỡ của mọi người. Đám cưới là ngày mai và chúng tôi thậm chí chưa bắt đầu việc trang trí. Chúng tôi không có thời gian để mất.

          A. a long time = một thời gian dài      

          B. almost no time =  hầu như không lúc nào

          C. very little time = có rất ít thời gian


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Be he rich or poor, she will marry him

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc nhấn mạnh:

Be + S + adj, clause = ai như thế nào chăng nữa

Dịch nghĩa: Dù anh ta giàu hay nghèo, cô ấy vẫn sẽ kết hôn với anh.

Phương án C. She will marry him whether he is rich or poor = Cô ấy vẫn sẽ kết hôn với anh dù anh ta giàu hay nghèo, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. She doesn’t want to marry him because he is poor = Cô ấy không muốn kết hôn với anh bởi vì anh nghèo.

          B. She wants to marry him if he is rich = Cô muốn kết hôn với anh ta nếu anh ta là người giàu.

          D. She will marry him however poor he may be = Cô ấy vẫn sẽ kết hôn với anh ta dù anh ta có thể nghèo như thế nào.

Câu này khác với câu gốc ở mức độ. “May be” mang tính ít chắc chắn hơn.


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

When I met my long-lost brother, I was at a loss for words

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:

At a loss for words = không nói nên lời

Dịch nghĩa: Khi tôi gặp lại người anh đã bị mất tích từ lâu, tôi đã không nói nên lời.

Phương án A. When the speaker met his brother, he was puzzled about what to say = Khi người nói gặp lại anh trai, ông đã bị bối rối về việc nói điều gì, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. When the speaker met his brother, he had much to say = Khi người nói đã gặp anh trai của ông, ông đã có nhiều điều để nói.

          C. When the speaker met his brother, he refused to say anything. = Khi người nói gặp anh trai của mình, ông đã từ chối nói bất cứ điều gì.

          D. When the speaker met his brother, he had nothing pleasant to say. = Khi người nói đã gặp anh trai của ông, ông không có gì thú vị để nói.


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Donald could not help weeping when he heard the bad news

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc

Can’t / Couldn’t + help + V-ing = không thể đừng làm gì

Dịch nghĩa: Donald không thể không khóc khi nghe tin xấu.

Phương án A. Donald could not stop himself from weeping at the bad news = Donald không thể ngăn mình khỏi khóc trước tin xấu, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. Donald could not allow himself to weep at the bad news.=
Donald không thể cho phép mình khóc trước tin xấu.

          C. Donald could not help himself and so he wept = Donald không thể giúp chính mình và vì vậy ông khóc.

          D. Donald could not help himself because he was weeping.= Donald không thể giúp chính mình bởi vì anh ấy khóc lóc.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He cannot lend me the book now. He has not finished reading it yet

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ về thời gian.

Dịch nghĩa: Anh ta không thể cho tôi mượn cuốn sách bây giờ. Anhvẫn chưa đọc xong nó.

Phương ánC sử dụng từ nối “until” để nối hai vế liên quan đến thời gian.

Dịch nghĩa: Anh ta không thể cho tôi mượn cuốn sách cho đến khi anh đã đọc xong nó.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. As long as he cannot finish reading the book, he will lend it to me = Miễn là anh ấy không thể đọc xong cuốn sách, anh sẽ cho tôi mượn nó.

          B. Having finished reading the book, he cannot lend it to me.= Sau khi đọc cuốn sách xong, anh không thể cho tôi mượn nó.

          D. Not having finished reading the book, he will lend it to me = Vẫn chưa đọc xong cuốn sách, ông sẽ cho tôi mượn nó.


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

His academic record at high school was poor. He failed to apply to that prestigious institution

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ nhân quả.

Dịch nghĩa: Hồ sơ học tập củacậu ấy tại trường trung học rất kém. Cậu ta đã thất bại khi ứng tuyển vào ngôi trường danh giá đó.

Phương án D. His academic record at high school was poor; as a result, he failed to apply to that prestigious institution.= Hồ sơ học tập củacậu ấy tại trường trung học rất kém; kết quả là,cậu ta đã thất bại khi ứng tuyển vào ngôi trường danh giá đó.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. His academic record at high school was poor as a result of his failure to apply to that prestigious institution.= Hồ sơ học tập củacậu ấy tại trường trung học rất kém là kết quả của việc cậu ta đã thất bại khi ứng tuyển vào ngôi trường danh giá đó.

          B. His academic record at high school was poor because he didn’t apply to that prestigious institution = Hồ sơ học tập củacậu ấy tại trường trung học rất kém là bởi vì cậu ta đã thất bại khi ứng tuyển vào ngôi trường danh giá đó.

          C. Failing to apply to that prestigious institution, his academic record at high school was poor. = Thất bại khi ứng tuyển vào ngôi trường danh giá đó, hồ sơ học tập củacậu ấy tại trường trung học rất kém.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

The elementary means of communicating with other people is (31) ____ messages by voice. This fact is widely acknowledged and we recognize the voice as a feature characterizing the identity of a person. The array of voices is immeasurable as no two are exactly similar. They can be nasal, resonant or shrill produced in accordance with the individual physical (32) _____ of the throat                   

One possible implementation of the art of voice recognition is voice profiling used by police analysts as a method of (33) ____ court evidence in trials. Every year thousands of audiotapes with recorded interviews or casual utterances are put to the purpose to help identity the probable culprit. Specialists dealing with the voice investigation claim that people can give themselves away by their accents, infections or other voice attributes like pitch, intensity and loudness. A recorded sample is usually (34) _____ into electric impulses and later transformed into a pictorial recording which is processed by a computer program. Very frequently voice analysts have a stab at deciphering the relevant information which may be mingled with background noise or other interfering sounds until they attain the desired results.

Thankfully, these efforts help the police detect individuals who threaten their victim by phone or inform about bomb planting or those who make offensive calls (35) _____ the peace of decent citizens.

Điền ô số 31

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Convey (v) = truyền đạt

Dịch nghĩa: The elementary means of communicating with other people is conveying messages by voice= Phương tiện cơ bản của giao tiếp với người khác là truyền tải thông điệp bằng giọng nói.

          A. commuting (v) = đi làm, giảm án, đổi chác

          C. discharging (v) = bãi chức, tha bổng,        nổ súng, …

          D. informing (v) = thông báo 


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

The elementary means of communicating with other people is (31) ____ messages by voice. This fact is widely acknowledged and we recognize the voice as a feature characterizing the identity of a person. The array of voices is immeasurable as no two are exactly similar. They can be nasal, resonant or shrill produced in accordance with the individual physical (32) _____ of the throat                   

One possible implementation of the art of voice recognition is voice profiling used by police analysts as a method of (33) ____ court evidence in trials. Every year thousands of audiotapes with recorded interviews or casual utterances are put to the purpose to help identity the probable culprit. Specialists dealing with the voice investigation claim that people can give themselves away by their accents, infections or other voice attributes like pitch, intensity and loudness. A recorded sample is usually (34) _____ into electric impulses and later transformed into a pictorial recording which is processed by a computer program. Very frequently voice analysts have a stab at deciphering the relevant information which may be mingled with background noise or other interfering sounds until they attain the desired results.

Thankfully, these efforts help the police detect individuals who threaten their victim by phone or inform about bomb planting or those who make offensive calls (35) _____ the peace of decent citizens.

Điền ô số 32

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Physical properties = đặc tính vật lý

Dịch nghĩa: They can be nasal, resonant or shrill produced in accordance with the individual physical properties of the throat= Chúng có thể là âm mũi, âm cộng hưởng hoặc âm chói tai được tạo ra phù hợp với tính chất vật lý cá nhân của cổ họng.

          A. tendencies (n) = khuynh hướng, xu hướng

          B. credentials(n) = sự đào tạo và kinh nghiệm khiến bạn phù hợp với điều gì; thư giới thiệu

          C. assets (n) = tài sản


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

The elementary means of communicating with other people is (31) ____ messages by voice. This fact is widely acknowledged and we recognize the voice as a feature characterizing the identity of a person. The array of voices is immeasurable as no two are exactly similar. They can be nasal, resonant or shrill produced in accordance with the individual physical (32) _____ of the throat                   

One possible implementation of the art of voice recognition is voice profiling used by police analysts as a method of (33) ____ court evidence in trials. Every year thousands of audiotapes with recorded interviews or casual utterances are put to the purpose to help identity the probable culprit. Specialists dealing with the voice investigation claim that people can give themselves away by their accents, infections or other voice attributes like pitch, intensity and loudness. A recorded sample is usually (34) _____ into electric impulses and later transformed into a pictorial recording which is processed by a computer program. Very frequently voice analysts have a stab at deciphering the relevant information which may be mingled with background noise or other interfering sounds until they attain the desired results.

Thankfully, these efforts help the police detect individuals who threaten their victim by phone or inform about bomb planting or those who make offensive calls (35) _____ the peace of decent citizens.

Điền ô số 33

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Substantiate (v) = cung cấp thông tin hoặc bằng chứng để chứng minh điều gì

Dịch nghĩa: One possible implementation of the art of voice recognition is voice profiling used by police analysts as a method of substantiatingcourt evidence in trials =Một sự thực hiện khả dĩ của nghệ thuật nhận dạng giọng nói là hồ sơ giọng nói được sử dụng bởi các nhà phân tích cảnh sát như là một phương pháp để cung cấp bằng chứng trong các phiên tòa.

          B. facilitating (v) =tạo điều kiện, làm cho một hành động hoặc quá trình dễ dàng, thuận lợi hơn.                         

          C. pledging (v) = hứa một cách trang trọng, bắt ai thề trang trọng.

          D. withstanding (v) = đủ mạnh để có thể chịu đựng được khó khăn 


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

The elementary means of communicating with other people is (31) ____ messages by voice. This fact is widely acknowledged and we recognize the voice as a feature characterizing the identity of a person. The array of voices is immeasurable as no two are exactly similar. They can be nasal, resonant or shrill produced in accordance with the individual physical (32) _____ of the throat                   

One possible implementation of the art of voice recognition is voice profiling used by police analysts as a method of (33) ____ court evidence in trials. Every year thousands of audiotapes with recorded interviews or casual utterances are put to the purpose to help identity the probable culprit. Specialists dealing with the voice investigation claim that people can give themselves away by their accents, infections or other voice attributes like pitch, intensity and loudness. A recorded sample is usually (34) _____ into electric impulses and later transformed into a pictorial recording which is processed by a computer program. Very frequently voice analysts have a stab at deciphering the relevant information which may be mingled with background noise or other interfering sounds until they attain the desired results.

Thankfully, these efforts help the police detect individuals who threaten their victim by phone or inform about bomb planting or those who make offensive calls (35) _____ the peace of decent citizens.

Điền ô số 34

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Convert (v) = chuyển đổi

Dịch nghĩa: A recorded sample is usually converted into electric impulses and later transformed into a pictorial recording which is processed by a computer program= Một mẫu ghi thường được chuyển đổi thành các xung điện và sau đó chuyển đổi thành một ghi âm bằng hình ảnh được xử lý bởi một chương trình máy tính.

          A. reformed (v) = cải thiện một hệ thống, một tổ chức, một bộ luật hoặc hành vi ứng xử       

          B. exchanged (v) = trao đổi                

          C. adjusted (v) = điều chỉnh cho phù hợp hơn hoặc hoạt động tốt hơn.


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

The elementary means of communicating with other people is (31) ____ messages by voice. This fact is widely acknowledged and we recognize the voice as a feature characterizing the identity of a person. The array of voices is immeasurable as no two are exactly similar. They can be nasal, resonant or shrill produced in accordance with the individual physical (32) _____ of the throat                   

One possible implementation of the art of voice recognition is voice profiling used by police analysts as a method of (33) ____ court evidence in trials. Every year thousands of audiotapes with recorded interviews or casual utterances are put to the purpose to help identity the probable culprit. Specialists dealing with the voice investigation claim that people can give themselves away by their accents, infections or other voice attributes like pitch, intensity and loudness. A recorded sample is usually (34) _____ into electric impulses and later transformed into a pictorial recording which is processed by a computer program. Very frequently voice analysts have a stab at deciphering the relevant information which may be mingled with background noise or other interfering sounds until they attain the desired results.

Thankfully, these efforts help the police detect individuals who threaten their victim by phone or inform about bomb planting or those who make offensive calls (35) _____ the peace of decent citizens

Điền ô số 35

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Disturb (v) = làm phiền, làm gián đoạn, gây rối

Dịch nghĩa: Thankfully, these efforts help the police detect individuals who threaten their victim by phone or inform about bomb planting or those who make offensive calls disturbing the peace of decent citizens. = Rất may, những nỗ lực đó giúp cảnh sát phát hiện những cá nhân đe dọa nạn nhân của họ bằng điện thoại hoặc thông báo về cài bom hay những người thực hiện cuộc gọi tấn công gây rối sự yên ổn của những công dân tốt.   

          A. distracting(v) = gây mất tập trung  

          B. dismantling (v) = tháo bỏ, phá hủy          

          D. dispersing (v) = phân tán, giải tán; rải rác khắp nơi; truyền bá


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

          Even with his diverse experience as an elected official at the state level, Andrew Johnson was the first president of the United States ever to be impeached, primarily because of his violent temper and unyielding stubbornness. His career started in 1828 with his collection to the city council of Greenville, Tennessee, and after two years as an alderman, he took office as mayor. His advancements followed in rapid succession when he was elected to the Tennessee state senate, then as the state governor, and later to the U.S. House of Representatives for five consecutive terms.

          In 1864, Johnson ran for the office of vice-president on the Lincoln- Johnson ticket and was inaugurated in 1865. After Lincoln’s assassination six weeks into his term, Johnson found himself president at a time when southern leaders were concerned about their forced alliance with the northern states and feared retaliation for their support of the secession. Instead, however, with the diplomatic skill he had learned from Lincoln, Johnson offered full pardon to almost all Confederates on the condition that they take an oath of allegiance. He further reorganized the former Confederate states and set up legislative elections.

          Congressional opposition to his peace- making policies resulted in gridlock between the House and Johnson, and the stalemate grew into an open conflict on the issue of the emancipation of slaves. While Johnson held the view that newly freed slaves lacked understanding and knowledge of civil liberties to vote intelligently, Congress overrode Johnson’s veto of the Civil Rights Bill, which awarded them citizenship and ratified the Fourteenth Amendment. In the years that followed, Congress passed bills depriving the president of the power to pardon political criminals, stripping away his status of commander-in-chief, and taking away Johnson’s right to dismiss civil and executive officers from their duties. Johnson vetoed each bill, and each veto was overridden. When Johnson dismissedvthe secretary of war, Edwin Stanton, Stanton refused to step down and was supported by the House of Representatives, which voted to impeach Johnson. At the trial, the Senate came one vote short of the two-thirds majority necessary to remove him from office. After Johnson’s term expired, he returned to his home state, but in 1875 he was elected senator and went back to Washington to take his seat.

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Toàn bộ bài đọc nói về quá trình làm chính trị của Andrew Johnson, từ lúc ông còn làm lãnh đạo cấp tiểu bang đến khi làm tổng thống đến khi bị bãi miễn chức vụ.

Phương án A. Andrew Johnson’s career as a politician = sự nghiệp của Andrew Johnson như một chính trị gia, là phương án chính xác nhất

          B. Congressional decisions in the late 1800s = Các quyết định của Quốc hội vào cuối những năm 1800.

Đây chỉ là thông tin đưa ra để giải thích cho sự bị bãi nhiệm của ông.

          C. Andrew Johnson’s personal characteristics = Tính cách cá nhân của Andrew Johnson.

Đây chỉ là thông tin đưa ra để giải thích cho sự bị bãi nhiệm của ông.  

          D. Congressional decisions and procedures in the late 1800s = Các quyết định của Quốc hội và các thủ tục vào cuối những năm 1800.


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

          Even with his diverse experience as an elected official at the state level, Andrew Johnson was the first president of the United States ever to be impeached, primarily because of his violent temper and unyielding stubbornness. His career started in 1828 with his collection to the city council of Greenville, Tennessee, and after two years as an alderman, he took office as mayor. His advancements followed in rapid succession when he was elected to the Tennessee state senate, then as the state governor, and later to the U.S. House of Representatives for five consecutive terms.

          In 1864, Johnson ran for the office of vice-president on the Lincoln- Johnson ticket and was inaugurated in 1865. After Lincoln’s assassination six weeks into his term, Johnson found himself president at a time when southern leaders were concerned about their forced alliance with the northern states and feared retaliation for their support of the secession. Instead, however, with the diplomatic skill he had learned from Lincoln, Johnson offered full pardon to almost all Confederates on the condition that they take an oath of allegiance. He further reorganized the former Confederate states and set up legislative elections.

          Congressional opposition to his peace- making policies resulted in gridlock between the House and Johnson, and the stalemate grew into an open conflict on the issue of the emancipation of slaves. While Johnson held the view that newly freed slaves lacked understanding and knowledge of civil liberties to vote intelligently, Congress overrode Johnson’s veto of the Civil Rights Bill, which awarded them citizenship and ratified the Fourteenth Amendment. In the years that followed, Congress passed bills depriving the president of the power to pardon political criminals, stripping away his status of commander-in-chief, and taking away Johnson’s right to dismiss civil and executive officers from their duties. Johnson vetoed each bill, and each veto was overridden. When Johnson dismissedvthe secretary of war, Edwin Stanton, Stanton refused to step down and was supported by the House of Representatives, which voted to impeach Johnson. At the trial, the Senate came one vote short of the two-thirds majority necessary to remove him from office. After Johnson’s term expired, he returned to his home state, but in 1875 he was elected senator and went back to Washington to take his seat.

What can be inferred from the first paragraph about Andrew Johnson’s work in Tennessee?

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin: His career started in 1828 with his collection to the city council of Greenville, Tennessee, and after two years as an alderman, he took office as mayor. His advancements followed in rapid succession when he was elected to the Tennessee state senate, then as the state governor, and later to the U.S. House of Representatives for five consecutive terms.

Dịch nghĩa: Sự nghiệp của ông bắt đầu vào năm 1828 với sự gia nhập hội đồng thành phố Greenville, bang Tennessee, và sau hai năm như là một hội viên cao niên, ông nhậm chức thị trưởng. Sự thăng cấp của ông theo sau trong sự kề thừa nhanh chóng khi ông được bầu vào thượng viện bang Tennessee, sau đó là thống đốc tiểu bang, và sau đó đến Hạ viện Hoa Kỳ cho năm nhiệm kỳ liên tiếp.

Phương án D. He was elected to several important posts = Ông được bổ nhiệm vào một vài chức vụ quan trọng, là phương án chính xác nhất

          A. He was represented to the posts five times = Ông đã được đại diện cho những vị trí ấy năm lần.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          B. His personality precluded him from important positions = Tính cách của ông ngăn cản ông từ các vị trí quan trọng.

Chỉ có thông tin cho rằng tính cách của ông khiến ông bị bãi nhiệm tổng thống, chứ không có thông tin nói rằng tính cách ấy ngăn cản ông đến với chức vụ quan trọng.         .        

          C. His work became known to the governor = Công việc của ông được biết đến với các thống đốc

Không có thông tin như vậy trong bài


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

          Even with his diverse experience as an elected official at the state level, Andrew Johnson was the first president of the United States ever to be impeached, primarily because of his violent temper and unyielding stubbornness. His career started in 1828 with his collection to the city council of Greenville, Tennessee, and after two years as an alderman, he took office as mayor. His advancements followed in rapid succession when he was elected to the Tennessee state senate, then as the state governor, and later to the U.S. House of Representatives for five consecutive terms.

          In 1864, Johnson ran for the office of vice-president on the Lincoln- Johnson ticket and was inaugurated in 1865. After Lincoln’s assassination six weeks into his term, Johnson found himself president at a time when southern leaders were concerned about their forced alliance with the northern states and feared retaliation for their support of the secession. Instead, however, with the diplomatic skill he had learned from Lincoln, Johnson offered full pardon to almost all Confederates on the condition that they take an oath of allegiance. He further reorganized the former Confederate states and set up legislative elections.

          Congressional opposition to his peace- making policies resulted in gridlock between the House and Johnson, and the stalemate grew into an open conflict on the issue of the emancipation of slaves. While Johnson held the view that newly freed slaves lacked understanding and knowledge of civil liberties to vote intelligently, Congress overrode Johnson’s veto of the Civil Rights Bill, which awarded them citizenship and ratified the Fourteenth Amendment. In the years that followed, Congress passed bills depriving the president of the power to pardon political criminals, stripping away his status of commander-in-chief, and taking away Johnson’s right to dismiss civil and executive officers from their duties. Johnson vetoed each bill, and each veto was overridden. When Johnson dismissedvthe secretary of war, Edwin Stanton, Stanton refused to step down and was supported by the House of Representatives, which voted to impeach Johnson. At the trial, the Senate came one vote short of the two-thirds majority necessary to remove him from office. After Johnson’s term expired, he returned to his home state, but in 1875 he was elected senator and went back to Washington to take his seat.

According to the passage, what led to Johnson’s downfall?

Xem đáp án

Đáp án A

Thông tin: Even with his diverse experience as an elected official at the state level, Andrew Johnson was the first president of the United States ever to be impeached, primarily because of his violent temper and unyielding stubbornness.

Dịch nghĩa: Ngay cả với kinh nghiệm đa dạng của mình như là một viên chức dân cử ở cấp tiểu bang, Andrew Johnson là tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ từng bị luận tội, chủ yếu là vì tính khí bạo lực của mình và sự bướng bỉnh không chịu thua.

Như vậy nguyên nhânchính dẫn đến việc bị luận tội, hay chính là sự sụp đổ sự nghiệp của ông là do tính cách của ông. Phương ánA. His personal characteristics = tính cách cá nhân của ông, là phương án chính xác nhất.

          B  His waffling and hesitation = Sự lảm nhảm và chần chừ của ông.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. The state of the nation’s economy = Tình trạng kinh tế của quốc gia.

Không có thông tin như vậy trong bài.                   

          D. His liberal position on slavery = Quan điểm tự do của ông về chế độ nô lệ.

Không có thông tin như vậy trong bài


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

          Even with his diverse experience as an elected official at the state level, Andrew Johnson was the first president of the United States ever to be impeached, primarily because of his violent temper and unyielding stubbornness. His career started in 1828 with his collection to the city council of Greenville, Tennessee, and after two years as an alderman, he took office as mayor. His advancements followed in rapid succession when he was elected to the Tennessee state senate, then as the state governor, and later to the U.S. House of Representatives for five consecutive terms.

          In 1864, Johnson ran for the office of vice-president on the Lincoln- Johnson ticket and was inaugurated in 1865. After Lincoln’s assassination six weeks into his term, Johnson found himself president at a time when southern leaders were concerned about their forced alliance with the northern states and feared retaliation for their support of the secession. Instead, however, with the diplomatic skill he had learned from Lincoln, Johnson offered full pardon to almost all Confederates on the condition that they take an oath of allegiance. He further reorganized the former Confederate states and set up legislative elections.

          Congressional opposition to his peace- making policies resulted in gridlock between the House and Johnson, and the stalemate grew into an open conflict on the issue of the emancipation of slaves. While Johnson held the view that newly freed slaves lacked understanding and knowledge of civil liberties to vote intelligently, Congress overrode Johnson’s veto of the Civil Rights Bill, which awarded them citizenship and ratified the Fourteenth Amendment. In the years that followed, Congress passed bills depriving the president of the power to pardon political criminals, stripping away his status of commander-in-chief, and taking away Johnson’s right to dismiss civil and executive officers from their duties. Johnson vetoed each bill, and each veto was overridden. When Johnson dismissedvthe secretary of war, Edwin Stanton, Stanton refused to step down and was supported by the House of Representatives, which voted to impeach Johnson. At the trial, the Senate came one vote short of the two-thirds majority necessary to remove him from office. After Johnson’s term expired, he returned to his home state, but in 1875 he was elected senator and went back to Washington to take his seat.

The author of the passage implies that when Johnson became president he

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Even with his diverse experience as an elected official at the state level, Andrew Johnson was the first president of the United States ever to be impeached, primarily because of his violent temper and unyielding stubbornness.

Dịch nghĩa: Ngay cả với kinh nghiệm đa dạng của mình như là một viên chức dân cử ở cấp tiểu bang, Andrew Johnson là tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ từng bị luận tội, chủ yếu là vì tính khí bạo lực của mình và sự bướng bỉnh không chịu thua.

Ở cấp tiểu bang, Andrew Johnson đã có kinh nghiệm đa dạng trong lĩnh vực chính trị, hàm ý là khi ông lên làm tổng thống, ông đã có nền tảng chính trị dày dặn.

Phương án D. had an extensive background in politics = đã có một nền tảng rộng lớn trong chính trị, là phương án chính xác nhất.

          A. had already experienced political turmoil = đã có kinh nghiệm bất ổn chính trị.

After Lincoln’s assassination six weeks into his term, Johnson found himself president at a time when southern leaders were concerned about their forced alliance with the northern states and feared retaliation for their support of the secession = Sau vụ ám sát Lincoln sáu tuần vào nhiệm kỳ của mình, Johnson thấy mình là tổng thống tại một thời điểm khi các nhà lãnh đạo miền Nam lo ngại về liên minh bắt buộc của họ với các bang miền Bắc và sợ bị trả thù cho sự ủng hộ của sự ly khai.

Sự bất ổn chính trị xảy ra sau khi ông lên làm tổng thống chứ không phải trước.

          B. was a dedicated supporter of civil rights = là một người ủng hộ nhiệt tình của các quyền dân sự.

While Johnson held the view that newly freed slaves lacked understanding and knowledge of civil liberties to vote intelligently, Congress overrode Johnson’s veto of the Civil Rights Bill, which awarded them citizenship and ratified the Fourteenth Amendment = Trong khi Johnson có quan điểm rằng các nô lệ mới được trả tự do thiếu hiểu biết và kiến ​​thức về tự do dân bầu một cách thông minh, Quốc hội gạt quyền phủ quyết của Johnson về Bản dự luật Quyền Dân sự, cái trao cho họ quyền công dân và phê duyệt Tu chính án thứ mười bốn.

Như vậy ông là một người ủng hộ nhiệt tình của các quyền dân sự, nhưng sự việc đó xảy ra sau khi ông lên làm Tổng thống.

          C. was a soft-spoken and careful diplomat = là một nhà ngoại giao nói nhỏ nhẹ và cẩn thận.

Instead, however, with the diplomatic skill he had learned from Lincoln, Johnson offered full pardon to almost all Confederates on the condition that they take an oath of allegiance. = Thay vào đó, tuy nhiên, với các kỹ năng ngoại giaoông đã học được từ Lincoln, Johnson cung cấp lệnh tha bổng hoàn toàn cho gần như tất cả các quân miền Nam với điều kiện là họ phải thề trung thành.

Như vậy Johnson không hề là một nhà ngoại giao nhỏ nhẹ và cẩn thận mà rất quyết đoán.


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

          Even with his diverse experience as an elected official at the state level, Andrew Johnson was the first president of the United States ever to be impeached, primarily because of his violent temper and unyielding stubbornness. His career started in 1828 with his collection to the city council of Greenville, Tennessee, and after two years as an alderman, he took office as mayor. His advancements followed in rapid succession when he was elected to the Tennessee state senate, then as the state governor, and later to the U.S. House of Representatives for five consecutive terms.

          In 1864, Johnson ran for the office of vice-president on the Lincoln- Johnson ticket and was inaugurated in 1865. After Lincoln’s assassination six weeks into his term, Johnson found himself president at a time when southern leaders were concerned about their forced alliance with the northern states and feared retaliation for their support of the secession. Instead, however, with the diplomatic skill he had learned from Lincoln, Johnson offered full pardon to almost all Confederates on the condition that they take an oath of allegiance. He further reorganized the former Confederate states and set up legislative elections.

          Congressional opposition to his peace- making policies resulted in gridlock between the House and Johnson, and the stalemate grew into an open conflict on the issue of the emancipation of slaves. While Johnson held the view that newly freed slaves lacked understanding and knowledge of civil liberties to vote intelligently, Congress overrode Johnson’s veto of the Civil Rights Bill, which awarded them citizenship and ratified the Fourteenth Amendment. In the years that followed, Congress passed bills depriving the president of the power to pardon political criminals, stripping away his status of commander-in-chief, and taking away Johnson’s right to dismiss civil and executive officers from their duties. Johnson vetoed each bill, and each veto was overridden. When Johnson dismissedvthe secretary of war, Edwin Stanton, Stanton refused to step down and was supported by the House of Representatives, which voted to impeach Johnson. At the trial, the Senate came one vote short of the two-thirds majority necessary to remove him from office. After Johnson’s term expired, he returned to his home state, but in 1875 he was elected senator and went back to Washington to take his seat.

According to the passage, Congress’s disapproval of Andrew Johnson’s policies was

Xem đáp án

Đáp án C

Thông tin: Congressional opposition to his peace - making policies resulted in gridlock between the House and Johnson, and the stalemate grew into an open conflict on the issue of the emancipation of slaves… In the years that followed, Congress passed bills depriving the president of the power to pardon political criminals, stripping away his status of commander-in-chief, and taking away Johnson’s right to dismiss civil and executive officers from their duties.

Dịch nghĩa: Sự phản đối của Quốc hội đối với chính sách hòa bình của ông dẫn đến sự bế tắc giữa các Viện và Johnson, và bế tắc phát triển thành một cuộc xung đột mở về vấn đề giải phóng nô lệ ... Trong những năm sau đó, Quốc hội thông qua dự luật tước quyền Tổng thống về tha thứ cho tội phạm chính trị, tước đi địa vị chỉ huy trưởng, và lấy đi quyền của Johnson để miễn nhiệm cán bộ dân sự và điều hành từ nhiệm vụ của họ.

Như vậy sự phản đối của Quốc hội gây hại lớn tới sự nghiệp của Johnson.

Phương án C. detrimental to his presidency = gây hại cho sự nghiệp tổng thống của ông, là phương án chính xác nhất.

          A. directed at his civic duties = hướng vào nghĩa vụ công dân của ông

Không có thông tin như vậy trong bài.                   

          B. short-lived and groundless = ngắn ngủi và không có căn cứ

Không có thông tin như vậy trong bài.         

          D. stopped as soon as it emerged = dừng lại ngay khi nó xuất hiện.

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

          Even with his diverse experience as an elected official at the state level, Andrew Johnson was the first president of the United States ever to be impeached, primarily because of his violent temper and unyielding stubbornness. His career started in 1828 with his collection to the city council of Greenville, Tennessee, and after two years as an alderman, he took office as mayor. His advancements followed in rapid succession when he was elected to the Tennessee state senate, then as the state governor, and later to the U.S. House of Representatives for five consecutive terms.

          In 1864, Johnson ran for the office of vice-president on the Lincoln- Johnson ticket and was inaugurated in 1865. After Lincoln’s assassination six weeks into his term, Johnson found himself president at a time when southern leaders were concerned about their forced alliance with the northern states and feared retaliation for their support of the secession. Instead, however, with the diplomatic skill he had learned from Lincoln, Johnson offered full pardon to almost all Confederates on the condition that they take an oath of allegiance. He further reorganized the former Confederate states and set up legislative elections.

          Congressional opposition to his peace- making policies resulted in gridlock between the House and Johnson, and the stalemate grew into an open conflict on the issue of the emancipation of slaves. While Johnson held the view that newly freed slaves lacked understanding and knowledge of civil liberties to vote intelligently, Congress overrode Johnson’s veto of the Civil Rights Bill, which awarded them citizenship and ratified the Fourteenth Amendment. In the years that followed, Congress passed bills depriving the president of the power to pardon political criminals, stripping away his status of commander-in-chief, and taking away Johnson’s right to dismiss civil and executive officers from their duties. Johnson vetoed each bill, and each veto was overridden. When Johnson dismissedvthe secretary of war, Edwin Stanton, Stanton refused to step down and was supported by the House of Representatives, which voted to impeach Johnson. At the trial, the Senate came one vote short of the two-thirds majority necessary to remove him from office. After Johnson’s term expired, he returned to his home state, but in 1875 he was elected senator and went back to Washington to take his seat.

In line 21, the word “pardon” is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Pardon (v) = tha thứ, tha tội

                    Exonerate (v) = tha bổng, miễn tội

Dịch nghĩa: In the years that followed, Congress passed bills depriving the president of the power to pardon political criminals, stripping away his status of commander-in-chief, and taking away Johnson’s right to dismiss civil and executive officers from their duties. = Trong những năm sau đó, Quốc hội thông qua dự luật tước quyền Tổng thống về tha thứ cho tội phạm chính trị, tước đi địa vị chỉ huy trưởng, và lấy đi quyền của Johnson để miễn nhiệm cán bộ dân sự và điều hành từ nhiệm vụ của họ.

          B. parade (v) = diễu hành

          C. patronize (v) = bảo trợ

          D. extricate (v) = giải thoát


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

          Even with his diverse experience as an elected official at the state level, Andrew Johnson was the first president of the United States ever to be impeached, primarily because of his violent temper and unyielding stubbornness. His career started in 1828 with his collection to the city council of Greenville, Tennessee, and after two years as an alderman, he took office as mayor. His advancements followed in rapid succession when he was elected to the Tennessee state senate, then as the state governor, and later to the U.S. House of Representatives for five consecutive terms.

          In 1864, Johnson ran for the office of vice-president on the Lincoln- Johnson ticket and was inaugurated in 1865. After Lincoln’s assassination six weeks into his term, Johnson found himself president at a time when southern leaders were concerned about their forced alliance with the northern states and feared retaliation for their support of the secession. Instead, however, with the diplomatic skill he had learned from Lincoln, Johnson offered full pardon to almost all Confederates on the condition that they take an oath of allegiance. He further reorganized the former Confederate states and set up legislative elections.

          Congressional opposition to his peace- making policies resulted in gridlock between the House and Johnson, and the stalemate grew into an open conflict on the issue of the emancipation of slaves. While Johnson held the view that newly freed slaves lacked understanding and knowledge of civil liberties to vote intelligently, Congress overrode Johnson’s veto of the Civil Rights Bill, which awarded them citizenship and ratified the Fourteenth Amendment. In the years that followed, Congress passed bills depriving the president of the power to pardon political criminals, stripping away his status of commander-in-chief, and taking away Johnson’s right to dismiss civil and executive officers from their duties. Johnson vetoed each bill, and each veto was overridden. When Johnson dismissedvthe secretary of war, Edwin Stanton, Stanton refused to step down and was supported by the House of Representatives, which voted to impeach Johnson. At the trial, the Senate came one vote short of the two-thirds majority necessary to remove him from office. After Johnson’s term expired, he returned to his home state, but in 1875 he was elected senator and went back to Washington to take his seat.

According to the passage, the attempt to impeach Andrew Johnson

Xem đáp án

Đáp án C

Thông tin: At the trial, the Senate came one vote short of the two-thirds majority necessary to remove him from office.

Dịch nghĩa: Tại phiên tòa, Thượng viện thiếu một phiếu của hai phần ba tổng số cần thiết để loại bỏ ông khỏi văn phòng.

Như vậy nỗ lực bãi nhiệm Johnson chỉ thiếu 1 phiếu nữa là thành công, đó là một khoảng cách rất nhỏ.

Phương án C. failed by a minimal margin = thất bại với khoảng cách tối thiểu, là phương án chính xác nhất.

          A. overwhelmed his supporters in Tennessee = choáng ngợp người ủng hộ ông ở Tennessee

Không có thông tin như vậy trong bài.

          B. succeeded as expected by the House = đã thành công như mong đợi của các nhà

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. put an end to his political career = đặt dấu chấm hết cho sự nghiệp chính trị của ông

Không có thông tin như vậy trong bài


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Even before the turn of the century, movies began to develop in two major directions: the realistic and the formalistic. Realism and formalism are merely general, rather than absolute, terms. When used to suggest a tendency toward either polarity, such labels can be helpful, but in the end they are just labels. Few films are exclusively formalist in style, and fewer yet are completely realist. There is also an important difference between realism and reality, although this distinction is often forgotten. Realism is a particular type, whereas physical reality is the source of all the raw materials of film, both realistic and formalistic. Virtually, all movie directors go to the photographable world for their subject matter, but what they do with this material- how they shape and manipulate it- determines their stylistic emphasis.

Generally speaking, realistic films attempt to reproduce the surface of concrete reality with a minimum of distortion. In photographing objects and events, the Filmmaker tries to suggest the copiousness of life itself. Both realist and formalist film directors must select (and hence emphasize) certain details from the chaotic sprawl of reality. But the element of selectivity in realistic films is less obvious. Realists, in short, to preserve the illusion that their film world is unmanipulated, an objective mirror the actual world. Formalists, on the other hand, make no such pretense. They deliberately stylize and distort their raw materials so that only the very naive would mistake a manipulated image of an object or event for the real thing. We rarely notice the style in a realistic movie; the artist tends to be self-effacing. The filmmakers are more concerned with what is being shown than how it is manipulated. The camera is used conservatively. It is essentially a recording mechanism that produces the surface of tangible objects with as little commentary as possible. A high premium is placed on simplicity, spontaneity, and directness. It is not to suggest that these movies lack artistry, however, for at its best the realistic cinema specializes in art that conceals art.

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Câu chủ đề của bài viết là “Even before the turn of the century, movies began to develop in two major directions: the realistic and the formalistic.” = Ngay cả trước khi chuyển giao thế kỷ, phim bắt đầu phát triển theo hai hướng chính: thực tế và mang tính hình thức.

Đó là hai phong cáh làm phim khác nhau, sau đó tác giả đi sâu trình bày về hai phong cáh này. Do đó, ý chính của bài là phương án A. Styles of filmmaking = các phong cách làm phim

          B. Filmmaking 100 years ago = Việc làm phim 100 năm trước.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. Acting styles = các phong cách diễn phim.

Không có thông tin như vậy trong bài.         

          D. Film plots = các kịch bản phim.

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Even before the turn of the century, movies began to develop in two major directions: the realistic and the formalistic. Realism and formalism are merely general, rather than absolute, terms. When used to suggest a tendency toward either polarity, such labels can be helpful, but in the end they are just labels. Few films are exclusively formalist in style, and fewer yet are completely realist. There is also an important difference between realism and reality, although this distinction is often forgotten. Realism is a particular type, whereas physical reality is the source of all the raw materials of film, both realistic and formalistic. Virtually, all movie directors go to the photographable world for their subject matter, but what they do with this material- how they shape and manipulate it- determines their stylistic emphasis.

Generally speaking, realistic films attempt to reproduce the surface of concrete reality with a minimum of distortion. In photographing objects and events, the Filmmaker tries to suggest the copiousness of life itself. Both realist and formalist film directors must select (and hence emphasize) certain details from the chaotic sprawl of reality. But the element of selectivity in realistic films is less obvious. Realists, in short, to preserve the illusion that their film world is unmanipulated, an objective mirror the actual world. Formalists, on the other hand, make no such pretense. They deliberately stylize and distort their raw materials so that only the very naive would mistake a manipulated image of an object or event for the real thing. We rarely notice the style in a realistic movie; the artist tends to be self-effacing. The filmmakers are more concerned with what is being shown than how it is manipulated. The camera is used conservatively. It is essentially a recording mechanism that produces the surface of tangible objects with as little commentary as possible. A high premium is placed on simplicity, spontaneity, and directness. It is not to suggest that these movies lack artistry, however, for at its best the realistic cinema specializes in art that conceals art.

With which of the following statements would the author be most likely to agree?

Xem đáp án

Đáp án A

Thông tin: Few films are exclusively formalist in style, and fewer yet are completely realist.

Dịch nghĩa: Rất ít phim là duy nhất mang tính hình thức trong phong cách, và càng ít hơn là hoàn toàn mang tính hiện thực.

Phương án A. Most films are neither exclusively realistic nor formalistic = Hầu hết các bộ phim không hoàn toàn mang tính hiện thực hay mang tính hình thức; là phương án dễ được tác giả đồng tình nhất.

          B. Realistic films are more popular than formalistic ones = Phim hiện thực phổ biến hơn so với phim mang tính hình thức.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. Realism and formalism are outdated terms = Chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa hình thức là những khái niệm lỗi thời.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. Formalistic films are less artistic than realistic ones = Các bộ phim mang tính hình thức thì ít mang tính nghệ thuật hơn các bộ phim hiện thực.

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 45:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Even before the turn of the century, movies began to develop in two major directions: the realistic and the formalistic. Realism and formalism are merely general, rather than absolute, terms. When used to suggest a tendency toward either polarity, such labels can be helpful, but in the end they are just labels. Few films are exclusively formalist in style, and fewer yet are completely realist. There is also an important difference between realism and reality, although this distinction is often forgotten. Realism is a particular type, whereas physical reality is the source of all the raw materials of film, both realistic and formalistic. Virtually, all movie directors go to the photographable world for their subject matter, but what they do with this material- how they shape and manipulate it- determines their stylistic emphasis.

Generally speaking, realistic films attempt to reproduce the surface of concrete reality with a minimum of distortion. In photographing objects and events, the Filmmaker tries to suggest the copiousness of life itself. Both realist and formalist film directors must select (and hence emphasize) certain details from the chaotic sprawl of reality. But the element of selectivity in realistic films is less obvious. Realists, in short, to preserve the illusion that their film world is unmanipulated, an objective mirror the actual world. Formalists, on the other hand, make no such pretense. They deliberately stylize and distort their raw materials so that only the very naive would mistake a manipulated image of an object or event for the real thing. We rarely notice the style in a realistic movie; the artist tends to be self-effacing. The filmmakers are more concerned with what is being shown than how it is manipulated. The camera is used conservatively. It is essentially a recording mechanism that produces the surface of tangible objects with as little commentary as possible. A high premium is placed on simplicity, spontaneity, and directness. It is not to suggest that these movies lack artistry, however, for at its best the realistic cinema specializes in art that conceals art.

The phrase "this distinction" in the first paragraph refers to the difference between

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin: There is also an important difference between realism and reality, although this distinction is often forgotten.

Dịch nghĩa: Ngoài ra còn có một sự khác biệt quan trọng giữa chủ nghĩa thực tế và thực tế, mặc dù sự khác biệt này thường bị bỏ quên.

Phương án D. realism and reality = chủ nghĩa thực tế và thực tế; là phương án chính xác nhất.

          A. general and absolute = nói chung và tuyệt đối.

Realism and formalism are merely general, rather than absolute, terms = Chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa hình thức chỉ là những khái niệm nói chung, chứ không phải tuyệt đối.

Đây không phải là điều mà this distinction nói đến.

          B. physical reality and raw materials = thực tại vật lý và nguyên liệu thô

Realism is a particular type, whereas physical reality is the source of all the raw materials of film, both realistic and formalistic = Chủ nghĩa hiện thực là một loại đặc biệt, trong khi thực tế vật chất là nguồn gốc của tất cả các nguyên liệu thô của các bộ phim, cả thực tế và mang tính hình thức.

Đây không phải là điều mà this distinction nói đến.

          C. formalists and realists = Những người theo chủ nghĩa hình thức và những người theo chủ nghĩa hiện thực.

Realists, in short, to preserve the illusion that their film world is unmanipulated, an objective mirror the actual world. Formalists, on the other hand, make no such pretense. = Những người theo chủ nghĩa hiện thực, tóm lại, để bảo tồn ảo tưởng rằng thế giới phim ảnh của họ là không bị thao túng, một tấm gương khách quan của thế giới thực tế. Những người theo chủ nghĩa hình thức, mặt khác, không giả vờ như vậy.

Đây không phải là điều mà this distinction nói đến.


Câu 46:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Even before the turn of the century, movies began to develop in two major directions: the realistic and the formalistic. Realism and formalism are merely general, rather than absolute, terms. When used to suggest a tendency toward either polarity, such labels can be helpful, but in the end they are just labels. Few films are exclusively formalist in style, and fewer yet are completely realist. There is also an important difference between realism and reality, although this distinction is often forgotten. Realism is a particular type, whereas physical reality is the source of all the raw materials of film, both realistic and formalistic. Virtually, all movie directors go to the photographable world for their subject matter, but what they do with this material- how they shape and manipulate it- determines their stylistic emphasis.

Generally speaking, realistic films attempt to reproduce the surface of concrete reality with a minimum of distortion. In photographing objects and events, the Filmmaker tries to suggest the copiousness of life itself. Both realist and formalist film directors must select (and hence emphasize) certain details from the chaotic sprawl of reality. But the element of selectivity in realistic films is less obvious. Realists, in short, to preserve the illusion that their film world is unmanipulated, an objective mirror the actual world. Formalists, on the other hand, make no such pretense. They deliberately stylize and distort their raw materials so that only the very naive would mistake a manipulated image of an object or event for the real thing. We rarely notice the style in a realistic movie; the artist tends to be self-effacing. The filmmakers are more concerned with what is being shown than how it is manipulated. The camera is used conservatively. It is essentially a recording mechanism that produces the surface of tangible objects with as little commentary as possible. A high premium is placed on simplicity, spontaneity, and directness. It is not to suggest that these movies lack artistry, however, for at its best the realistic cinema specializes in art that conceals art.

Whom does the author say is primarily responsible for a style of film?

Xem đáp án

Đáp án C

Thông tin: Both realist and formalist film directors must select (and hence emphasize) certain details from the chaotic sprawl of reality.

Dịch nghĩa: Cả đạo diễn theo chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa hình thức phải chọn (và do đó nhấn mạnh) chi tiết nhất định từ sự mở rộng hỗn loạn của thực tế.

Như vậy chính đạo diễn là người chịu trách nhiệm về phong cách của bộ phim. Phương án C. The director = đạo diễn, là phương án chính xác nhất.

          A. The producer = Nhà sản xuất

          B. The camera operator = Nguời quay phim

          D. The actors = Các diễn viên


Câu 47:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Even before the turn of the century, movies began to develop in two major directions: the realistic and the formalistic. Realism and formalism are merely general, rather than absolute, terms. When used to suggest a tendency toward either polarity, such labels can be helpful, but in the end they are just labels. Few films are exclusively formalist in style, and fewer yet are completely realist. There is also an important difference between realism and reality, although this distinction is often forgotten. Realism is a particular type, whereas physical reality is the source of all the raw materials of film, both realistic and formalistic. Virtually, all movie directors go to the photographable world for their subject matter, but what they do with this material- how they shape and manipulate it- determines their stylistic emphasis.

Generally speaking, realistic films attempt to reproduce the surface of concrete reality with a minimum of distortion. In photographing objects and events, the Filmmaker tries to suggest the copiousness of life itself. Both realist and formalist film directors must select (and hence emphasize) certain details from the chaotic sprawl of reality. But the element of selectivity in realistic films is less obvious. Realists, in short, to preserve the illusion that their film world is unmanipulated, an objective mirror the actual world. Formalists, on the other hand, make no such pretense. They deliberately stylize and distort their raw materials so that only the very naive would mistake a manipulated image of an object or event for the real thing. We rarely notice the style in a realistic movie; the artist tends to be self-effacing. The filmmakers are more concerned with what is being shown than how it is manipulated. The camera is used conservatively. It is essentially a recording mechanism that produces the surface of tangible objects with as little commentary as possible. A high premium is placed on simplicity, spontaneity, and directness. It is not to suggest that these movies lack artistry, however, for at its best the realistic cinema specializes in art that conceals art.

The word "Copiousness" in the second paragraph is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Copiousness (n) = nhiều, phong phú

                    Abundance (n) = sự nhiều nhặn, phong phú

Dịch nghĩa: In photographing objects and events, the Filmmaker tries to suggest the copiousness of life itself. = Trong chụp ảnh các đối tượng và các sự kiện, các nhà làm phim cố gắng đưa ra sự phong phú của chính cuộc sống.

          B. greatness (n) = sự cao cả, sự vĩ đại

          C. fullness (n) = sự trọn vẹn

          D. variety (n) = sự đa dạng, chủng, loại


Câu 48:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Even before the turn of the century, movies began to develop in two major directions: the realistic and the formalistic. Realism and formalism are merely general, rather than absolute, terms. When used to suggest a tendency toward either polarity, such labels can be helpful, but in the end they are just labels. Few films are exclusively formalist in style, and fewer yet are completely realist. There is also an important difference between realism and reality, although this distinction is often forgotten. Realism is a particular type, whereas physical reality is the source of all the raw materials of film, both realistic and formalistic. Virtually, all movie directors go to the photographable world for their subject matter, but what they do with this material- how they shape and manipulate it- determines their stylistic emphasis.

Generally speaking, realistic films attempt to reproduce the surface of concrete reality with a minimum of distortion. In photographing objects and events, the Filmmaker tries to suggest the copiousness of life itself. Both realist and formalist film directors must select (and hence emphasize) certain details from the chaotic sprawl of reality. But the element of selectivity in realistic films is less obvious. Realists, in short, to preserve the illusion that their film world is unmanipulated, an objective mirror the actual world. Formalists, on the other hand, make no such pretense. They deliberately stylize and distort their raw materials so that only the very naive would mistake a manipulated image of an object or event for the real thing. We rarely notice the style in a realistic movie; the artist tends to be self-effacing. The filmmakers are more concerned with what is being shown than how it is manipulated. The camera is used conservatively. It is essentially a recording mechanism that produces the surface of tangible objects with as little commentary as possible. A high premium is placed on simplicity, spontaneity, and directness. It is not to suggest that these movies lack artistry, however, for at its best the realistic cinema specializes in art that conceals art.

How can one recognize the formalist style?

Xem đáp án

Đáp án B

Thông tin: Formalists, on the other hand, make no such pretense. They deliberately stylize and distort their raw materials so that only the very naive would mistake a manipulated image of an object or event for the real thing.

Dịch nghĩa: Những người theo chủ nghĩa hình thức, mặt khác, không giả vờ như vậy. Họ cố tình bóp méo phong cách hóa và nguyên liệu của họ để chỉ người rất ngây thơ mới lầm tưởng một hình ảnh được chỉnh sửa của một đối tượng hoặc sự kiện với sự thật.

Phương án B. it obviously manipulated images = nó chỉnh sửa các hình ảnh một cách rõ ràng; là phương án chính xác nhất.

          A. it mirrors the actual world = Nó phản chiếu thế giới thực.

Đây là đặc trưng của phim theo chủ nghĩa hiện thực.

          C. it uses familiar images = nó sử dụng các hình ảnh quen thuộc.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. it is very impersonal = nó rất không mang tính cá nhân.

Không có thông tin như vậy trong bài.


Câu 49:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Even before the turn of the century, movies began to develop in two major directions: the realistic and the formalistic. Realism and formalism are merely general, rather than absolute, terms. When used to suggest a tendency toward either polarity, such labels can be helpful, but in the end they are just labels. Few films are exclusively formalist in style, and fewer yet are completely realist. There is also an important difference between realism and reality, although this distinction is often forgotten. Realism is a particular type, whereas physical reality is the source of all the raw materials of film, both realistic and formalistic. Virtually, all movie directors go to the photographable world for their subject matter, but what they do with this material- how they shape and manipulate it- determines their stylistic emphasis.

Generally speaking, realistic films attempt to reproduce the surface of concrete reality with a minimum of distortion. In photographing objects and events, the Filmmaker tries to suggest the copiousness of life itself. Both realist and formalist film directors must select (and hence emphasize) certain details from the chaotic sprawl of reality. But the element of selectivity in realistic films is less obvious. Realists, in short, to preserve the illusion that their film world is unmanipulated, an objective mirror the actual world. Formalists, on the other hand, make no such pretense. They deliberately stylize and distort their raw materials so that only the very naive would mistake a manipulated image of an object or event for the real thing. We rarely notice the style in a realistic movie; the artist tends to be self-effacing. The filmmakers are more concerned with what is being shown than how it is manipulated. The camera is used conservatively. It is essentially a recording mechanism that produces the surface of tangible objects with as little commentary as possible. A high premium is placed on simplicity, spontaneity, and directness. It is not to suggest that these movies lack artistry, however, for at its best the realistic cinema specializes in art that conceals art.

The word "tangible" in the last paragraph is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Tangible (adj) = Concrete (adj) = cụ thể

Dịch nghĩa: It is essentially a recording mechanism that produces the surface of tangible objects with as little commentary as possible. = Nó thực chất là một cơ chế ghi nhận mà sản xuất các bề mặt của các đối tượng cụ thể với ít bình luận nhất có thể.

          A. various (adj) = nhiều, đa dạng

          B. comprehensible (adj) = có thể hiểu được

          D. complex (adj) = phức tạp


Câu 50:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Even before the turn of the century, movies began to develop in two major directions: the realistic and the formalistic. Realism and formalism are merely general, rather than absolute, terms. When used to suggest a tendency toward either polarity, such labels can be helpful, but in the end they are just labels. Few films are exclusively formalist in style, and fewer yet are completely realist. There is also an important difference between realism and reality, although this distinction is often forgotten. Realism is a particular type, whereas physical reality is the source of all the raw materials of film, both realistic and formalistic. Virtually, all movie directors go to the photographable world for their subject matter, but what they do with this material- how they shape and manipulate it- determines their stylistic emphasis.

Generally speaking, realistic films attempt to reproduce the surface of concrete reality with a minimum of distortion. In photographing objects and events, the Filmmaker tries to suggest the copiousness of life itself. Both realist and formalist film directors must select (and hence emphasize) certain details from the chaotic sprawl of reality. But the element of selectivity in realistic films is less obvious. Realists, in short, to preserve the illusion that their film world is unmanipulated, an objective mirror the actual world. Formalists, on the other hand, make no such pretense. They deliberately stylize and distort their raw materials so that only the very naive would mistake a manipulated image of an object or event for the real thing. We rarely notice the style in a realistic movie; the artist tends to be self-effacing. The filmmakers are more concerned with what is being shown than how it is manipulated. The camera is used conservatively. It is essentially a recording mechanism that produces the surface of tangible objects with as little commentary as possible. A high premium is placed on simplicity, spontaneity, and directness. It is not to suggest that these movies lack artistry, however, for at its best the realistic cinema specializes in art that conceals art.

Which of the following films would most likely use a realist style?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Một bộ phim tài liệu về du lịch là teo phong cách phim hiện thực vì nó tôn trọng các diễn biến thực tế, và các tình tiết được chọn lọc sao cho người xem có cảm giác giống hiện thực nhất.

Ba thể loại phim còn lại đều có tính chất của phim có tính hình thức, với các hình ảnh được chủ động chỉnh sửa.

          A. A musical drama = một bộ phim nhạc kịch

          B. An animated cartoon = một bộ phim hoạt hình

          C. A science fiction film = một bộ phim khoa học viễn tưởng


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan