20 Đề thi thử Tiếng Anh năm 2020 chuẩn cấu trúc bộ giáo dục
ĐỀ 15
-
25703 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
65 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Đọc là âm [ɪ], còn lại đọc là âm [e]
A. benefit /ˈben.ɪ.fɪt/ (n): lợi ích
B. sentence /ˈsen.təns/ (n): câu nói, câu văn
C. get /ɡet/ (v): lấy, mua, kiếm thứ gì
D. bed /bed/ (n): giường
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Đọc là âm [eɪ], còn lại đọc là âm [æ]
A. fat /fæt/ (adj): béo
B. date /deɪt/ (n): ngày tháng
C. dad /dæd/ (n): bố
D. flat /flæt/ (adj): bằng phẳng
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2
A. contractual /kənˈtræktʃuəl/ (adj): liên quan đến hợp đồng
B. significant /sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt/ (adj): quan trọng, có ý nghĩa
C. Asian /ˈeɪ.ʒən/ (adj): thuộc về, liên quan đến châu Á
D. demanding /dɪˈmɑːn.dɪŋ/ (adj): yêu cầu, đòi hỏi cao
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Trọng âm nhấn âm số 1, âm còn lại nhấn âm số 2
A. majority /məˈdʒɒr.ə.ti/ (n): phần lớn, số đông
B. minority /maɪˈnɒr.ə.ti/ (n): thiểu số; dân tộc ít người
C. partnership /ˈpɑːrtnərʃɪp/ (n): mối quan hệ đối tác; công ty cổ phần
D. enjoyable /ɪnˈdʒɔɪ.ə.bəl/ (adj): thú vị, hài lòng
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
My father has a mechanic to repair his motorbike monthly.
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc :
Have sb do sth = có ai làm việc gì cho mình
Dịch nghĩa: Bố tôi có một người thợ sửa chữa xe máy của ông hàng tháng.
Sửa lỗi: to repair => repair
A. My father has = Bố tôi có
Chủ ngữ là danh từ số ít nên động từ chia dạng số ít là chính xác.
B. a = một
Phía sau là danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm nên sử dụng mạo từ “a” là chính xác.
D. monthly (adv) = hàng tháng
Trạng từ đứng cuối câu bổ nghĩa cho động từ “repair” là chính xác.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Weather and geography conditions may determine the type of transportation used in a region
Đáp án B
Giải thích: "Geography" là tên một môn học, một bộ môn nghiên cứu, do đó nó không thể đứng trước danh từ "conditions" (các điều kiện) để tạo thành danh từ ghép. Vì yếu tố địa lý là đặc điểm, thuộc tính của từ "conditions" nên nó cần là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ.
Dịch nghĩa: Thời tiết và các điều kiện địa lý có thể quyết định loại hình giao thông được sử dụng ở một vùng.
Sửa lỗi: geography => geographical
A. Weather (n) = Thời tiết
Từ “and” nối hai từ có cùng chức năng, từ loại. Sau từ “and” là danh từ “conditions” nên trước từ “and” sử dụng danh từ “weather” là chính xác.
C. type (n) = loại, chủng loại
D. used (v) = được sử dụng
Đây là cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn, động từ mang tính chất bị động nên được rút gọn thành dạng phân từ.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
There always is one wise woman who is both feared and respected by her people.
Đáp án A
Giải thích: Trạng từ chỉ tần suất không đứng phía trước động từ tobe. Nó chỉ đứng phía sau động từ tobe hoặc đứng trước động từ thường.
Dịch nghĩa: Luôn luôn có một người phụ nữ khôn ngoan vừa được kính sợ vừa được tôn trọng bởi người dân của bà.
Sửa lỗi: always => bỏ
B. Weather (n) = Thời tiết
Từ “and” nối hai từ có cùng chức năng, từ loại. Sau từ “and” là danh từ “conditions” nên trước từ “and” sử dụng danh từ “weather” là chính xác.
C. type (n) = loại, chủng loại
D. used (v) = được sử dụng
Đây là cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn, động từ mang tính chất bị động nên được rút gọn thành dạng phân từ.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Get going! All the students were ____________ around, waiting until the last minute to go into the building
Đáp án B
Giải thích: Linger (v) around = lần lữa, trì hoãn
Dịch nghĩa: Đi thôi ! Tất cả các học sinh đều đang lần lữa xung quanh, chờ đợi đến phút cuối cùng để đi vào tòa nhà.
A. dwelling (v) = trú ngụ, cư trú
C. staggering (v) = lảo đảo, loạng choạng / do dự / làm kinh ngạc
D. running (v) = chạy
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
'I'm very ______ to you for putting in so much hard work,' the boss said
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc
Be grateful to sb for doing sth = biết ơn ai vì đã làm gì
Dịch nghĩa: "Tôi vô cùng biết ơn các bạn vì đã làm việc rất chăm chỉ", ông chủ nói.
A. thanking : không có từ này trong Tiếng Anh
C. considerate (adj) = thận trọng / quan tâm, lo lắng
D. careful (adj) = cẩn thận
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He sat in a soft armchair and watched the world _____
Đáp án A
Giải thích: Go by = đi ngang qua, lướt qua
Dịch nghĩa: Anh ngồi trong một chiếc ghế bành mềm mại và nhìn thế giới lướt ngang qua.
B. pass on = truyền lại, để lại
C. walk along = đi dọc theo
D. fly past = bay ngang qua
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If it hadn’t been for the hint that the professor ___, nobody would have found out the correct answer
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc
Drop a / the hint = để lại gợi ý
Dịch nghĩa: Nếu không phải là nhờ gợi ý mà giáo sư để lại, không ai đã có thể tìm ra câu trả lời đúng.
B. cast (v) = nhìn hoặc cười về một hướng / tạo ra ánh sáng hoặc bóng tối ở một địa điểm / nghi ngờ / thả cần câu cá / ném mạnh / thử vai / miêu tả, thể hiện ai / bỏ phiếu / đúc khuôn …
C. throw (v) = ném đi / đặt một cách bất cẩn / di chuyển thứ gì dùng lực mạnh / làm ai ngã mạnh / làm ai ở trong tình trạng nhất định / chĩa vào / làm ai buồn / tổ chức tiệc …
D. fling (v) = ném đi / tự quăng mình / nói một cách gay gắt
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The international conference of the Craniological Association has been ____ in Cairo to discuss the revolutionary discovery of Doctor Gonzales from Mexico
Đáp án D
Giải thích: Summon (v) + a meeting = tổ chức một cuộc họp chính thức
Dịch nghĩa: Hội nghị quốc tế của Hiệp hội Craniological đã được tổ chức tại Cairo để thảo luận về việc khám phá mang tính cách mạng của Bác sĩ Gonzales từ Mexico.
A. deployed (v) = chuyển quân đội và vũ khí / sử dụng một cách hiệu quả
B. collected (v) = sưu tầm, thu thập / tụ tập / nhận được (tiền, giải thưởng)
C. mobilized (v) = huy động mọi người làm việc vì mục đích chung / tìm và sử dụng tài nguyên nào đó
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
His parents have always wanted Philip to set a good ____ to his younger brothers both at school and at home.
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc
Set a good / bad / … pattern to sb = làm gương tốt / xấu / … cho ai
Dịch nghĩa: Bố mẹ của câu ấy đã luôn luôn muốn Philip làm một tấm gương tốt cho anh em trai của cậu ấy cả ở trường và ở nhà.
A. form (n) = loại, kiểu / tờ đơn / hình dáng, cấu trúc / sự khỏe mạnh / cách làm, cách cư xử
B. model (n) = mô hình, vật mẫu / người mẫu
D. guidance (n) = sự hướng dẫn
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The professor’s ____________ theory is that singing preceded speech
Đáp án C
Giải thích: Pet (adj) = yêu thích, cực kỳ hứng thú
Dịch nghĩa: Lý thuyết yêu thích của vị giáo sư là ca hát có trước lời nói.
A. fancied (adj) = rành mạch, sành sỏi, thông thạo
B. fond (adj) = thích (ai, làm việc gì) / tốt bụng và đầy tình cảm
D. preferable (adj) = hấp dẫn và phù hợp hơn
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Social work suits her____________ to the ground.
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc
Suit sb down to the ground = cực kỳ phù hợp
Dịch nghĩa: Công tác xã hội cực kỳ phù hợp với cô ấy.
A. for = cho
C. out = bên ngoài
D. round = xung quanh
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He spent his entire life____________ round the world, never settling down anywhere.
Đáp án A
Giải thích: Roam (v) = tung hoành trong một không gian rộng mà không có phương hướng cụ thể.
Dịch nghĩa: Anh ta dành cả cuộc đời mình tung hoành khắp thế giới, không bao giờ định cư ở bất cứ đâu.
B. scattering (v) = rải rác, tản mát / chạy tán loạn / tán xạ
C. scrambling (v) = bò / xô đẩy / đạt được thứ gì một cách khó khăn / xáo trộn suy nghĩ …
D. transporting (v) = vận chuyển
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
You are under no obligation to help as assistance is purely ____________
Đáp án A
Giải thích: Voluntary (adj) = tình nguyện, không bắt buộc.
Dịch nghĩa: Bạn không bị bắt buộc phải giúp đỡ vì sự hỗ trợ hoàn toàn là tình nguyện.
B. free (adj) = miễn phí, tự do
C. charitable (adj) = từ thiện, khoan dung
D. donated (adj) = được quyên góp
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I’m afraid you may find the truth somewhat _________
Đáp án B
Giải thích: Unpalatable (adj) = không dễ chịu, khó chấp nhận
Dịch nghĩa: Tôi sợ là bạn có thể cảm thấy sự thật khó chấp nhận được.
A. inedible (adj) = không thể ăn được
C. indigestible (adj) = không thể tiêu hóa được
D. unmanageable (adj) = không thế xoay xở được
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She’s very____________ She can be relied on to do her job properly
Đáp án A
Giải thích: Efficient (adj) = làm việc hiệu quả, năng suất
Dịch nghĩa: Cô ấy rất năng suất. Cô ấy có thể được trông cậy để làm tốt công việc của cô ấy.
B. cautious (adj) = cẩn thận / đa nghi
C. serious (adj) = nghiêm trọng
D. conservative (adj) = thận trọng, bảo thủ
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
‘Where can I get a cup of coffee?’ ‘_______’
Đáp án C
Giải thích: Đây là câu hỏi địa điểm, địa chỉ nên câu trả lời cũng là để chỉ đường.
Dịch nghĩa: "Tôi có thể lấy một cốc cà phê ở đâu ?"
"Có một quán cà phê dưới tầng.”
A. No sugar, please = Không đường, làm ơn.
B. I’d like coffee = Tôi thích cà phê.
D. I’m thirsty = Tôi khát.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
‘Could you tell me how to get to the post office?’ ‘_______
Đáp án C
Giải thích: Đây là câu hỏi đường đi, địa chỉ nên câu trả lời cũng là để chỉ đường.
Dịch nghĩa: "Bạn có thể nói cho tôi biết làm thế nào để đi đến bưu điện không ?"
"Nó ở cuối con đường này, đối diện nhà thờ.”
A. Excuse me. Is it easy to get there? = Xin lỗi. Đi đến đó có dễ không?
B. Yes, I could. = Có, tôi có thể.
D. Sorry, it’s not very far. = Xin lỗi, nó không xa lắm.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Many people enrich themselves by taking educational classes
Đáp án B
Giải thích: Enrich (v) = làm giàu có
Improve (v) = cải thiện
Dịch nghĩa: Nhiều người làm giàu cho bản thân mình bằng cách tham gia các lớp học mang tính giáo dục.
A. damage (v) = phá hoại, làm hư hại
C. help (v) = giúp đỡ
D. research (v) = nghiên cứu, khảo sát
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
His business specialized in manufacturing vacuum cleaners
Đáp án C
Giải thích: Manufacturing (v) = sản xuất
Making (v) = tạo ra, làm ra
Dịch nghĩa: Công việc kinh doanh của ông ấy chuyên về sản xuất máy hút bụi.
A. selling (v) = bán
B. buying (v) = mua
D. fixing (v) = sửa chữa
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
She had a cozy little apartment in Boston
Đáp án B
Giải thích: Cozy (adj) = ấm cúng >< Uncomfortable (adj) = không thoải mái
Dịch nghĩa: Cô ấy có một căn hộ nhỏ ấm cúng ở Boston.
A. warm (adj) = ấm áp
C. lazy (adj) = lười biếng
D. dirty (adj) = bẩn
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
He was so insubordinate that he lost his job within a week
Đáp án C
Giải thích: Insubordinate (adj) = cứng đầu, ngoan cố >< Obedient (adj) = biết nghe lời, dễ sai bảo
Dịch nghĩa: Anh ta đã quá cứng đầu đến nỗi anh ta mất việc trong vòng một tuần.
A. fresh (adj) = tươi mới
B. disobedient (adj) = ngỗ nghịch, không vâng lời
C. understanding (adj) = am hiểu, thấu hiểu
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
“That’s a lovely new dress, Jane,” said her mother
Đáp án C
Giải thích: Câu gốc diễn tả lời khen của mẹ Jane dành cho chiếc váy mới của cô ấy.
Dịch nghĩa: "Đó là một chiếc váy mới đáng yêu, Jane", mẹ cô ấy nói.
Phương án C. Jane’s mother complimented her on the lovely new dress sử dụng cấu trúc:
Compliment sb on sth = khen ngợi ai về điều gì
Dịch nghĩa: Mẹ của Jane khen ngợi cô ấy về chiếc váy mới đáng yêu của cô ấy.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
A. Jane’s mother said that she liked her lovely dress = Mẹ của Jane nói rằng bà thích chiếc váy xinh xắn của cô ấy.
Câu gốc mang tính chất là một lời khen chứ không nói rằng mẹ Jane có thích chiếc váy đó hay không.
B. Jane’s mother wanted to buy a lovely new dress = Mẹ của Jane muốn mua một chiếc váy mới đáng yêu.
Câu gốc mang tính chất là một lời khen chứ không nói rằng mẹ Jane có muốn mua chiếc váy đó hay không.
D. Jane’s mother told her to buy that lovely new dress = Mẹ của Jane bảo cô ấy mua cái váy mới đáng yêu.
Câu gốc mang tính chất là một lời khen chứ không nói rằng mẹ Jane bảo Jane mua chiếc váy đó.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
We have run out of the items you want
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc
Run out of sth = hết sạch thứ gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã hết sạch những mặt hàng mà bạn muốn.
Phương án D. The items you want have been out of stock sử dụng cấu trúc
Out of stock = hết hàng
Dịch nghĩa: Những mặt hàng bạn muốn đã hết hàng.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
A. We have to run out to buy the items you want = Chúng tôi phải chạy ra ngoài để mua các mặt hàng bạn muốn.
B. The items you want are out of our shop = Các mặt hàng bạn muốn ở ngoài cửa hàng của chúng tôi.
C. For the items you want, we must run out = Đối với các mặt hàng mà bạn muốn, chúng tôi phải chạy ra ngoài.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Be sure to get me some newspapers
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc mang tính nhắc nhở
Be sure to do sth = chắc chắn là làm việc gì
Dịch nghĩa: Hãy chắc chắn lấy cho tôi một số tờ báo.
Phương án D. Remember to get me some newspapers sử dụng cấu trúc:
Remember to do sth = nhớ làm việc gì
Dịch nghĩa: Nhớ lấy cho tôi một số tờ báo nhé.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
A. I’m not sure about some newspapers = Tôi không chắc chắn về một số tờ báo.
B. I certainly will get you some newspapers = Tôi chắc chắn sẽ lấy cho bạn một số tờ báo.
C. Surely I’m going to get some newspapers = Chắc chắn tôi sẽ nhận được một số tờ báo.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
You should listen to the radio. You can be kept informed about current affairs.
Đáp án D
Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Dịch nghĩa: Bạn nên lắng nghe các đài phát thanh. Bạn có thể được biết về các tin tức thời sự.
Phương án D. Listening to the radio is a good way of keeping yourself informed about current affairs sử dụng cấu trúc:
Be a good way of doing sth = là một cách tốt để làm gì
Dịch nghĩa: Lắng nghe các đài phát thanh là một cách tốt để giữ cho mình được biết về các tin tức thời sự.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. Only by listening to the radio you can keep yourself informed current affairs = Chỉ bằng cách lắng nghe các đài phát thanh bạn mới có thể giữ cho mình được biết về các tin tức thời sự.
B. Listening to the radio and you will be kept informed about current affairs = Lắng nghe các đài phát thanh và bạn sẽ được biết về các tin tức thời sự.
Câu này mang sắc thái chắc chắn hơn so với câu gốc. Câu gốc chỉ là có thể biết, còn câu này là chắc chắn sẽ biết.
C. A good way of keeping yourself informed about current affairs is listen to the radio = Một cách tốt để giữ cho mình được biết về các tin tức thời sự là nghe đài.
Sau tobe động từ phải để dạng V-ing để biến nó thành dạng danh động từ, do đó phương án C bị sai về cấu trúc ngữ pháp.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
You didn’t listen to me in the first place. You are in trouble right now
Đáp án B
Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Dịch nghĩa: Bạn đã không lắng nghe tôi ngay từ đầu. Ngay bây giờ thì bạn đang gặp rắc rối.
Phương án B. Had you listened to my advice in the first place, you wouldn’t be in trouble right now sử dụng cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện trộn lẫn loại 3 – 2, với điều kiện đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả thì liên quan đến hiện tại:
Had + S + V(phân từ), S + would + V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Nếu bạn đã lắng nghe lời khuyên của tôi ngay từ đầu, bạn sẽ không gặp rắc rối ngay bây giờ.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. If you had listened to my advice in the first place, you wouldn’t have been in trouble right now = Nếu bạn đã lắng nghe lời khuyên của tôi ngay từ đầu, bạn đã không gặp rắc rối ngay bây giờ.
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả điều kiện và kết quả đã xảy ra trong quá khứ, còn vế kết quả của câu gốc liên quan đến hiện tại nên không thể dùng câu điều kiện loại 3.
C. If you listened to my advice in the first place, you wouldn’t be in trouble right now = Nếu bạn lắng nghe lời khuyên của tôi ngay từ đầu, bạn sẽ không gặp khó khăn ngay bây giờ.
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả điều kiện và kết quả liên quan đến hiện tại nhưng không thể xảy ra, còn vế điều kiện của câu gốc liên quan đến quá khứ nên không thể dùng câu điều kiện loại 2.
D. Were you to listen to my advice in the first place, you wouldn’t be in trouble right now = Nếu bạn lắng nghe lời khuyên của tôi ngay từ đầu, bạn sẽ không gặp khó khăn ngay bây giờ.
Đây là cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 2 nên cũng không chính xác.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
If you are an environmentalist, plastic is a word you tend to say with a sneer or a snarl. It has become a symbol of our wasteful, throw-away society. But there seems little doubt it is here to stay, and the truth is, of course, that plastic has brought enormous (31) __________ even environmental ones. It's not really the plastic themselves that are the environmental evil - it's the way society chooses to use and abuse them.
Almost all the 50 or so different kinds of modern plastic are made from oil, gas or coal-non-renewable natural (32) __________ We import well over three millions tones of the stuff in Britain each year and, sooner or later, most of it is thrown away. A high (33) __________of our annual consumption is in the form of packaging, and this constitutes about 7% by weight of our domestic refuse. Almost all of it could be recycled, but very little of it is, though the plastic recycling (34) __________ is growing fast.
The plastics themselves are extremely energy-rich - they have a higher calorific value than coal and one (35) __________ of "recovery" strongly favoured by the plastic manufacturers is the conversion of waste plastic into a fuel.
Điền ô số 31
Đáp án C
Giải thích: Benefits (n) = những lợi ích
Dịch nghĩa: It has become a symbol of our wasteful, throw-away society. But there seems little doubt it is here to stay, and the truth is, of course, that plastic has brought enormous benefits even environmental ones. = Nó đã trở thành một biểu tượng của xã hội ném đi lãng phí của chúng ta. Nhưng có vẻ như rất ít nghi ngờ rằng nó vẫn tồn tại, và sự thật là, tất nhiên, nhựa đã mang lại lợi ích to lớn thậm chí cả những lợi ích về môi trường.
A. savings (n) = sự tiết kiệm, khoản tiền tiết kiệm
B. pleasures (n) = sự thoải mái, sự hài lòng
D. profits (n) = lợi nhuận
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
If you are an environmentalist, plastic is a word you tend to say with a sneer or a snarl. It has become a symbol of our wasteful, throw-away society. But there seems little doubt it is here to stay, and the truth is, of course, that plastic has brought enormous (31) __________ even environmental ones. It's not really the plastic themselves that are the environmental evil - it's the way society chooses to use and abuse them.
Almost all the 50 or so different kinds of modern plastic are made from oil, gas or coal-non-renewable natural (32) __________ We import well over three millions tones of the stuff in Britain each year and, sooner or later, most of it is thrown away. A high (33) __________of our annual consumption is in the form of packaging, and this constitutes about 7% by weight of our domestic refuse. Almost all of it could be recycled, but very little of it is, though the plastic recycling (34) __________ is growing fast.
The plastics themselves are extremely energy-rich - they have a higher calorific value than coal and one (35) __________ of "recovery" strongly favoured by the plastic manufacturers is the conversion of waste plastic into a fuel.
Điền ô số 32
Đáp án B
Giải thích: Natural resources (n) = tài nguyên thiên nhiên
Dịch nghĩa: Almost all the 50 or so different kinds of modern plastic are made from oil, gas or coal - non-renewable natural resources = Hầu như tất cả khoảng 50 loại khác nhau của nhựa hiện đại được làm từ dầu, khí đốt hoặc than - nguồn tài nguyên thiên nhiên không tái tạo được.
A. processes (n) = các quá trình, phương pháp
C. products (n) = các sản phẩm
D. fuels (n) = các nhiên liệu
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
If you are an environmentalist, plastic is a word you tend to say with a sneer or a snarl. It has become a symbol of our wasteful, throw-away society. But there seems little doubt it is here to stay, and the truth is, of course, that plastic has brought enormous (31) __________ even environmental ones. It's not really the plastic themselves that are the environmental evil - it's the way society chooses to use and abuse them.
Almost all the 50 or so different kinds of modern plastic are made from oil, gas or coal-non-renewable natural (32) __________ We import well over three millions tones of the stuff in Britain each year and, sooner or later, most of it is thrown away. A high (33) __________of our annual consumption is in the form of packaging, and this constitutes about 7% by weight of our domestic refuse. Almost all of it could be recycled, but very little of it is, though the plastic recycling (34) __________ is growing fast.
The plastics themselves are extremely energy-rich - they have a higher calorific value than coal and one (35) __________ of "recovery" strongly favoured by the plastic manufacturers is the conversion of waste plastic into a fuel.
Điền ô số 33
Đáp án B
Giải thích: Proportion (n) = tỷ lệ phần trăm
Dịch nghĩa: A high proportion of our annual consumption is in the form of packaging, and this constitutes about 7% by weight of our domestic refuse = Một tỷ lệ cao của sự tiêu thụ hàng năm của chúng ta là ở dạng bao bì, và nó chiếm khoảng 7% trọng lượng của rác thải trong nước.
A. amount (n) = số lượng, khối lượng
C. portion (n) = phần
D. rate (n) = tỷ lệ, lãi suất
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
If you are an environmentalist, plastic is a word you tend to say with a sneer or a snarl. It has become a symbol of our wasteful, throw-away society. But there seems little doubt it is here to stay, and the truth is, of course, that plastic has brought enormous (31) __________ even environmental ones. It's not really the plastic themselves that are the environmental evil - it's the way society chooses to use and abuse them.
Almost all the 50 or so different kinds of modern plastic are made from oil, gas or coal-non-renewable natural (32) __________ We import well over three millions tones of the stuff in Britain each year and, sooner or later, most of it is thrown away. A high (33) __________of our annual consumption is in the form of packaging, and this constitutes about 7% by weight of our domestic refuse. Almost all of it could be recycled, but very little of it is, though the plastic recycling (34) __________ is growing fast.
The plastics themselves are extremely energy-rich - they have a higher calorific value than coal and one (35) __________ of "recovery" strongly favoured by the plastic manufacturers is the conversion of waste plastic into a fuel.
Điền ô số 34
Đáp án A
Giải thích: Industry (n) = ngành công nghiệp
Dịch nghĩa: Almost all of it could be recycled, but very little of it is, though the plastic recycling industry is growing fast = Hầu như tất cả của nó có thể được tái chế, nhưng rất ít trong số đó được thực hiện, mặc dù ngành công nghiệp tái chế nhựa đang phát triển nhanh.
B. manufacture (v) = sản xuất
C. plant (n) = cây cối
D. factory (n) = nhà máy
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
If you are an environmentalist, plastic is a word you tend to say with a sneer or a snarl. It has become a symbol of our wasteful, throw-away society. But there seems little doubt it is here to stay, and the truth is, of course, that plastic has brought enormous (31) __________ even environmental ones. It's not really the plastic themselves that are the environmental evil - it's the way society chooses to use and abuse them.
Almost all the 50 or so different kinds of modern plastic are made from oil, gas or coal-non-renewable natural (32) __________ We import well over three millions tones of the stuff in Britain each year and, sooner or later, most of it is thrown away. A high (33) __________of our annual consumption is in the form of packaging, and this constitutes about 7% by weight of our domestic refuse. Almost all of it could be recycled, but very little of it is, though the plastic recycling (34) __________ is growing fast.
The plastics themselves are extremely energy-rich - they have a higher calorific value than coal and one (35) __________ of "recovery" strongly favoured by the plastic manufacturers is the conversion of waste plastic into a fuel
Điền ô số 35
Đáp án B
Giải thích: Method (n) = phương pháp
Dịch nghĩa: The plastics themselves are extremely energy-rich - they have a higher calorific value than coal and one method of "recovery" strongly favoured by the plastic manufacturers is the conversion of waste plastic into a fuel = Chính các sản phẩm nhựa là cực kỳ giàu năng lượng - chúng có một giá trị năng lượng cao hơn so với than đá và một phương pháp "phục hồi" được ủng hộ mạnh mẽ bởi các nhà sản xuất nhựa là sự chuyển hóa chất thải nhựa thành nhiên liệu.
A. medium (n) = phương tiện (các nguyên vật liệu) / sự trung bình / môi giới
C. measure (n) = cách đo lường, dụng cụ và đơn vị đo
D. mechanism (n) = cơ chế, cách cấu tạo, sự tổ chức
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
The hard, rigid plates that form the outermost portion of the Earth are about 100 kilometers thick. These plates include both the Earth's crust and the upper mantle. The rocks of the crust are composed mostly of minerals with light elements, like aluminum and sodium, while the mantle contains some heavier elements, like iron and magnesium. Together, the crust and upper mantle that form the surface plates are called the lithosphere. This rigid layer floats on the denser material of the lower mantle the way a wooden raft floats on a pond. The plates are supported by a weak, plastic layer of the lower mantle called the asthenosphere. Also like a raft on a pond, the lithospheric plates are carried along by slow currents in this more fluid layer beneath them.
With an understanding of plate tectonics, geologists have put together a new history for the Earth's surface. About 200 million years ago, the plates at the Earth's surface formed a “supercontinent” called Pangaea. When this supercontinent started to tear apart because of plate movement, Pangaea first broke into two large continental masses with a newly formed sea that grew between the land areas as the depression filled with water. The southern one — which included the modern continents of South America, Africa, Australia, and Antarctica — is called Gondwanaland. The northern one — with North America, Europe, and Asia — is called Laurasia. North America tore away from Europe about 180 million years ago, forming the northern Atlantic Ocean. Some of the lithospheric plates carry ocean floor and others carry land masses or a combination of the two types. The movement of the lithospheric plates is responsible for earthquakes, volcanoes, and the Earth's largest mountain ranges. Current understanding of the interaction between different plates explains why these occur where they do. For example, the edge of the Pacific Ocean has been called the “Ring of Fire” because so many volcanic eruptions and earthquakes happen there. Before the 1960's, geologists could not explain why active volcanoes and strong earthquakes were concentrated in that region. The theory of plate tectonics gave them an answer.
With which of the following topics is the passage mainly concerned?
Đáp án A
Giải thích: Đoạn đầu của bài đọc giải thích về lý thuyết kiến tạo mảng. Đoạn còn lại nói về các tác dụng, đóng góp của lý thuyết này trong việc giải thích các hiện tượng địa tầng từ nhiên.
Phương án A. The contributions of the theory of plate tectonics to geological knowledge = Những đóng góp của lý thuyết kiến tạo mảng đối với kiến thức địa chất; là phương án nêu chủ đề của bài đọc chính xác nhất.
B. The mineral composition of the Earth's crust = Các thành phần khoáng chất của vỏ Trái Đất.
The rocks of the crust are composed mostly of minerals with light elements, like aluminum and sodium, while the mantle contains some heavier elements, like iron and magnesium. = Các đá của lớp vỏ được cấu tạo chủ yếu là khoáng chất với các nguyên tố nhẹ, như nhôm và natri, trong khi lớp manti có chứa một số nguyên tố nặng hơn, như sắt và magiê.
Các thành phần khoáng chất của vỏ Trái Đất được nhắc đến để làm rõ lý thuyết kiến tạo mảng. Tuy nhiên đây không phải nội dung mang tính chủ đạo trong bài.
C. The location of the Earth's major plates = Vị trí của các mảng lớn của Trái Đất.
The southern one - which included the modern continents of South America, Africa, Australia, and Antarctica - is called Gondwanaland. The northern one - with North America, Europe, and Asia - is called Laurasia. = Mảng phía nam - trong đó bao gồm các lục địa hiện đại là Nam Mỹ, châu Phi, Úc và Nam Cực - được gọi là Gondwanaland. Mảng phía bắc - với Bắc Mỹ, châu Âu và châu Á - được gọi là Laurasia.
Đây là một phần của lý thuyết kết quả suy ra từ lý thuyết kiến tạo mảng chứ không phải nội dung mang tính chủ đạo của bài.
D. The methods used by scientists to measure plate movement = Các phương pháp được sử dụng bởi các nhà khoa học để đo chuyển động mảng.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
The hard, rigid plates that form the outermost portion of the Earth are about 100 kilometers thick. These plates include both the Earth's crust and the upper mantle. The rocks of the crust are composed mostly of minerals with light elements, like aluminum and sodium, while the mantle contains some heavier elements, like iron and magnesium. Together, the crust and upper mantle that form the surface plates are called the lithosphere. This rigid layer floats on the denser material of the lower mantle the way a wooden raft floats on a pond. The plates are supported by a weak, plastic layer of the lower mantle called the asthenosphere. Also like a raft on a pond, the lithospheric plates are carried along by slow currents in this more fluid layer beneath them.
With an understanding of plate tectonics, geologists have put together a new history for the Earth's surface. About 200 million years ago, the plates at the Earth's surface formed a “supercontinent” called Pangaea. When this supercontinent started to tear apart because of plate movement, Pangaea first broke into two large continental masses with a newly formed sea that grew between the land areas as the depression filled with water. The southern one — which included the modern continents of South America, Africa, Australia, and Antarctica — is called Gondwanaland. The northern one — with North America, Europe, and Asia — is called Laurasia. North America tore away from Europe about 180 million years ago, forming the northern Atlantic Ocean. Some of the lithospheric plates carry ocean floor and others carry land masses or a combination of the two types. The movement of the lithospheric plates is responsible for earthquakes, volcanoes, and the Earth's largest mountain ranges. Current understanding of the interaction between different plates explains why these occur where they do. For example, the edge of the Pacific Ocean has been called the “Ring of Fire” because so many volcanic eruptions and earthquakes happen there. Before the 1960's, geologists could not explain why active volcanoes and strong earthquakes were concentrated in that region. The theory of plate tectonics gave them an answer.
According to the passage, the lithospheric plates are given support by the
Đáp án D
Thông tin: Together, the crust and upper mantle that form the surface plates are called the lithosphere … The plates are supported by a weak, plastic layer of the lower mantle called the asthenosphere.
Dịch nghĩa: Cùng với nhau, lớp vỏ và lớp manti trên tạo thành các mảng bề mặt được gọi là thạch quyển ... Các mảng được hỗ trợ bởi một lớp nhựa yếu của lớp manti dưới gọi là quyển mềm.
Như vậy phương án D. asthenosphere là phương án chính xác nhất.
A. upper mantle = lớp manti trên
B. ocean floor = đáy đại dương
C. crust = lớp vỏ Trái Đất
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
The hard, rigid plates that form the outermost portion of the Earth are about 100 kilometers thick. These plates include both the Earth's crust and the upper mantle. The rocks of the crust are composed mostly of minerals with light elements, like aluminum and sodium, while the mantle contains some heavier elements, like iron and magnesium. Together, the crust and upper mantle that form the surface plates are called the lithosphere. This rigid layer floats on the denser material of the lower mantle the way a wooden raft floats on a pond. The plates are supported by a weak, plastic layer of the lower mantle called the asthenosphere. Also like a raft on a pond, the lithospheric plates are carried along by slow currents in this more fluid layer beneath them.
With an understanding of plate tectonics, geologists have put together a new history for the Earth's surface. About 200 million years ago, the plates at the Earth's surface formed a “supercontinent” called Pangaea. When this supercontinent started to tear apart because of plate movement, Pangaea first broke into two large continental masses with a newly formed sea that grew between the land areas as the depression filled with water. The southern one — which included the modern continents of South America, Africa, Australia, and Antarctica — is called Gondwanaland. The northern one — with North America, Europe, and Asia — is called Laurasia. North America tore away from Europe about 180 million years ago, forming the northern Atlantic Ocean. Some of the lithospheric plates carry ocean floor and others carry land masses or a combination of the two types. The movement of the lithospheric plates is responsible for earthquakes, volcanoes, and the Earth's largest mountain ranges. Current understanding of the interaction between different plates explains why these occur where they do. For example, the edge of the Pacific Ocean has been called the “Ring of Fire” because so many volcanic eruptions and earthquakes happen there. Before the 1960's, geologists could not explain why active volcanoes and strong earthquakes were concentrated in that region. The theory of plate tectonics gave them an answer.
The author compares the relationship between the lithosphere and the asthenosphere to which of the following?
Đáp án B
Thông tin: Also like a raft on a pond, the lithospheric plates are carried along by slow currents in this more fluid layer beneath them.
Dịch nghĩa: Cũng giống như một chiếc bè trên ao, những tấm thạch quyển được đưa đi bởi những dòng chảy chậm trong lớp chất lỏng hơn phía dưới chúng.
Như vậy phương án B. A boat floating on the water = một chiếc thuyền nổi trên mặt nước; là phương án chính xác nhất.
A. Lava flowing from a volcano = Nham thạch tuôn trào từ một ngọn núi lửa.
C. A fish swimming in a pond = Một con cá bơi trong nước.
D. The erosion of rocks by running water = Sự ăn mòn của đá bởi nước chảy.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
The hard, rigid plates that form the outermost portion of the Earth are about 100 kilometers thick. These plates include both the Earth's crust and the upper mantle. The rocks of the crust are composed mostly of minerals with light elements, like aluminum and sodium, while the mantle contains some heavier elements, like iron and magnesium. Together, the crust and upper mantle that form the surface plates are called the lithosphere. This rigid layer floats on the denser material of the lower mantle the way a wooden raft floats on a pond. The plates are supported by a weak, plastic layer of the lower mantle called the asthenosphere. Also like a raft on a pond, the lithospheric plates are carried along by slow currents in this more fluid layer beneath them.
With an understanding of plate tectonics, geologists have put together a new history for the Earth's surface. About 200 million years ago, the plates at the Earth's surface formed a “supercontinent” called Pangaea. When this supercontinent started to tear apart because of plate movement, Pangaea first broke into two large continental masses with a newly formed sea that grew between the land areas as the depression filled with water. The southern one — which included the modern continents of South America, Africa, Australia, and Antarctica — is called Gondwanaland. The northern one — with North America, Europe, and Asia — is called Laurasia. North America tore away from Europe about 180 million years ago, forming the northern Atlantic Ocean. Some of the lithospheric plates carry ocean floor and others carry land masses or a combination of the two types. The movement of the lithospheric plates is responsible for earthquakes, volcanoes, and the Earth's largest mountain ranges. Current understanding of the interaction between different plates explains why these occur where they do. For example, the edge of the Pacific Ocean has been called the “Ring of Fire” because so many volcanic eruptions and earthquakes happen there. Before the 1960's, geologists could not explain why active volcanoes and strong earthquakes were concentrated in that region. The theory of plate tectonics gave them an answer.
The word “one” in line 14 refers to
Đáp án B
Thông tin: Pangaea first broke into two large continental masses with a newly formed sea that grew between the land areas as the depression filled with water. The southern one - which included the modern continents of South America, Africa, Australia, and Antarctica - is called Gondwanaland.
Dịch nghĩa: Pangaea lần đầu tiên tách thành hai khối lục địa rộng lớn với một biển mới được tạo ra cái mà đã phát triển giữa các vùng đất khi vùng trũng được đổ đầy nước. Mảng phía nam - trong đó bao gồm các lục địa hiện đại là Nam Mỹ, châu Phi, Úc và Nam Cực - được gọi là Gondwanaland.
Thông tin đưa ra rằng Pangaea tách thành hai mảng lục địa lớn, mảng phía nam và mảng phía bắc. Do đó từ “one” là từ thay thế cho từ “masses”.
A. movements (n) = các chuyển động
C. sea (n) = biển
D. depression (n) = vùng trũng, vùng thấp hơn
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
The hard, rigid plates that form the outermost portion of the Earth are about 100 kilometers thick. These plates include both the Earth's crust and the upper mantle. The rocks of the crust are composed mostly of minerals with light elements, like aluminum and sodium, while the mantle contains some heavier elements, like iron and magnesium. Together, the crust and upper mantle that form the surface plates are called the lithosphere. This rigid layer floats on the denser material of the lower mantle the way a wooden raft floats on a pond. The plates are supported by a weak, plastic layer of the lower mantle called the asthenosphere. Also like a raft on a pond, the lithospheric plates are carried along by slow currents in this more fluid layer beneath them.
With an understanding of plate tectonics, geologists have put together a new history for the Earth's surface. About 200 million years ago, the plates at the Earth's surface formed a “supercontinent” called Pangaea. When this supercontinent started to tear apart because of plate movement, Pangaea first broke into two large continental masses with a newly formed sea that grew between the land areas as the depression filled with water. The southern one — which included the modern continents of South America, Africa, Australia, and Antarctica — is called Gondwanaland. The northern one — with North America, Europe, and Asia — is called Laurasia. North America tore away from Europe about 180 million years ago, forming the northern Atlantic Ocean. Some of the lithospheric plates carry ocean floor and others carry land masses or a combination of the two types. The movement of the lithospheric plates is responsible for earthquakes, volcanoes, and the Earth's largest mountain ranges. Current understanding of the interaction between different plates explains why these occur where they do. For example, the edge of the Pacific Ocean has been called the “Ring of Fire” because so many volcanic eruptions and earthquakes happen there. Before the 1960's, geologists could not explain why active volcanoes and strong earthquakes were concentrated in that region. The theory of plate tectonics gave them an answer.
According to the passage, the northern Atlantic Ocean was formed when
Đáp án D
Giải thích: North America tore away from Europe about 180 million years ago, forming the northern Atlantic Ocean.
Dịch nghĩa: Bắc Mỹ tách ra từ châu Âu khoảng 180 triệu năm trước, tạo thành khu vực phía Bắc của Đại Tây Dương.
Như vậy phái Bắc Đại Tây Dương được hình thành do sự phân tách một lục địa làm hai phần. Phương án D. parts of Laurasia separated from each other = các phần của Laurasia phân tách khỏi nhau; là phương án chính xác nhất.
A. Pangaea was created = Pangaea được tạo ra
B. plate movement ceased = chuyển động mảng dừng lại
C. Gondwanaland collided with Pangaea = Gondwanaland đâm vào Pangaea
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
The hard, rigid plates that form the outermost portion of the Earth are about 100 kilometers thick. These plates include both the Earth's crust and the upper mantle. The rocks of the crust are composed mostly of minerals with light elements, like aluminum and sodium, while the mantle contains some heavier elements, like iron and magnesium. Together, the crust and upper mantle that form the surface plates are called the lithosphere. This rigid layer floats on the denser material of the lower mantle the way a wooden raft floats on a pond. The plates are supported by a weak, plastic layer of the lower mantle called the asthenosphere. Also like a raft on a pond, the lithospheric plates are carried along by slow currents in this more fluid layer beneath them.
With an understanding of plate tectonics, geologists have put together a new history for the Earth's surface. About 200 million years ago, the plates at the Earth's surface formed a “supercontinent” called Pangaea. When this supercontinent started to tear apart because of plate movement, Pangaea first broke into two large continental masses with a newly formed sea that grew between the land areas as the depression filled with water. The southern one — which included the modern continents of South America, Africa, Australia, and Antarctica — is called Gondwanaland. The northern one — with North America, Europe, and Asia — is called Laurasia. North America tore away from Europe about 180 million years ago, forming the northern Atlantic Ocean. Some of the lithospheric plates carry ocean floor and others carry land masses or a combination of the two types. The movement of the lithospheric plates is responsible for earthquakes, volcanoes, and the Earth's largest mountain ranges. Current understanding of the interaction between different plates explains why these occur where they do. For example, the edge of the Pacific Ocean has been called the “Ring of Fire” because so many volcanic eruptions and earthquakes happen there. Before the 1960's, geologists could not explain why active volcanoes and strong earthquakes were concentrated in that region. The theory of plate tectonics gave them an answer.
Which of the following can be inferred about the theory of plate tectonics?
Đáp án B
Thông tin: Before the 1960's, geologists could not explain why active volcanoes and strong earthquakes were concentrated in that region. The theory of plate tectonics gave them an answer.
Dịch nghĩa: Trước những năm 1960, các nhà địa chất không thể giải thích tại sao núi lửa đang hoạt động và động đất mạnh đã được tập trung ở khu vực đó. Lý thuyết kiến tạo mảng đã cho họ một câu trả lời.
Như vậy, có thể suy ra rằng chỉ từ những năm 1960 trở đi mới có lý thuyết kiến tạo mảng. Phương án B. It was first proposed in the 1960's = Nó lần đầu được đưa ra trong những năm 1960, là phương án chính xác nhất.
A. It is no longer of great interest to geologists = Nó không còn tạo hứng thú lớn cho các nhà địa chất.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. It fails to explain why earthquakes occur = Nó thất bại trong việc giải thích tại sao động đất xảy ra.
The movement of the lithospheric plates is responsible for earthquakes, volcanoes, and the Earth's largest mountain ranges. = Sự di chuyển của các mảng thạch quyển chịu trách nhiệm cho những trận động đất, núi lửa, và các dãy núi lớn nhất của Trái Đất.
Như vậy lý thuyết đó đã thành công khi giải thích hoạt động của núi lửa chứ không phải thất bại.
D. It refutes the theory of the existence of a supercontinent = Nó bác bỏ các lý thuyết về sự tồn tại của một siêu lục địa.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
The hard, rigid plates that form the outermost portion of the Earth are about 100 kilometers thick. These plates include both the Earth's crust and the upper mantle. The rocks of the crust are composed mostly of minerals with light elements, like aluminum and sodium, while the mantle contains some heavier elements, like iron and magnesium. Together, the crust and upper mantle that form the surface plates are called the lithosphere. This rigid layer floats on the denser material of the lower mantle the way a wooden raft floats on a pond. The plates are supported by a weak, plastic layer of the lower mantle called the asthenosphere. Also like a raft on a pond, the lithospheric plates are carried along by slow currents in this more fluid layer beneath them.
With an understanding of plate tectonics, geologists have put together a new history for the Earth's surface. About 200 million years ago, the plates at the Earth's surface formed a “supercontinent” called Pangaea. When this supercontinent started to tear apart because of plate movement, Pangaea first broke into two large continental masses with a newly formed sea that grew between the land areas as the depression filled with water. The southern one — which included the modern continents of South America, Africa, Australia, and Antarctica — is called Gondwanaland. The northern one — with North America, Europe, and Asia — is called Laurasia. North America tore away from Europe about 180 million years ago, forming the northern Atlantic Ocean. Some of the lithospheric plates carry ocean floor and others carry land masses or a combination of the two types. The movement of the lithospheric plates is responsible for earthquakes, volcanoes, and the Earth's largest mountain ranges. Current understanding of the interaction between different plates explains why these occur where they do. For example, the edge of the Pacific Ocean has been called the “Ring of Fire” because so many volcanic eruptions and earthquakes happen there. Before the 1960's, geologists could not explain why active volcanoes and strong earthquakes were concentrated in that region. The theory of plate tectonics gave them an answer.
The paragraph following the passage most probably discusses
Đáp án A
Giải thích: Ý lớn cuối cùng của đoạn cuối là Current understanding of the interaction between different plates explains why these occur where they do. = Sự hiểu biết hiện tại của sự tương tác giữa các mảng khác nhau giải thích tại sao những hiện tượng xảy ra nơi chúng xảy ra. Do đó đoạn tiếp theo có khả năng lướn là sẽ nói sâu hơn vào ý này.
Phương án A. why certain geological events happen where they do = tại sao một số sự kiện địa chất nhất định xảy ra ở nói chúng xảy ra, là phương án chính xác nhất.
B. how geological occurrences have changed over the years = các sự kiện địa chất đã thay đổi như thế nào trong những năm qua.
C. the most unusual geological developments in the Earth's history = sự phát triển địa chất bất thường nhất trong lịch sử Trái Đất
D. the latest innovations in geological measurement = những cải tiến mới nhất trong đo lường địa chất.
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
The hard, rigid plates that form the outermost portion of the Earth are about 100 kilometers thick. These plates include both the Earth's crust and the upper mantle. The rocks of the crust are composed mostly of minerals with light elements, like aluminum and sodium, while the mantle contains some heavier elements, like iron and magnesium. Together, the crust and upper mantle that form the surface plates are called the lithosphere. This rigid layer floats on the denser material of the lower mantle the way a wooden raft floats on a pond. The plates are supported by a weak, plastic layer of the lower mantle called the asthenosphere. Also like a raft on a pond, the lithospheric plates are carried along by slow currents in this more fluid layer beneath them.
With an understanding of plate tectonics, geologists have put together a new history for the Earth's surface. About 200 million years ago, the plates at the Earth's surface formed a “supercontinent” called Pangaea. When this supercontinent started to tear apart because of plate movement, Pangaea first broke into two large continental masses with a newly formed sea that grew between the land areas as the depression filled with water. The southern one — which included the modern continents of South America, Africa, Australia, and Antarctica — is called Gondwanaland. The northern one — with North America, Europe, and Asia — is called Laurasia. North America tore away from Europe about 180 million years ago, forming the northern Atlantic Ocean. Some of the lithospheric plates carry ocean floor and others carry land masses or a combination of the two types. The movement of the lithospheric plates is responsible for earthquakes, volcanoes, and the Earth's largest mountain ranges. Current understanding of the interaction between different plates explains why these occur where they do. For example, the edge of the Pacific Ocean has been called the “Ring of Fire” because so many volcanic eruptions and earthquakes happen there. Before the 1960's, geologists could not explain why active volcanoes and strong earthquakes were concentrated in that region. The theory of plate tectonics gave them an answer.
In line 27, the word “concentrated” is closest in meaning to which of the following?
Đáp án B
Giải thích: Concentrated (adj) = được tập trung
Clustered (adj) = được tập hợp lại
Dịch nghĩa: Before the 1960's, geologists could not explain why active volcanoes and strong earthquakes were concentrated in that region. The theory of plate tectonics gave them an answer = Trước những năm 1960, các nhà địa chất không thể giải thích tại sao núi lửa hoạt động và động đất mạnh đã được tập trung ở khu vực đó. Lý thuyết kiến tạo mảng đã cho họ một câu trả lời.
A. Allowed (v) = được cho phép
C. Exploded (v) = nổ tung
D. Strengthen (v) = làm mạnh mẽ hơn
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
The changing profile of a city in the United States is apparent in the shifting definitions used by the United States Bureau of the Census. In 1870 the census officially distinguished the nation's “urban” from its “rural” population for the first time. “Urban population” was defined as persons living in towns of 8,000 inhabitants or more. But after 1900 it meant persons living in incorporated places having 2,500 or more inhabitants. Then, in 1950 the Census Bureau radically changed its definition of “urban” to take account of the new vagueness of city boundaries. In addition to persons living in incorporated units of 2,500 or more, the census now included those who lived in unincorporated units of that size, and also all persons living in the densely settled urban fringe, including both incorporated and unincorporated areas located around cities of 50,000 inhabitants or more. Each such unit, conceived as an integrated economic and social unit with a large population nucleus, was named a Standard Metropolitan Statistical Area (SMSA).
Each SMSA would contain at least (a) one central city with 50,000 inhabitants or more or (b) two cities having shared boundaries and constituting, for general economic and social purposes, a single community with a combined population of at least 50,000, the smaller of which must have a population of at least 15,000. Such an area included the county in which the central city is located, and adjacent counties that are found to be metropolitan in character and economically and socially integrated with the county of the central city. By 1970, about two-thirds of the population of the United States was living in these urbanized areas, and of that figure more than half were living outside the central cities.
While the Census Bureau and the United States government used the term SMSA (by 1969 there were 233 of them), social scientists were also using new terms to describe the elusive, vaguely defined areas reaching out from what used to be simple “towns” and “cities”. A host of terms came into use: “metropolitan regions,” “polynucleated population groups”, “conurbations,” “metropolitan clusters,” “megalopolises,” and so on.
What does the passage mainly discuss?
Đáp án C
Thông tin: The changing profile of a city in the United States is apparent in the shifting definitions used by the United States Bureau of the Census.
Dịch nghĩa: Hồ sơ đang thay đổi của một thành phố tại Hoa Kỳ là rõ ràng trong các định nghĩa thay đổi được sử dụng bởi Cục điều tra dân số của Hoa Kỳ.
Đây là câu chủ đề của cả bài đọc, sau đó bài đọc làm rõ hơn về sự thay đổi các định nghĩa của một khu vực thành phố.
Phương án C. The changing definition of an urban area = Sự thay đổi định nghĩa về một khu vực thành thị; là phương án chính xác nhất.
A. How cities in the United States began and developed = Làm thế nào thành phố ở Hoa Kỳ bắt đầu và phát triển.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. Solutions to overcrowding in cities = Giải pháp cho tình trạng quá tải ở các thành phố.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. How the United States Census Bureau conducts a census = Cục điều tra dân Hoa Kỳ tiến hành một điều tra dân số như thế nào.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
The changing profile of a city in the United States is apparent in the shifting definitions used by the United States Bureau of the Census. In 1870 the census officially distinguished the nation's “urban” from its “rural” population for the first time. “Urban population” was defined as persons living in towns of 8,000 inhabitants or more. But after 1900 it meant persons living in incorporated places having 2,500 or more inhabitants. Then, in 1950 the Census Bureau radically changed its definition of “urban” to take account of the new vagueness of city boundaries. In addition to persons living in incorporated units of 2,500 or more, the census now included those who lived in unincorporated units of that size, and also all persons living in the densely settled urban fringe, including both incorporated and unincorporated areas located around cities of 50,000 inhabitants or more. Each such unit, conceived as an integrated economic and social unit with a large population nucleus, was named a Standard Metropolitan Statistical Area (SMSA).
Each SMSA would contain at least (a) one central city with 50,000 inhabitants or more or (b) two cities having shared boundaries and constituting, for general economic and social purposes, a single community with a combined population of at least 50,000, the smaller of which must have a population of at least 15,000. Such an area included the county in which the central city is located, and adjacent counties that are found to be metropolitan in character and economically and socially integrated with the county of the central city. By 1970, about two-thirds of the population of the United States was living in these urbanized areas, and of that figure more than half were living outside the central cities.
While the Census Bureau and the United States government used the term SMSA (by 1969 there were 233 of them), social scientists were also using new terms to describe the elusive, vaguely defined areas reaching out from what used to be simple “towns” and “cities”. A host of terms came into use: “metropolitan regions,” “polynucleated population groups”, “conurbations,” “metropolitan clusters,” “megalopolises,” and so on.
According to the passage, the population of the United States was first classified as rural or urban in
Đáp án A
Thông tin: In 1870 the census officially distinguished the nation's “urban” from its “rural” population for the first time.
Dịch nghĩa: Năm 1870, Cục điều tra dân số chính thức phân chia "đô thị" của quốc gia từ dân "nông thôn" của nó lần đầu tiên.
Như vậy phương án A. 1870 là phương án chính xác nhất.
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
The changing profile of a city in the United States is apparent in the shifting definitions used by the United States Bureau of the Census. In 1870 the census officially distinguished the nation's “urban” from its “rural” population for the first time. “Urban population” was defined as persons living in towns of 8,000 inhabitants or more. But after 1900 it meant persons living in incorporated places having 2,500 or more inhabitants. Then, in 1950 the Census Bureau radically changed its definition of “urban” to take account of the new vagueness of city boundaries. In addition to persons living in incorporated units of 2,500 or more, the census now included those who lived in unincorporated units of that size, and also all persons living in the densely settled urban fringe, including both incorporated and unincorporated areas located around cities of 50,000 inhabitants or more. Each such unit, conceived as an integrated economic and social unit with a large population nucleus, was named a Standard Metropolitan Statistical Area (SMSA).
Each SMSA would contain at least (a) one central city with 50,000 inhabitants or more or (b) two cities having shared boundaries and constituting, for general economic and social purposes, a single community with a combined population of at least 50,000, the smaller of which must have a population of at least 15,000. Such an area included the county in which the central city is located, and adjacent counties that are found to be metropolitan in character and economically and socially integrated with the county of the central city. By 1970, about two-thirds of the population of the United States was living in these urbanized areas, and of that figure more than half were living outside the central cities.
While the Census Bureau and the United States government used the term SMSA (by 1969 there were 233 of them), social scientists were also using new terms to describe the elusive, vaguely defined areas reaching out from what used to be simple “towns” and “cities”. A host of terms came into use: “metropolitan regions,” “polynucleated population groups”, “conurbations,” “metropolitan clusters,” “megalopolises,” and so on.
According to the passage, why did the Census Bureau revise the definition of urban in 1950?
Đáp án A
Thông tin: While the Census Bureau and the United States government used the term SMSA (by 1969 there were 233 of them), social scientists were also using new terms to describe the elusive, vaguely defined areas reaching out from what used to be simple “towns” and “cities”.
Dịch nghĩa: Trong khi Cục điều tra dân số và Chính phủ Hoa Kỳ sử dụng khái niệm SMSA (đến năm 1969 đã có 233 trong số đó), các nhà khoa học xã hội cũng đã đang sử dụng thuật ngữ mới để mô tả các khu vực mơ hồ, khó xác định vươn ra từ những gì từng là các "thị trấn" và “thành phố" đơn giản.
Như vậy những khu vực thành thị hiện nay đã mơ hồ và khó nắm bắt hơn rất nhiều so với năm 1950, do đó mới có sự thay đổi tên gọi.
Phương án A. City borders had become less distinct = biên giới thành phố đã trở nên ít rõ rệt; là phương án chính xác nhất.
B. Cities had undergone radical social change = Các thành phố đã trải qua những thay đổi xã hội triệt để.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. Elected officials could not agree on an acceptable definition = Các công chức được bầu không thể đồng ý về một định nghĩa có thể chấp nhận được.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. New businesses had relocated to larger cities = Các doanh nghiệp mới đã di chuyển đến các thành phố lớn.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
The changing profile of a city in the United States is apparent in the shifting definitions used by the United States Bureau of the Census. In 1870 the census officially distinguished the nation's “urban” from its “rural” population for the first time. “Urban population” was defined as persons living in towns of 8,000 inhabitants or more. But after 1900 it meant persons living in incorporated places having 2,500 or more inhabitants. Then, in 1950 the Census Bureau radically changed its definition of “urban” to take account of the new vagueness of city boundaries. In addition to persons living in incorporated units of 2,500 or more, the census now included those who lived in unincorporated units of that size, and also all persons living in the densely settled urban fringe, including both incorporated and unincorporated areas located around cities of 50,000 inhabitants or more. Each such unit, conceived as an integrated economic and social unit with a large population nucleus, was named a Standard Metropolitan Statistical Area (SMSA).
Each SMSA would contain at least (a) one central city with 50,000 inhabitants or more or (b) two cities having shared boundaries and constituting, for general economic and social purposes, a single community with a combined population of at least 50,000, the smaller of which must have a population of at least 15,000. Such an area included the county in which the central city is located, and adjacent counties that are found to be metropolitan in character and economically and socially integrated with the county of the central city. By 1970, about two-thirds of the population of the United States was living in these urbanized areas, and of that figure more than half were living outside the central cities.
While the Census Bureau and the United States government used the term SMSA (by 1969 there were 233 of them), social scientists were also using new terms to describe the elusive, vaguely defined areas reaching out from what used to be simple “towns” and “cities”. A host of terms came into use: “metropolitan regions,” “polynucleated population groups”, “conurbations,” “metropolitan clusters,” “megalopolises,” and so on.
Which of the following is NOT true of an SMSA?
Đáp án D
Thông tin: Each SMSA would contain at least one central city with 50,000 inhabitants or more or two cities having shared boundaries and constituting, for general economic and social purposes, a single community with a combined population of at least 50,000, the smaller of which must have a population of at least 15,000.
Dịch nghĩa: Mỗi SMSA sẽ chứa ít nhất một trung tâm thành phố với 50.000 nhân khẩu trở lên hoặc hai thành phố có ranh giới chung và cấu thành, cho các mục đích kinh tế và xã hội nói chung, một cộng đồng duy nhất với tổng dân số ít nhất là 50.000, cái nhỏ hơn trong đó phải có một dân số ít nhất 15.000.
Như vậy chỉ có phương án D. It consists of at least two cities = Nó bao gồm ít nhất hai thành phố là sai so với thông tin trong bài, vì nó có thể chỉ gồm một siêu thành phố. Còn phương án A, B, C đều đúng về một SMSA.
A. It has a population of at least 50,000 = Nó có dân số ít nhất là 50.000.
B. It can include a city's outlying regions = Nó có thể bao gồm các khu vực xa trung tâm của một thành phố.
C. It can include unincorporated regions = Nó có thể bao gồm các khu vực chưa hợp nhất.
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
The changing profile of a city in the United States is apparent in the shifting definitions used by the United States Bureau of the Census. In 1870 the census officially distinguished the nation's “urban” from its “rural” population for the first time. “Urban population” was defined as persons living in towns of 8,000 inhabitants or more. But after 1900 it meant persons living in incorporated places having 2,500 or more inhabitants. Then, in 1950 the Census Bureau radically changed its definition of “urban” to take account of the new vagueness of city boundaries. In addition to persons living in incorporated units of 2,500 or more, the census now included those who lived in unincorporated units of that size, and also all persons living in the densely settled urban fringe, including both incorporated and unincorporated areas located around cities of 50,000 inhabitants or more. Each such unit, conceived as an integrated economic and social unit with a large population nucleus, was named a Standard Metropolitan Statistical Area (SMSA).
Each SMSA would contain at least (a) one central city with 50,000 inhabitants or more or (b) two cities having shared boundaries and constituting, for general economic and social purposes, a single community with a combined population of at least 50,000, the smaller of which must have a population of at least 15,000. Such an area included the county in which the central city is located, and adjacent counties that are found to be metropolitan in character and economically and socially integrated with the county of the central city. By 1970, about two-thirds of the population of the United States was living in these urbanized areas, and of that figure more than half were living outside the central cities.
While the Census Bureau and the United States government used the term SMSA (by 1969 there were 233 of them), social scientists were also using new terms to describe the elusive, vaguely defined areas reaching out from what used to be simple “towns” and “cities”. A host of terms came into use: “metropolitan regions,” “polynucleated population groups”, “conurbations,” “metropolitan clusters,” “megalopolises,” and so on.
By 1970, what proportion of the population in the United States did NOT live in an SMSA?
Đáp án D
Thông tin: By 1970, about two-thirds of the population of the United States was living in these urbanized areas, and of that figure more than half were living outside the central cities.
Dịch nghĩa: Cho đến năm 1970, khoảng hai phần ba dân số của Hoa Kỳ đang sống trong các khu vực đô thị hóa, và trong con số đó hơn một nửa đã sống bên ngoài các thành phố trung tâm.
Đến 1970 có khoảng 2/3 dân số sống trong khu vực đô thị, nghĩa là có khoảng 1/3 dân số Hoa Kỳ không sống trong khu vực đô thị. Phương án D. 1/3 là phương án chính xác nhất.
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
The changing profile of a city in the United States is apparent in the shifting definitions used by the United States Bureau of the Census. In 1870 the census officially distinguished the nation's “urban” from its “rural” population for the first time. “Urban population” was defined as persons living in towns of 8,000 inhabitants or more. But after 1900 it meant persons living in incorporated places having 2,500 or more inhabitants. Then, in 1950 the Census Bureau radically changed its definition of “urban” to take account of the new vagueness of city boundaries. In addition to persons living in incorporated units of 2,500 or more, the census now included those who lived in unincorporated units of that size, and also all persons living in the densely settled urban fringe, including both incorporated and unincorporated areas located around cities of 50,000 inhabitants or more. Each such unit, conceived as an integrated economic and social unit with a large population nucleus, was named a Standard Metropolitan Statistical Area (SMSA).
Each SMSA would contain at least (a) one central city with 50,000 inhabitants or more or (b) two cities having shared boundaries and constituting, for general economic and social purposes, a single community with a combined population of at least 50,000, the smaller of which must have a population of at least 15,000. Such an area included the county in which the central city is located, and adjacent counties that are found to be metropolitan in character and economically and socially integrated with the county of the central city. By 1970, about two-thirds of the population of the United States was living in these urbanized areas, and of that figure more than half were living outside the central cities.
While the Census Bureau and the United States government used the term SMSA (by 1969 there were 233 of them), social scientists were also using new terms to describe the elusive, vaguely defined areas reaching out from what used to be simple “towns” and “cities”. A host of terms came into use: “metropolitan regions,” “polynucleated population groups”, “conurbations,” “metropolitan clusters,” “megalopolises,” and so on.
The Census Bureau first used the term “SMSA” in
Đáp án B
Giải thích: Then, in 1950 the Census Bureau radically changed its definition of “urban” to take account of the new vagueness of city boundaries …. Each such unit, conceived as an integrated economic and social unit with a large population nucleus, was named a Standard Metropolitan Statistical Area (SMSA).
Dịch nghĩa: Sau đó, vào năm 1950 Cục điều tra dân số thay đổi hoàn toàn định nghĩa về "đô thị" để tính đến sự mơ hồ mới của ranh giới thành phố .... Mỗi đơn vị như vậy, được quan niệm như là một đơn vị kinh tế và xã hội tích hợp với một hạt nhân dân số lớn, được đặt tên một Khu vực thống kê đô thị tiêu chuẩn (SMSA).
Như vậy cụm từ SMSA lần đầu tiên được đưa ra vào năm 1950. Phương án B. 1950 là phương án chính xác nhất.
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
The changing profile of a city in the United States is apparent in the shifting definitions used by the United States Bureau of the Census. In 1870 the census officially distinguished the nation's “urban” from its “rural” population for the first time. “Urban population” was defined as persons living in towns of 8,000 inhabitants or more. But after 1900 it meant persons living in incorporated places having 2,500 or more inhabitants. Then, in 1950 the Census Bureau radically changed its definition of “urban” to take account of the new vagueness of city boundaries. In addition to persons living in incorporated units of 2,500 or more, the census now included those who lived in unincorporated units of that size, and also all persons living in the densely settled urban fringe, including both incorporated and unincorporated areas located around cities of 50,000 inhabitants or more. Each such unit, conceived as an integrated economic and social unit with a large population nucleus, was named a Standard Metropolitan Statistical Area (SMSA).
Each SMSA would contain at least (a) one central city with 50,000 inhabitants or more or (b) two cities having shared boundaries and constituting, for general economic and social purposes, a single community with a combined population of at least 50,000, the smaller of which must have a population of at least 15,000. Such an area included the county in which the central city is located, and adjacent counties that are found to be metropolitan in character and economically and socially integrated with the county of the central city. By 1970, about two-thirds of the population of the United States was living in these urbanized areas, and of that figure more than half were living outside the central cities.
While the Census Bureau and the United States government used the term SMSA (by 1969 there were 233 of them), social scientists were also using new terms to describe the elusive, vaguely defined areas reaching out from what used to be simple “towns” and “cities”. A host of terms came into use: “metropolitan regions,” “polynucleated population groups”, “conurbations,” “metropolitan clusters,” “megalopolises,” and so on.
Prior to 1900, how many inhabitants would a town have to have before being defined as urban?
Đáp án B
Giải thích: “Urban population” was defined as persons living in towns of 8,000 inhabitants or more. But after 1900 it meant persons living in incorporated places having 2,500 or more inhabitants.
Dịch nghĩa: "Dân số đô thị" được định nghĩa là những người sống ở các thị trấn 8.000 dân trở lên. Nhưng sau 1900 nó có nghĩa là những người sống ở những khu vực hợp nhất có 2.500 cư dân hoặc hơn.
Như vậy, trước năm 1900 mỗi đô thị cần có ít nhất 8,000 cư dân. Con số này sau năm 1900 mới được thay đổi. Phương án B. 8,000 là phương án chính xác nhất.