25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải
25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 7)
-
6441 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường, nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Câu 2:
Trong những thành phần sau, những thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã là
(I).ARN (II). ADN (III). axit amin. (IV). ribôxôm
Đáp án B
Câu 3:
Các enzim được dùng để cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo nên ADN tái tổ hợp là enzim
Đáp án C
Câu 5:
Sơ đồ sau đây mô tả con đường chuyển hóa từ chất A thành chất C trong tế bào của một loài sinh vật. Cho biết không xảy ra đột biến và các alen lặn (a,b) không tạo ra enzim xúc tác cho quá trình chuyển hóa.Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây tổng hợp được chất C?
Đáp án C
Từ sơ đồ trên ta thấy, chất C chỉ được hình thành khi có mặt cả gen A và gen B
→ Chỉ có kiểu gen AaBb chứa cả gen A và gen B
Câu 6:
Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là
Đáp án B
Tần số tương đối của alen A = 0,16 + = 0,4
Tần số tương đối của alen a = 1 - 0,4 = 0,6
Câu 8:
Ở cà chua, gen A (thân cao) trội hoàn toàn so với gen a (thân thấp). Đem lại cây cà chua thân cao với cây cà chua thân thấp, thu được đời con có tỉ lệ 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu gen của cây cà chua đem lại là
Đáp án D
Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp
F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 = 2 tổ hợp = 2.1 → 1 bên P cho 2 loại giao tử, 1 bên P cho 1 loại giao tử
Mặt khác F 1 thu được cây thân thấp chiếm tỉ lệ ½ = 1/2a . 1a
Cây cho giao tử 1/2a có kiểu gen Aa
Cây cho giao tử 1a có kiểu gen aa
Vậy P: Aa x aa
Câu 9:
Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 48%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
Đáp án C
Cơ thể giảm phân cho giao tử:
+ Giao tử hoán vị: Ab = aB = 48% : 2 = 24%
+ Giao tử liên kết: AB = ab = 50% - 24% = 26%
Câu 11:
Cho các bước trong qui trình tạo động vật chuyển gen như sau:
(I). Thụ tinh trong ống nghiệm tạo thành hợp tử.
(II). Cấy phôi vào tử cung của con vật khác.
(III). Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử.
(IV). Cho hợp tử phát triển thành phôi.
(V). Lấy trứng ra khỏi con vật.
Trình tự đúng của các bước trong quy trình là
Đáp án A
Bước đầu tiên trong tạo động vật chuyển gen là: Lấy trứng ra khỏi con vật.
Sau đó: Cho thụ tinh trong ống nghiệm
Tiếp đó người ta tiêm gen vào giai đoạn nhân non
Câu 12:
Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen ABCD*EFGH bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là ABCBCD*EFGH. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
Đáp án C
Câu 13:
Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phối qua nhiều thế hệ thường gây hiện tượng thoái hóa giống vì
Đáp án A
Câu 15:
Cho các bước làm tiêu bản tạm thời bộ nhiễm sắc thể của tế bào tinh hoàn châu chấu đực như sau:
(I). Đưa tinh hoàn của châu chấu lên phiến kính.
(II). Dùng ngón tay ấn nhẹ lên bề mặt lá kính phá vỡ tế bào để NST bung ra.
(III). Nhỏ vài giọt oocxêin axêtic lên tinh hoàn để nhuộm trong 15-20 phút.
(IV). Tách bỏ mỡ xung quanh tinh hoàn.
Trình tự đúng của các bước làm tiêu bản là
Đáp án D
Các bước làm tiêu bản tạm thởi của tế bào tinh hoàn châu chấu đực:
+ Dùng kéo cắt bỏ cánh, chân của châu chấu đực
+ Tay trái cần phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng ra ( tách khỏi ngực) sẽ có một số nội quan trong đó có tinh hoàn bung ra
+ Đưa tinh hoàn lên phiến kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất
+ Dùng kim mổ tách mỡ xung quanh tinh hoàn , gạt sạch mỡ ra khỏi phiến kính
+ Nhỏ vài giọt oocxein axetic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời gian 15-20 phút
+ Đậy lá kính, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lá kính cho tế bào dàn đều và làm vỡ tế bào để NST bung ra
+ Đưa tiêu bản lên kính để quan sát: lúc đầu dùng bội giác nhỏ để xác định các tế bào, sau đó dùng bội giác lớn hơn
+ Đếm số lượng và qua sát hình thái của NST
→ Các trình tự D đúng
Câu 16:
Trong phép lai một tính trạng do một gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Câu 17:
Khi nói về mã di truyền có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đúng?
(1). Tính thoái hóa. (2). Tính đặc hiệu. (3). Tính phổ biến. (4). Tính đối xứng.
Đáp án A
Câu 18:
Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp bảo vệ vốn gen loài người?
(I). Tạo môi trường sạch. (II). Liệu pháp gen.
(III) Sàng lọc trước sinh (IV). Tư vấn di truyền
Đáp án D
- Do nguyên nhân di truyền và đặc biệt là nhân tố môi trường: các chất thải trong công nghiệp, nông nghiệp, thuốc chữa bệnh, hàng mỹ phẩm … làm bệnh di truyền ngày càng gia tăng.
+ Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến
- Tạo môi trường sạch, tránh đột biến phát sinh
- Tránh và hạn chế các tác hại của tác nhân gây đột biến. Nếu trong công việc cần phải tiếp xúc thì phải có các dụng cụ phòng hộ thích hợp.
+ Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
- Là sự trao đổi ý kiến, cung cấp thông tin, cho lời khuyên về khả năng mắc bệnh di truyền nào đó ở đời con của các cặp vợ chồng mà bản thân họ hay 1 số người trong dòng họ đã mắc bệnh đó.
- Để tư vấn có kết quả cần chuẩn đoán đúng và xây dựng được phả hệ của người bệnh à chuẩn đoán xác suất xuất hiện trẻ mắc bệnh giúp các cặp vợ chồng quyết định sinh con hay ngưng thai kì à tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền.
- Dùng những xét nghiệm được thực hiện khi cá thể còn trong bụng mẹ. Hai kĩ thuật phổ biến là: chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai để tách lấy tế bào phôi cho phân tích NST.
+ Liệu pháp gen – kỹ thuật của tương lai
- Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay gen bệnh bằng gen lành.
Câu 19:
Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim được sử dụng để nối các đoạn Okazaki là
Đáp án A
Câu 21:
Hội chứng Tơcnơ xuất hiện ở nữ do bị mất một nhiễm sắc thể giới tính X có những biểu hiện như lùn, cô ngắn, cơ quan sinh dục kém phát triển, thiếu các đặc điểm sinh dục thứ cấp, .... Nhận định nào sau đây đúng khi nói về hội chứng Tơcnơ ?
Đáp án D
Câu 22:
Nguồn nguyên liệu của quá trình chọn giống gồm:
(I). Biến dị tổ hợp. (II). Đột biến gen. (III). ADN tái tổ hợp. (IV). Thường biến.
Đáp án B
Câu 24:
Cừu Đôly là động vật có vú đầu tiên được tạo ra bởi Winmut và các cộng sự bằng kĩ thuật
Đáp án B
Câu 25:
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây xảy ra trong nhân tế bào?
(I). Tự nhân đôi ADN. (II). Dịch mã. (III). Phiên mã. (IV). Hoạt hóa axit amin
Đáp án B
Câu 26:
Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu là
Đáp án A
Câu 27:
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau gọi là
Đáp án A
Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước những điều kiện MT khác nhau gọi là sự mềm dẻo về KH.
- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của MT.
- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG.
- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định
Câu 28:
Khi nói về ưu thế lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Các cá thể con có ưu thế lai cao sẽ được sử dụng làm giống.
(2). Cá thể con ưu thế lai thường mang kiểu gen dị hợp về các cặp gen.
(3). Để tạo ưu thế lai người ta cho lai các dòng bố mẹ thuần chủng khác nhau.
(4). Các cá thể con có ưu thế lai có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ.
Đáp án C
Câu 29:
Khi nói về nguyên nhân gây ra đột biến gen, có bao nhiêu tác nhân sau đây là đúng?
(1). Tia phóng xạ. (2). Virut viêm gan B. (3). 5 - brôm uraxin. (4). Sốc nhiệt
Đáp án B
Câu 30:
Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n rồi cho mọc thành cây sẽ tạo thành cây con
Đáp án D
Câu 31:
Cho giao phấn giữa hai dòng cây thuần chủng có hoa màu trắng với nhau, thu được F1 đều có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Biết không xảy ra đột biến. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi.
Đáp án A
Câu 32:
Đoạn đầu mạch gốc của một gen có trình tự nuclêôtit : 3'...TAXTTXGAGXGG...5'. Cho biết đột biến thay thế ở nuclêôtit số 6 thì có thể giảm bao nhiêu liên kết hiđrô trong gen đột biến so với gen bình thường?
Đáp án C
Câu 33:
Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ ba là:
Đáp án B
Câu 34:
Những sự kiện nào sau đây xảy ra trong điều hòa hoạt động của opêron Lac khi môi trường có lactôzơ?
(I). Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế.
(II). Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành.
(III). Nhóm gen cấu trúc(Z,Y,A) thực hiện phiên mã.
(IV). Lactôzơ bị phân giải, cung cấp năng lượng cho tế bào
Đáp án D
Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước những điều kiện MT khác nhau gọi là sự mềm dẻo về KH.
- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của MT.
- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG.
- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định
Câu 35:
ặpCho giao phối hai cá thể (P) có kiểu gen ♂ AaBbDd x ♀ AabbDd, các c gen quy định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, và tính trạng trội lặn hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về kết quả của phép lai trên?
(1). Tỉ lệ F1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 27/64.
(2). F1 có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7/8.
(3). Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là 9/32.
(4). Trong số các cây đồng hợp ở F1, cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 1/4
Đáp án D
(P): ♂ AaBbDd x ♀ AabbDd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)
Aa x Aa → 3/4A- : 1/4aa
Bb x bb → 1/2B- : 1/2bb
Dd x Dd → 3/4D- : 1/4dd
(1) Sai. Tỉ lệ F 1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 3/4 . ½ . 3/4 = 9/32
(2) Đúng. F 1 có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: ½ . ½ . ½ = 1/8
F 1 có kiểu gen dị hợp chiếm: 1 - 1/8 = 7/8
(3) Đúng. Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là: A-bbD- = 3/4 . ½ . 3/4 = 9/32
(4) Đúng. Cây đồng hợp ở F 1 chiếm tỉ lệ 1/8 (theo phần 2)
Cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ: 1/4 . ½ . 1/4 = 1/32
Vậy trong số các cây đồng hợp ở F1, cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ: 1/8 : 1/32 = 1/4
Câu 36:
Ở ruồi giấm, gen A (mắt đỏ) là trội hoàn toàn so với gen a (mắt trắng), các gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng, F1 thu được có tỉ lệ 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng. Kiểu gen của ruồi bố, mẹ (P) là
Đáp án B
Câu 37:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
Đáp án B
Câu 38:
Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án C
Câu 39:
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến và cá thể II5, mang gen gây bệnh. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng khi nói về sự di truyền của bệnh trên?
(I). Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định.
(II). Xác suất cặp vợ chồng III8, III9 sinh con trai không mắc bệnh là 9/20.
(III). Có 7 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen.
(IV). Xác suất sinh được người con gái bị bệnh của cặp vợ chồng III8, III9 là 1/20.
Đáp án A
Từ sơ đồ phả hệ trên ta thấy: I1, I2 đều bình thường, sinh con trai II3 bị bệnh;
II6, II7 đều bình thường sinh con gái III10 bị bệnh nên tính trạng bị bệnh là do gen lặn trên NST thường quy định.
Quy ước: A: bình thường, a : bị bệnh
Xét các phát biểu của đề bài:
I - Sai.
II - Sai. Cá thể II5 mang gen gây bệnh có kiểu gen Aa → Giảm phân cho giao tử 1/2A : 1/2a
II4 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa → Giảm phân cho giao tử 2/3A : 1/3a
→ III 8 có kiểu gen: 2/6AA : 1/2Aa giảm phân cho giao tử 3/4A : 1/4a
III 9 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa → Giảm phân cho giao tử 2/3A : 1/3a
Xác suất cặp vợ chồng III8, III9 sinh con mắc bệnh là: 1/4a .1/3a = 1/12
Xác suất cặp vợ chồng III8, III9 sinh con không mắc bệnh là: 1 - 1/12 = 11/12
Xác suất cặp vợ chồng III8, III9 sinh con trai không mắc bệnh là: 11/12 . ½ = 11/24
III - Đúng. Những người biết chắc chắn kiểu gen là: I1, I2, II5, II6, II7 có kiểu gen Aa; II3, III10 có kiểu gen aa
IV - Sai. Xác suất cặp vợ chồng III8, III9 sinh con mắc bệnh là: 1/12
Xác suất sinh được người con gái bị bệnh của cặp vợ chồng III8, III9 là 1/12 . ½ = 1/24
Câu 40:
Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen), alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%.Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1). Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là ♀♂ .
(2). Hoán vị gen đã xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%.
(3). Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là 3/40.
(4). Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F1 thì đời con thu được 4 loại kiểu hình.
Đáp án A