IMG-LOGO

25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 13)

  • 6467 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Chọn câu phát biểu không đúng đối với NST ở sinh vật nhân thực

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4:

Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 5:

Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:

1. Đưa ra giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.

2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.

3. Tạo các dòng thuần chủng.

4. Sử dụng toàn xác suất để phân tích kết quả lai.

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

Xem đáp án

Đáp án B

Nội dung trong phương pháp nghiên cứu của Menden là:

Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn sau đó chọn lọc các dòng thuần

Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.

Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

Tiến hành thí nghiệm chứng minh.


Câu 6:

Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là

Xem đáp án

Đáp án A

Ung thư máu do đột biến mất đoạn NST số 21 hoặc 22 → Đây là dạng đột biến cấu trúc NST → Loại B, C

Máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST giới tính X → Đây là dạng đột biến gen


Câu 7:

Lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa kép, Fphân li kiểu hình theo số liệu 1080 cây hoa kép: 840 cây hoa đơn. Các quy ước nào sau đây đúng trong trường hợp trên?

Xem đáp án

Đáp án B

F2 phân li kiểu hình theo số liệu 1080 cây hoa kép: 840 cây hoa đơn tương ứng 9 hoa kép : 7 hoa đơn.

Ta thấy đây là phép lai 1 cặp tính trạng, mà F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F 1: AaBb

→ Tính trạng hình dạng hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

Quy ước: A-B-: hoa kép, A-bb + aaB- + aabb: hoa đơn


Câu 8:

Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 9:

Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính Y là

Xem đáp án

Đáp án B

Khi gen nằm trên NST giới tính Y thì tất cả con trai đều bị bệnh cho dù đó là gen lặn hay gen trội → Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính Y là Chỉ biểu hiện ở con đực


Câu 10:

Ở nhóm máu A, B, O do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi kiểu gen IAIB. Bố và mẹ có kiểu gen như thế này sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?

Xem đáp án

Đáp án D

Để đời con có nhóm máu O thì cả bố và mẹ đều cho giao tử IO → Bố và mẹ đều chứa alen IO trong kiểu gen

Để con có nhóm máu AB thì 1 bên bố hoặc mẹ sẽ chứa IA, bên còn lại chứa IO 

Vậy kiểu gen của bố mẹ phải là: IAIO x IBIO


Câu 11:

Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Với 1 cặp gen A; a, F2 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là: 2n


Câu 12:

Menđen tìm ra quy luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 13:

Kết quả các thí nghiệm của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp nào?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 14:

Với 2 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau thì cách viết kiểu gen nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Với 2 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau thì cách viết kiểu gen là AaBb

Trường hợp C, D có chứa cặp NST giới tính → Loại

Trường hợp A là các cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường → Loại


Câu 15:

Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là

Xem đáp án

Đáp án D

Hoán vị gen là trao đổi chéo giữa 2 cromatit không cùng nguồn gốc (không chị em) trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I. → Đáp án D

A sai. 2 cromatit cùng nguồn gốc là 2 cromatit "chị em", nằm trong cùng 1 NST kép.


Câu 16:

Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án D

Trong các hiện tượng trên, D là thường biến

Các hiện tượng còn lại đều là đột biến gen gây nên


Câu 17:

Tác động bổ trợ (bổ sung) là trường hợp:

Xem đáp án

Đáp án B

Tương tác bổ sung. Là trường hợp hai hay nhiều gen không alen (thuộc những locus khác nhau) khi cùng hiện diện trong một kiểu gen sẽ tạo ra kiểu hình mới so với lúc mỗi gen có tác động riêng rẽ. 

Ví dụ: Lai hai thứ đậu thơm thuần chủng đều có hoa màu trắng: Pt/c: (đực) Hoa trắng x (cái) Hoa trắng → F 1: Toàn hoa đỏ, cho các cây F 1 tự thụ phấn → F2: 9 đỏ : 7 trắng


Câu 18:

Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

Quy ước: A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. 

P: aaBb x AaBb

GP: (aB, ab) x (AB, Ab, aB, ab)

Kiểu gen: 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb

→ Kiểu hình: 3 đỏ : 1 hồng : 4 trắng


Câu 19:

Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể AbaB (hoán vị gen với tần số f =20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen AbaB được hình thành ở F1

Xem đáp án

Đáp án B

Kiểu gen AbaB giảm phân có hoán vị gen f = 20% cho các giao tử: AB = aB = 10%, Ab = aB = 40%

P: AbaB×AbaB

Tỉ lệ loại kiểu gen ở F 1 là: 2.40%Ab . 40%aB = 32%


Câu 20:

Trong trường hợp các tính trạng di truyền trội hoàn toàn và cả bố và mẹ đều có hoán vị gen với tần số 40% thì ở phép lai AbaB×ABab, kiểu hình mang hai tính trạng trội có tỷ lệ

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai: AbaB×ABab cho kiểu hình abab = 30%ab . 20%ab = 6%

Kiểu hình mang hai tính trạng trội có tỷ lệ: 50% + abab = 56%


Câu 21:

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể khác đột biến gen ở điểm nào?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 23:

Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 24:

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của hiện tượng hoán vị gen

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 25:

Lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản nói trên thu được F1, cho F1 giao phấn với một cá thể ở F2 thu được kết quả : 51% cao - tròn, 24% thấp - tròn, 24% cao - bầu dục, 1% thấp - bầu dục.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 26:

Điều không đúng về các gen nằm trong ti thể và lạp thể là

Xem đáp án

Đáp án A

Trong các phát biểu trên, A sai vì gen nằm trong ti thể và lạp thể sẽ di truyền theo dòng mẹ chứ không di truyền theo các quy luật di truyền trong nhân


Câu 27:

Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một NST. Cho cà chua 1 có kiểu hình thân cao, quả tròn lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục ở F1 thu được 81 thân cao - tròn, 79 thấp - bầu dục, 21 cao - bầu dục, 19 thấp - tròn. Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A-thân cao, a-thân thấp, B-quả tròn, b-quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể.

Cà chua 1 có thân cao, quả dài lai với thâp thấp, quả bầu dục abab → 81 cao, tròn: 79 thấp, bầu dục: 21 cao, bầu dục: 19 thấp tròn.

Tỷ lệ thấp tròn = cao, bầu dục = 10% → được tạo thành từ giao tử hoán vị aB và Ab → dị hợp tử đều.

Kiểu gen của cà chua 1 là ABab

Tần số hoán vị gen = tổng tỷ lệ các giao tử hoán vị = 10% Ab + 10% aB = 20%


Câu 28:

Cho khoảng cách giữa các gen trên một NST như sau: AB = 1,5cM, AC = 14 cM, BC = 12,5cM, DC = 3cM, BD = 9,5cM. Trật tự các gen trên NST là:

Xem đáp án

Đáp án D

Đoạn nào có khoảng cách lớn thì thường sắp xếp trước, ở ngoài.

Kiểu bài này ta làm như độ dài đoạn thẳng, đoạn nào dài được xếp ra ngoài


Câu 30:

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a quy định. Cho cây thân cao 2n+1 có kiểu gen Aaa giao phấn với cây thân cao 2n+1 có kiểu gen Aaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án A

Aaa cho giao tử lặn aa,a với tỉ lệ 1/2=> phép lai Aaa x Aaa cho kiểu hình thấp (kiểu hình lặn với tỉ lệ: 12.12=14

→ tỉ lệ kiểu hình là 3 cao : 1 thấp


Câu 31:

Phân tích vật chất di truyền của một loài sinh vật, thấy một phân tử axit nucleic có số loại ađenine chiếm 23%, uraxin chiếm 26%, guanine chiếm 25%. Loại vật chất di truyền của loài này là

Xem đáp án

Đáp án C

Axit nucleic có uraxin nên đó là phân tử ARN, X = 1 – (% A + % U + % G) = 26% 

Đó là phân tử ARN mạch đơn


Câu 32:

Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái?

Xem đáp án

Đáp án A

Ở tằm có cặp NST giới tính: XX: tằm đực, XY: tằm cái

Để trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái, ta thấy tằm cái trứng màu sám có kiểu gen XaY → nhận Xa từ mẹ, tằm đực màu sẫm (XAX-) → nhận XA từ bố hoặc mẹ

→ Phép lai A cho trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái


Câu 33:

Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn là

Xem đáp án

Đáp án D

Ở quy luật phân li độc lập, mỗi cặp gen được xét đều nằm trên 1 cặp NST khác nhau

Ở quy luật liên kết gen hoàn toàn, các gen được xét nằm trên cùng 1 cặp NST, ở vị trí gần nhau nên chúng di truyền cùng nhau


Câu 34:

Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt : 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền:

Xem đáp án

Đáp án D

TLKH F2 = 4 quả tròn: 3 quả dẹt: 1 quả dài. 

F2 có 8 tổ hợp giao tử à Phép lai F1 (quả dẹt) x quả tròn có số loại giao tử = 4x2. 

Cơ thể tạo 4 loại giao tử phải mang 2 cặp alen phân li độc lập à 2 cặp alen cùng qui định 1 tính trạng hình dạng quả tương tác gen bổ sung. 

Quy ước: Dẹt: (A-B-) ; Tròn: (A-bb), (aaB-) ; Dài: aabb. 

Phép lai F1 AaBb (quả tròn) x Aabb (quả dài)

TLKG: 3/8 (A-B-) : 3/8 (A-bb) : 1/8 aaBb : 1/8 aabb

TLKH: 3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài


Câu 35:

Cho các thông tin sau đây:

(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.

(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

Xem đáp án

Đáp án C

Trong các thông tin trên thì:

1 có ở tế bào nhân sơ không có ở tế bào nhân thực.

2, 3 có cả ở tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ 

4 có ở tế bào nhân thực, không có ở tế bào nhân sơ.

Vậy thông tin 2, 3 về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ.


Câu 36:

Ở bò tính trạng nào sau đây có mức phản ứng hẹp nhất?

Xem đáp án

Đáp án B

Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. 

Trong các tính trạng trên, tỉ lệ bơ trong sữa là tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp, các tính trạng còn lại đều là tính trạng số lượng nên có mức phản ứng rộng


Câu 37:

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b : hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án A

P: AaBb x AaBb

F 1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Cây thân cao, hoa đỏ F 1 có kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb

→ Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng (AABB) chiếm tỉ lệ: 19


Câu 38:

Bản chất của quy luật phân li theo Menđen là

Xem đáp án

Đáp án C

Nội dung quy luật phân li theo quan điểm di truyền của Menden là:

- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (theo quan niệm hiện đại là alen).

- Các nhân tố di truyền (alen) của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.

- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp nhân tố di truyền (alen) phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử có nguồn gốc từ bố và 50% số giao tử có nguồn gốc từ mẹ


Câu 39:

Cho các phép lai sau:

(1) Abab×aBab (2)AbaB×AbaB  (3) ABab×AbaB (4) AbaB×aBab  (5)ABab×ABab  (6) ABab×aBab

Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen?

Xem đáp án

Đáp án C

cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen: 1Ab/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab : 1ab/ab → Tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 → Loại

Phép lai 2 cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB → Tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 = tỉ lệ phân li kiểu gen → Loại

Phép lai 3 cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1AB/Ab : 1AB/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab → Tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 khác tỉ lệ phân li kiểu gen → thỏa mãn

Phép lai 4 cho đời con có tỉ lệ kiể gen: 1Ab/aB : 1aB/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab → Tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 khác tỉ lệ phân li kiểu gen → thỏa mãn

Phép lai 5 AB/ab x AB/ab → đời con cho tỉ lệ kiểu gen 1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab, tỉ lệ kiểu hình 3 Trội - Trội : 1 lặn - lặn → Loại

Phép lai 6 AB/ab x aB/ab cho đời con tỉ lệ kiểu gen: 1AB/aB : 1AB/ab : 1aB/ab : 1ab/ab → Tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 khác tỉ lệ phân li kiểu gen → thỏa mãn

Vậy có 3 phép lai thỏa mãn


Bắt đầu thi ngay