Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 14)

  • 6444 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 6:

Tính đa hiệu của gen là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 10:

Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 11:

Dạng đột biến làm cho hàm lượng ADN trong tế bào tăng lên gấp bội là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Thực vật hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 14:

Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 15:

Một phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở tính trạng thứ nhất là 3:1, tính trạng thứ hai là 1:1. Biết các gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập, tác động riêng rẽ. Tỉ lệ chung về kiểu hình ở cả hai tính trạng là

Xem đáp án

Đáp án D

Một phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở tính trạng thứ nhất là 3:1, tính trạng thứ hai là 1:1. Biết các gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập, tác động riêng rẽ. Tỉ lệ chung về kiểu hình ở cả hai tính trạng là: (3:1)(1:1) = 3:3:1:1


Câu 16:

Quan sát giàn mướp, ta thấy nhiều tua cuốn vào giàn, đó là kết quả của tính

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 17:

Đáp án đúng nhất khi kết hợp cột A với cột B là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 18:

Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là

Xem đáp án

Đáp án C

Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là anticodon.

Codon là bộ ba mã sao trên mARN

Axitamin là đơn phân của protein 

Triplet là bộ ba Nu trên ADN


Câu 19:

ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?

Xem đáp án

Đáp án D

ARN được tổng hợp từ mạch mã gốc của gen là mạch có chiều từ 3' → 5'


Câu 20:

Loài A có bộ NST 2n = 24, thể bốn nhiễm (2n + 2) của loài này có số NST là

Xem đáp án

Đáp án A

2n = 24 → thể bốn nhiễm (2n + 2) của loài này có số NST là: 24 + 2 = 26 NST


Câu 21:

Chức năng của mô phân sinh đỉnh là gì?

Xem đáp án

Đáp án D

Mô phân sinh là nhóm các tế bào thực vật chưa phân hoá, duy trì được khả năng nguyên phân trong suốt đời sống của cây.

Có các loại mô phân sinh sau: mô phân sinh đỉnh thân, đỉnh rễ, mô phân sinh bên, mô phân sinh lóng (ở cây 1 lá mầm).

+ Mô phân sinh đỉnh: nằm ở vị trí đỉnh của thân và rễ, có chức năng hình thành nên quá trình sinh trưởng sơ cấp của cây, làm gia tăng chiều dài của thân và rễ. Mô phân sinh đỉnh có cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm.

+ Mô phân sinh bên: phân bố theo hình trụ và hướng ra phần ngoài của thân, có chức năng tạo ra sự sinh trưởng thứ cấp nhằm tăng độ dày (đường kính) của thân. Mô phân sinh bên chỉ có ở cây Hai lá mầm.

+ Mô phân sinh lóng: nằm ở vị trí các mắt của vỏ thân, có tác dụng gia tăng sinh trưởng chiều dài của lóng (hay các vị trí khác với đỉnh thân). Mô phân sinh lóng chỉ có ở cây Một lá mầm


Câu 22:

Trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử 2n, tỷ lệ giao tử AA được hình thành từ cơ thể có kiểu gen AAaa là

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ thể có kiểu gen AAaa giảm phân cho giao tử: 16AA:46Aa:16aa

→ tỷ lệ giao tử AA được hình thành từ cơ thể có kiểu gen AAaa là 16


Câu 23:

Ở người, màu da đậm dần theo sự gia tăng số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen, khi số lượng gen trội trong kiểu gen càng nhiều thì màu da càng đậm. Hiện tượng này là kết quả của sự

Xem đáp án

Đáp án B

Ở người, màu da đậm dần theo sự gia tăng số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen, khi số lượng gen trội trong kiểu gen càng nhiều thì màu da càng đậm. Hiện tượng này là kết quả của sự tác động cộng gộp của các gen không alen


Câu 24:

Trong quá trình tổng hợp prôtêin, bộ ba mở đầu trên phân tử mARN là

Xem đáp án

Đáp án A

Trong quá trình tổng hợp prôtêin, bộ ba mở đầu trên phân tử mARN là 5'AUG 3' mã hóa cho axit amin metionin ở sinh vật nhân thực hoặc axit amin foocmin metionin ở sinh vật nhân sơ


Câu 25:

Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua tế bào chất?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 26:

Điều hòa hoạt động gen là

Xem đáp án

Đáp án B

- Điều hòa hoạt động gen tức là điều hòa lượng sản phẩm của gen đó

- Sự hoạt động khác nhau của các gen trong hệ gen là do quá trình điều hòa


Câu 27:

Quá trình giảm phân của một cơ thể có kiểu gen ABABDedE  đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra là

Xem đáp án

Đáp án D

Kiểu gen AB/AB giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử AB

→ Tỉ lệ giao tử của cơ thể trên phụ thuộc vào tỉ lệ giao tử của De/dE 

Tỉ lệ giao tử của De/dE là 40% De : 40%dE : 10%DE : 10%de hay 4:4:1:1


Câu 28:

Ở sinh vật nhân thực, các vùng đầu mút của nhiễm sắc thể là các trình tự nuclêôtit đặc biệt, các trình tự này có vai trò

Xem đáp án

Đáp án A

Hình thái NST thay đổi theo các kì của phân bào, nhưng hình dạng đặc trưng (rõ nhất, lớn nhất) là ở kì giữa bao gồm: tâm động, các trình tự khởi động nhân đôi và vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ NST và không cho chúng dĩnh vào nhau. Mỗi NST có 3 bộ phận chủ yếu: tâm động, đầu mút, trình tự khởi đầu nhân đôi ADN


Câu 29:

Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ

Xem đáp án

Đáp án C

Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ: Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.

Gen (phiên mã) tạo ra mARN → dịch mã tạo ra chuỗi polipeptit → cuộn xoắn theo các bậc cấu trúc tạo protein → hình thành tính trạng


Câu 30:

Ở người, bệnh mù màu là do đột biến gen nằm trên NST X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai của họ đã nhận Xm từ

Xem đáp án

Đáp án C

Người con trai mù màu có kiểu gen Xm Y sẽ nhận Y từ bố, nhận Xm từ mẹ


Câu 33:

Ở một loài, bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Nếu có đột biến lệch bội xảy ra thì có thể phát hiện tối đa số loại thể ba (2n +1) trong các quần thể của loài này là

Xem đáp án

Đáp án B

Bộ NST lưỡng bội 2n = 24 → n = 12

→ Nếu có đột biến lệch bội xảy ra thì có thể phát hiện tối đa số loại thể ba (2n +1) trong các quần thể của loài này là: 12C1 = 12 loại


Câu 34:

Qúa trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AabbDedE không xảy ra hoán vị, có thể tạo ra tối đa mấy loại giao tử?

Xem đáp án

Đáp án D

Qúa trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen trên có thể tạo ra 2.1.2 = 4 loại giao tử (trong trường hợp không có hoán vị)


Câu 35:

Nhịp tim của một loài động vật là 25 nhịp/phút. Giả sử, thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 2,1giây, của tâm thất là 1,5 giây. Tỉ lệ về thời gian giữa các pha trong chu kì tim của loài động vật trên là

Xem đáp án

Đáp án A

Thời gian của 1 chu kì tim là: 60 : 25 = 2,4 giây

Pha nhĩ co là: 2,4 - 2,1 = 0,3 giây

Pha thất co là: 2,4 - 1,5 = 0,9 giây

Pha giãn chung là: 2,4 - (0,3 + 0,9) = 1,2 giây

→ Tỉ lệ về thời gian các pha trong chu kì tim là: 0,3 : 0,9 : 1,2 = 1 : 3 : 4


Câu 36:

Trong hệ sinh dục của 1 cá thể động vật (có giới tính phân biệt) người ta quan sát 10 tế bào phân chia liên tục 3 lần, các tế bào thu được đều giảm phân bình thường tạo ra các tế bào đơn bội. Biết rằng trong một tế bào khi kết thúc kì sau của quá trình giảm phân I đếm được 36 crômatit. Các giao tử sinh ra khi tham gia thụ tinh với hiệu xuất 10%. Tổng số tế bào thu được sau khi các hợp tử đều phân chia 2 lần

Xem đáp án

Đáp án B

Theo bài ra n = 18 NST. Vậy số tế bào đơn bội sinh ra là: 10 . 2^3 . 4 = 320 tế bào

TH1: Cá thể đực: Số hợp tử tạo thành là: 320.10% = 32 hợp tử. Số tế bào thu được sau khi hợp tử phân chia 2 lần là: 32. 2^2 = 128

TH2: Cá thể cái. Số hợp tử tạo thành là: 80.10% = 8 hợp tử. Số tế bào thu được sau khi hợp tử phân chia 2 lần là: 8. 2^2 = 32


Câu 39:

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ABabDd×ABabDd thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:

(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

(2) Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%.

(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%.

(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

(5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99. 

Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai P: (AB/ab)Dd x (AB/ab)Dd 

+ Phép lai: AB/ab x AB/ab đời con thu được 10 kiểu gen, 4 kiểu hình

+ Phép lai: Dd x Dd đời con thu được 3 kiểu gen, 2 kiểu hình

Vậy Phép lai P: (AB/ab)Dd x (AB/ab)Dd thì đời con thu được 30 kiểu gen, 4.3 = 8 kiểu hình. Vậy nhận định 1 đúng.

Phép lai Dd x Dd thu được 3/4D- : 1/4dd

Theo giả thiết F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng (aabbdd) chiếm tỉ lệ 

4% nên tỉ lê kiểu hình aabb = 4%.4 = 16%

16%aabb = 40%ab.40%ab nên hoán vị xảy ra ở 2 bên với tần số: 20%

Theo hệ thức Đêcacto ta có: Tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%

Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 50% + 16% = 66%

Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 66%.1/4 + 9%.3/4 + 9%.3/4 = 30% nên nhận định 2 đúng.

Tỉ lệ kiểu hình có 1 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 9%.1/4 + 9%.1/4 + 16%.3/4 = 16,5% vậy nhận định 3 đúng.

Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen có kiểu gen AB/abDd + Ab/aB Dd = 2.40%.40%.1/2 + 2.10%.10% .1/2 = 17% → (4) sai

Cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: A-B-D- = 66%.3/4 = 49,5%

Số cá thể thuần chủng có kiểu gen: AABBDD chiếm tỉ lệ = 16%.1/4 = 4%

Vậy Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 4% : 49,5% = 8/99. Vậy nhận định 5 đúng


Câu 40:

Ở gà, cho 2 con đều thuần chủng mang gen tương phản lai nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà mái lông vàng, có sọc; 25% gà mái lông vàng, trơn; 20% gà trống lông xám, có sọc; 20% gà trống lông vàng, trơn; 5% gà trống lông xám, trơn; 5% gà trống lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn. Cho các gà F1 trên lai với nhau, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích trên. Hãy xác định tỉ lệ gà mang các cặp gen đều dị hợp ở F2

Xem đáp án

Đáp án C

Xét tỉ lệ phân li từng kiểu hình riêng : 

Vàng : xám = 3:1 hai cặp gen cùng quy định tính trạng màu lông.

A-B - xám ; aa-B , A-bb ; aabb vàng . 

Aa Bb × aabb.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực với giới cái khác nhau nên có một cặp gen quy định nằm trên NST giới tính X, giả sử cặp Bb liên kết với giới tính 

Trơn : sọc = 1:1 Dd ×× dd. 

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung: 

(Vàng : xám)(Trơn : sọc) = ( 3:3 :1:1 ) khác với tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài gen quy định sọc/ trơn và gen A cùng nằm trên 1 NST.

Ta có: phép lai (Aa,Dd)XBY ×× (aa,dd)XbXb

Xét phép lai cặp gen: 

XBY ×× XbXb 0,5XbY : 0,5 XBXb 

Ta có gà trống lông xám có sọc có kiểu gen (A-,D-)B- = 0.2 

(A-,D-) = 0.2 : 0.5 = 0.4 AD = 0.4 AD là giao tử liên kết. 

Kiểu gen của gà mái là: ADadXBY

Tần số hoán vị gen là: (0.5 - 0.4 ) × 2 = 0.2.

Gà F1 giao phối với nhau: ADadXBXb × ADad XBY. 

Tỉ lệ gà F 2 mang các cặp gen đều dị hợp là: (AD/adXBXb + Ad/aDXBXb) = 2.40%.40%.(1/4) + 2.10%.10%.(1/4) = 8,5%


Bắt đầu thi ngay