25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải
25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 24)
-
6438 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án B
A → sai. Giới hạn sinh thái là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật.
B → đúng. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định về một nhân tố sinh thái mà trong đó khoảng sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
C → sai. Giới hạn sinh thái là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D → sai. Giới hạn sinh thái là khoảng nhiệt độ mà sinh vật có thể sống được. (Mỗi một nhân tố sinh thái đều có 1 khoảng giá trị mà sinh vật có khả năng tồn tại và phát triển chứ không phải duy nhất nhiệt độ)
Câu 2:
Những nhân tố nào sau đây gây biến đổi kích thước của quần thể?
Đáp án B
Kích thước quần thể tại thời điểm t:
+ là số lượng cá thể của quần thể tính ở thời điểm ban đầu và thời điểm t; B: mức sinh sản; D: mức tử vong; I: mức nhập cư; E: mức xuất cư
+B, I → có vai trò làm tăng kích thước quần thể; D, E → có vai trò làm giảm kích thước quần thể.
A → sai. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
B → đúng. Mức sinh sản, mức tử vong, nhập cư và xuất cư.
C → sai. Mức sinh sản, mức tử vong và cấu trúc giới tính.
D → sai. Mức nhập cư, xuất cư và cấu trúc giới tính.
Câu 3:
Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó có một quần xã sinh vật; có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định và có thể bị suy thoái.
A → sai. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật.
B → sai. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.
C → sai. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.
Câu 4:
Môi trường sống của các loài giun kí sinh là:
Đáp án B
Môi trường sinh vật là môi trường sống của các loài giun kí sinh
Câu 5:
Nói chung trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình trong sinh quyển năng lượng mất đi khoảng:
Đáp án C
Nói chung trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình trong sinh quyển năng lượng mất đi khoảng 90% (mất đi do hô hấp, bài tiết, tiêu hóa,…). Chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
Câu 6:
Trong hệ sinh thái, sản lượng sinh vật sơ cấp không phải do nhóm sinh vật nào sau đây tạo ra?
Đáp án D
Sản lượng sinh vật sơ cấp do nhóm sinh vật sản xuất tự tổng hợp chất hữu cơ từ những chất vô cơ đơn giản nhờ có năng lượng ánh sáng mặt trời. Nhóm này gồm: vi khuẩn quang hợp, tảo, cây xanh.
D → sai. Vi khuẩn hóa tổng hợp → nhóm này vẫn tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ đơn giản nhờ năng lượng hóa học. Nhưng nhóm này lại không tham gia vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 7:
Khi nói đến quá trình hấp thụ và vận chuyển nước trong cây, phát biểu nào sai?
Đáp án A
Cây hấp thụ nước qua hệ lông hút nhờ sự chênh lệch thế nước giảm dần từ đất đến mạch gỗ, nước mới có thể đi từ môi trường vào tế bào lông hút được
Câu 8:
Rễ cây trên cạn hấp thu nước và ion khoáng chủ yếu qua:
Đáp án A
Cấu tạo ngoài của hệ rễ:
I. Rễ bên.
II. Miền lông hút.
III. Đỉnh sinh trưởng.
IV. Miền sinh trưởng dãn dài.
Miền tập trung nhiều tế bào lông hút (để hút nước và ion khoáng) là miền lông hút.
Câu 9:
Ở thực vật trên cạn, vì sao trên đất nhiều mùn cây sinh trưởng tốt?
Đáp án C
Cây mọc tốt trên đất nhiều mùn vì: trong mùn có chứa nhiều nitơ, mà nitơ lại có vai trò quyết định toàn bộ các quá trình sinh lí của cây trồng.
Câu 10:
Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình nào ở thực vật?
Đáp án A
Sơ đồ dưới đây mô tả chu trình Canvin – benson, pha tối của nhóm thực vật
Câu 11:
Hô hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hô hấp kị khí?
Đáp án B
Ưu thế nổi bật của hô hấp hiếu khí so với hô hấp kị khí là tích lũy năng lượng lớn hơn gấp 19 lần.
+ Một phân tử glucôzơ hô hấp hiếu khí tạo 38 ATP.
+ Một phân tử glucôzơ hô hấp kị khí tạo 2 ATP
Câu 12:
Ở miệng, tinh bột được biến đổi thành đường manto nhờ enzim gì?
Đáp án C
Enzim trong nước bọt có tên là Amylaza.
Ở miệng, tinh bột chín được biến đổi thành đường manto nhờ enzim amylaza
Câu 13:
Để phân biệt hai loài động vật thân thuộc bậc cao cần phải đặc biệt chú ý đến tiêu chuẩn nào sau đây?
Đáp án A
Để phân biệt hai loài động vật thân thuộc bậc cao, cần phải đặc biệt chú ý đến tiêu chuẩn di truyền (tiêu chuẩn cách li sinh sản)
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
Đáp án D
A. → sai. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
B. → sai. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
C. → sai. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. (Loài mới không những mang một mà nhiều đột biến).
D. → đúng. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 15:
Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít trong khí quyển nguyên thủy của Quả Đất?
Đáp án C
Bầu khí quyển nguyên thủy chưa có sự sống → chứng minh cho khả năng chưa có hoặc có rất ít oxi trong khí quyển nguyên thủy của Quả Đất
Câu 16:
Có kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do:
Đáp án B
Điểm giống nhau giữa các loài sinh vật đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy tất cả chúng có chung một nguồn gốc.
Như vậy: A, C, D → chưa phù hợp
Câu 17:
Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì
Đáp án A
Loài sinh học: là nhóm cá thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái sinh lý, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể giao phối với nhau và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác.
A. → đúng. Cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên.
B. → sai. Hoàn toàn biệt lập về khu phân bố. (có thể cùng khu phân bố).
C. → sai. Giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên. (2 loài thân thuộc → cách li sinh sản hay cách li di truyền).
D. → sai. Hoàn toàn khác nhau về hình thái
Câu 18:
Khi nói đến hệ tuần hoàn ở động vật thân mềm, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Máu lưu thông trong hệ mạch kín với áp lực thấp.
II. Máu có sắc tố hemoxianin.
III. Máu và nước mô tiếp xúc trực tiếp với các tế bào.
IV. Tim chưa phân hóa.
V. Giữa động mạch và tĩnh mạch không có mạch nối
Đáp án A
Hệ tuần hoàn của đa số thân mềm và chân khớp là hệ tuần hoàn hở:
Khi tim co bơm máu (chứa sắc tố hemoxianin) với một áp lực thấp vào xoang cơ thể và tiếp xúc trực tiếp với các tế bào để thực hiện quá trình trao đổi chất; sau đó tập trung vào hệ thống mạch góp hoặc các lỗ trên thành tim để trở về tim.
Giữa động mạch và tĩnh mạch không có mạch nối (hở), đảm bảo cho dòng dịch di chuyển dễ dàng mặc dù với áp suất thấp.
Câu 19:
Trong cơ chế chống lạnh, cơ thể có những đặc điểm sinh lý phù hợp. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng?
I. Tăng sinh nhiệt thông qua chuyển hóa cơ bản.
II. Giảm mất nhiệt bằng cách co mạch máu dưới da.
III. Co các cơ chân lông.
IV. Hình thành phản xạ “run”.
Đáp án D
Câu 20:
Hoạt động của gen chịu sự kiểm soát chủ yếu của:
Đáp án B
Hoạt động của gen chịu sự kiểm soát chủ yếu của gen điều hòa.
Điều hòa gen sinh vật nhân chuẩn có sự tham gia nhiều của loại enzim hơn và phức tạp hơn như có sự tham gia của gen bất hoạt (ngăn cản) và gen tăng cường (tăng hoạt tính).
Câu 21:
Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli dựa vào tương tác của protein ức chế với
Đáp án B
Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng vận hành.
Giải thích:
+ Khi protein ức chế tác động lên vùng vận hành O. Vùng vận hành bị ức chế do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) không phiên mã được → sản phẩm không tạo ra.
+ Khi protein ức chế không gắn được vào vùng vận hành O (do bị bất hoạt bởi chất cảm ứng lactozo) → vùng vận hành được tự do điều khiển quá trình phiên mã của Operon → sản phẩm sinh học tạo ra.
Câu 22:
Hiện tượng nào sau đây là đột biến?
Đáp án C
A → sai. Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa → đây là thường biến.
B → sai. Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân → đây là thường biến.
C → đúng, Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng.
D → sai. Số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao → đây là thường biến.
Câu 23:
Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nucleotit của gen?
Đáp án D
Đột biến làm thay đổi/ không thay đổi thành phần nucleotit của gen.
A, B, C là các loại đột biến gen làm thay đổi thành phần nucleotit.
D. Đảo vị trí các cặp nucleotit → không làm thay đổi thành phần chỉ làm thay đổi vị trí.
Câu 24:
Các bộ ba khác nhau bởi
1. Số lượng nucleotit; 2. Thành phần nucleotit;
3. Trình tự các nucleotit; 4. Số lượng liên kết photphođieste.
Câu trả lời đúng là:
Đáp án A
Các bộ ba khác nhau bởi:
1. Số lượng nucleotit → điểm giống (tất cả bộ ba đều có 3 nucleotit)
2. Thành phần nucleotit → điểm khác nhau (VD: AUG (có 3 thành phần A, U, G) còn bộ ba AUU (có 2 thành phần A, U))
3. Trình tự các nucleotit → sự khác nhau (điểm mấu chốt quan trọng nhất về sự khác biệt các bộ ba).
4. Số lượng liên kết photphodieste → không liên quan
Câu 25:
Khẳng định nào dưới đây là không đúng về ARN polymeraza của sinh vật nhân sợ?
Đáp án B
Vai trò enzim ARN polymeraza
A. Xúc tác tổng hợp ARN theo chiều 5’ – 3’ → đúng
B. Chỉ có 1 loại ARN polimeraza chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN, (có nhiều loại enzim phiên mã ARN polimeraza).
C. Bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen → bộ ba đầu tiên trên gen là 3’TAX5’.
D. Phân tử ARN tạo ra có thể lai với ADN mạch khuôn.
Câu 26:
Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm, thể ba nhiễm thuộc loài này lần lượt là:
Đáp án D
10 nhóm liên kết n = 10 → 2n = 20
Thể một nhiễm: 2n-1 = 19
Thể 3 nhiễm: 2n + 1 = 21
Thể tam bội: 3n = 30
Thể tứ bội: 4n = 40
Câu 27:
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Điều hòa hoạt động của gen sau phiên mã thực chất là điều khiển sự trưởng thành và thời gian tồn tại của mARN.
(2) Ở sinh vật nhân thực, hai gen khác nhau (không bị đột biến) có thể tổng hợp nên các phân tử protein giống nhau.
(3) Ở sinh vật nhân thực, khi gen bị đột biến thì sản phẩm protein của nó phải khác với sản phẩm protein của gen bình thường.
(4) Hoạt động của gen chịu sự kiểm soát chủ yếu của gen điều hòa.
(5) Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng vận hành.
Số phát biểu đúng:
Đáp án C
Nhận định về các phát biểu
(1), (2), (4), (5) → đúng
(3) → sai. Ở sinh vật nhân thực; khi gen bị đột biến thì sản phẩm protein của nó phải khác với sản phẩm protein của gen bình thường. (một đột biến cũng có thể mã hóa sản phẩm giống bình thường).
Câu 28:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lý thuyết, phép lai: AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỷ lệ:
Đáp án A
A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;
B quy định quả đỏ >> b quy định quả vàng
P: AaBb x aaBb → F1: A-B- = 1/2.3/4 = 3/8
→ Vậy: A đúng
Câu 29:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1 : 1
Đáp án D
A. Kiểu hình: (3 : 1)(3 : 1)
B. Kiểu hình: (1 : 1)(3 : 1)
C. Kiểu hình: (1 : 1)(1 : 1)
D. Kiểu hình (1 : 1)(1) → đúng với yêu cầu
Câu 30:
Khi giao phấn giữa 2 cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỷ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn : 20% thân thấp quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của P: và hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.
(2) Kiểu gen của P: hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.
(3) Kiểu gen của P: hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 40%.
(4) Kiểu gen của P: hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 25%.
Số kết luận đúng:
Đáp án A
P → F1: 70% thân cao, quả tròn, 20% thân thấp, quả bầu dục, 5% thân cao, quả bầu dục, 5% thân thấp, quả tròn.
+ Chiều cao = 3 cao : 1 thấp → A (cao) >> a (thấp) → P: Aa
+ Hình dạng = 3 tròn : 1 bầu → B (tròn) >> b (bầu) → P: Bb
P1 x P2: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) (dạng này lấy đáp án thử cho nhanh) → F1: aabb = 20%
(1) → đúng. Vì P: f1 bên = 0,2 (thỏa quy tắc x : y : y : z)
(2)→ sai. Vì f2 bên = 0,2 (thỏa quy tắc x : y : y : z)
(3) → sai. Vì f2 bên = 0,4 (thỏa quy tắc x : y : y : z)
(4) → sai. Vì f2 bên = 0,25 (thỏa quy tắc x : y : y : z)
Câu 31:
Ở cà chua lưỡng bội, tính trạng màu sắc và hình dạng quả, mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Đem 2 cây thuần chủng quả đỏ, dạng tròn và quả vàng, hình bầu dục lai với nhau thu được F1 100% gồm quả đỏ, dạng tròn. Cho F1 lai với cây quả đỏ, dạng quả tròn thì ở F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó quả đỏ, hình bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến mới, quá trình giảm phân của bố và mẹ với tần số giống nhau. Theo lý thuyết, cho các kết luận sau:
(1) Hoán vị gen với f = 36%. (2). Hoán vị gen với f = 48%.
(3) Hoán vị gen với f = 20%. (4). Hoán vị gen với f = 40%.
Số kết luận đúng:
Đáp án A
+ Pt/c (quả đỏ, tròn) x (quả vàng, bầu dục) → F1 100% quả đỏ, dạng tròn.
Mỗi gen quy định 1 tính trạng.
→ Tính trạng xuất hiện ở F1 là trội và F1 dị hợp: A (quả đỏ) >> a (quả vàng);
B (quả tròn) >> b (quả bầu)
→ F1: (Aa, Bb)
F1: (Aa, Bb) x A-B- (1) → F2: có 4 kiểu hình (A-B-, A-bb, aaB-, aabb)
→ F1: (Aa, Bb) x (Aa, Bb)(1) → F2: A-bb = 0,09 (phép lai này thỏa quy tắc x : y : y : z)
A-bb = 0,09 → aabb = 0,25 – 0,09 = 0,16
(Vì từ P → Nên F1 chỉ cho giao tử )
(1) → sai. Với f = 0,36 → aabb
(2) → sai. Với f = 0,48
(3) → đúng. Với f = 0,2
→ aabb
(4) → sai. Với f = 0,4
Câu 32:
Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:
Đáp án D
Theo giả thuyết: Tính trạng thứ 1 có A trội hoàn toàn so với a
Tính trạng thứ 2 có B trội hoàn toàn so với b
P x P → F1: 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb
+ 3 A- : 1aa → P: Aa x Aa
+ 1B- : 1bb → P: Bb x bb → P: (Aa, Bb)
→ P x P: (Aa, Bb) x (Aa, bb) → F1: aabb = 0,1875 = 0,375 x 0,5 (cơ thể P(Aa, bb) luôn cho 0,5 (a, b), nên có thể P (Aa, Bb) cho giao tử lặn (a, b) = 0,1875/0,5 = 0,375)
Với P (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,375 > 25% là giao tử liên kết.
Câu 33:
Ở thực vật lưỡng bội, người ta tiến hành giao phối giữa hai cây P, thu được F1 gồm 240 cây có hoa trắng, 60 cây có hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Nếu cho cây P nói trên lai phân tích thu được thế hệ con Biết không phát sinh đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Theo lý thuyết, sự phân ly kiểu hình ở đời con sẽ là:
Đáp án A
Theo giả thuyết: + Đây là phép lai một tính trạng màu sắc hoa.
P x P: → F1: 12 cây hoa trắng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa tím
= 16 tổ hợp giao tử = 4 loại giao tử/P x 4 loại giao tử/P → P: AaBb
· P x P: AaBb x AaBb → F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Quy ước: A-B-, A-bb: hoa trắng.
aaB-: hoa vàng.
aabb: hoa tím.
(hoặc quy ước ngược lại: A-B-, aaB-: hoa trắng; A-bb: hoa vàng; aabb: hoa tím)
Ø P lai phân tích: AaBb x aabb
→ : 1A-B-:1A-bb : 1aaB- : 1aabb
Kiểu hình = 50% trắng : 25% vàng : 25% tím.
Câu 34:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là:
Đáp án A
Khi 2 bệnh trên cùng một phả hệ mà 2 bệnh này do 2 gen trên 2 cặp NST khác nhau thì tốt nhất để khỏi lẫn lộn xét 2 bệnh khác nhau riêng biệt ở 2 phả hệ (phả hệ 1: xét bệnh 1 và phả hệ 2: xét bệnh 2) và nhớ đánh số thứ tự cho khỏi nhầm lẫn.
Xét bệnh P (do gen trội/NST thường)
Vì 5: A- x 6:aa → 10.Aa
Với số 11 có kiểu gen aa: 10 x 11: Aa x aa → con 12 mắc bệnh P: (A-) = 1/2
Xét bệnh Q (do gen lặn trên NST X)
Số 10.
8: (vì nó trội mà phải nhận từ bố → 8:)
7: vậy 7 x 8: → 11♀ = (1/2<:1/2)
Như vậy 10 x 11: x (1/2: 1/2)
G: 1/2Y 1/2.1/2
→ con trai mắc bệnh Q () = 1/2.1/4 = 1/8
Vậy để vợ, chồng 10 x 11 → Xác suất sinh con trai đầu mắc 2 bệnh = 1/2.1/8 = 1/16 = 6,25%
Câu 35:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy định hạt dài; màu sắc hạt một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau, sự biểu hiện các tính trạng không lệ thuộc môi trường và các gen liên kết hoàn toàn. Cho cây P có kiểu gen lai phân tích. Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án C
Theo giả thiết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;
B quy định hạt tròn >> b quy định hạt dài;
D quy định hạt màu vàng >> d quy định hạt màu trắng.
P: (liên kết hoàn toàn) x
A → sai. Con lai xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (2 x 2 = 4 tổ hợp giao tử)
B → sai. Xuất hiện 25% cây thân thấp, hạt dài, màu trắng (aa.bbdd = 1/2.0 = 0)
C → đúng. Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hạt tròn, màu vàng (A-B-D- = 1/2.0 = 0)
D → sai. Kiểu hình ở con lai có tỉ lệ không đều nhau. (đời con F1 có 4 kiểu hình bằng nhau).
Câu 36:
Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm (P): ,nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn là 5%. Biết không xảy ra đột biến, các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Theo lý thuyết, tần số hoán vị gen là:
Đáp án A
P:
(hoán vị gen chỉ có thể xảy ra ở cơ thể dị hợp 2 gen thuộc giới cái)
F1: aabbmm = 0,05 → aabb
=
* aabb = 0,1 = 2ab/♀F1 x 0,5ab/♂F1 → fcon cái = 0,2 x 2 = 40%
Câu 37:
Một đoạn gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ có trình tự các nuclêôtit như sau:
Mạch 1: 5’…TAXTTAGGGGTAXXAXATTTG…3’
Mạch 2: 3’…ATGAATXXXXATGGTGTAAAX…5’
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Chú ý: mạch gốc của gen là mạch có chiều 3’OH → 5’P
+ Nếu mạch 1 là gốc thì chiều từ trái sang phải.
+ Nếu mạch 2 là gốc thì chiều từ phải sang trái.
Dựa trên gen ta thấy:
Mạch 1: 5’…TAXTTAGGGGTAXXAXATTTG…3’
Mạch 2: 3’…ATGAATXXXXATGGTGTAAAX…5’
* bộ ba trên mạch gốc của gen 3’TAX5’ 5’AUG3’/mARN là côdon mở đầu.
* bộ ba trên mạch gốc của gen 3’ATT5’ 5’UAA3’/mARN là côdon kết thúc.
→ gen có 5 bộ ba: 5’TTA GGG GTA XXA XAT3
→ Số acid amin được dịch mã để tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit = số acid amin môi trường cung cấp = 5 – 1 = 4.
Câu 38:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:
Ở thế hệ P = 64%AA : 32%Aa : 4%aa
Thế hệ F1 = 64%AA : 32%Aa : 4%aa
Thế hệ F2 = 64%AA : 32%Aa : 4%aa
Thế hệ F3 = 24%AA : 42%Aa : 34%aa
Thế hệ F4 = 20,25%AA : 49,5%Aa : 30,25%aa
Thế hệ F5 = 20,25%AA : 49,5%Aa : 30,25%aa
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:
Đáp án A
- Theo kết quả từ P → F5 nhận thấy qua 5 thế hệ tần số kiểu gen thay đổi → không thể giao phối ngẫu nhiên (còn nếu tự phối thì thay đổi: tăng đồng hợp, giảm dị hợp).
- Nếu giao phối không ngẫu nhiên (hay tự phối) thì AA, aa tăng từng thế hệ → không đúng (không đúng với từng thế hệ).
- Thế hệ 1, 2 không đổi; chỉ thay đổi F3 (thay đổi mạnh: A/a = 0,4/0,6 nhưng thế hệ 4,5 không đổi) → không thể giao phối không ngẫu nhiên.
- Nếu đột biến thì tần số alen thay đổi rất chậm (10-6 →10-4) chứ không phải thay đổi từ F2 → F3 chỉ 1 thế hệ mà mạnh mẽ như thế → không thể đột biến.
Vậy nên chỉ có do yếu tố ngẫu nhiên tác động vào thế hệ F3.
Câu 39:
Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là:
Đáp án A
Theo giả thiết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp.
Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Gọi p, q là tần số alen A, a
Vì CB º PCB
=
Giả thiết: với p + q = 1
Tỉ lệ kiểu hình = 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp
Câu 40:
Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1; Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án C
Theo giả thiết: A (vằn) > a (không vằn) trên NST X và ở gà: XX = trống; XY = mái
A → sai. Vì F1 chỉ 4 kiểu gen
B → sai. Vì vằn : 1 không vằn
C → đúng. Vì F2: 1XAXa: 1XAY : 1XaXa : 1XaY 1 vằn : 1 không vằn
D → sai. Giả thiết:
♂ vằn : 25% ♀ vằn : 25% ♀ không vằn giả thiết (25% gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn)