25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải
25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 11)
-
6435 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Khoai tây sinh sản sinh dưỡng bằng
Đáp án C
Khoai tây sinh sản sinh dưỡng bằng thân củ. Từ củ khoai tây, người ta có thể cắt thành nhiều mảnh nhỏ, mỗi mảnh có thể phát triển thành 1 cây
Câu 3:
Ở đậu Hà Lan cho P: hạt vàng lai với hạt vàng thu được F1 có tỉ lệ: 75% hạt vàng: 25% hạt xanh. Kiểu gen của P là
Đáp án B
F1 thu được tỉ lệ 3 vàng : 1 xanh = 4 tổ hợp = 2.2 → Mỗi bên P cho 2 loại giao tử → P có kiểu gen dị hợp Aa x Aa
Câu 5:
Người đi xe máy trên đường thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ thì dừng lại. Đây là tập tính
Đáp án A
Câu 6:
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về thường biến?
Đáp án A
A sai vì thường biến là những biến dị xuất hiện do trong quá trình phát triển của cơ thể để thích ứng với môi trường, những biến dị này không di truyền được, không được xem là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa
Câu 7:
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin người.
(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao.
(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo giống nho cho quả to, không có hạt.
(5) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.
(6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
(7) Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa.
Những thành tựu có ứng dụng công nghệ tế bào là
Đáp án A
Các ứng dụng 2, 4, 6 là những ứng dụng của công nghệ tế bào
1, 3, 5, 7 là những ứng dụng của công nghệ gen
Câu 10:
Sinh sản vô tính dựa trên cơ sở của quá trình
Đáp án C
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
Cơ thể con được hình thành từ một phần cơ thể mẹ (phân đôi, nảy chồi, phân mảnh) hoặc từ tế bào trứng (trinh sản) nhờ nguyên phân.
Câu 14:
Tập tính ở động vật được chia thành các loại
Đáp án A
Dựa vào thời gian hình thành tập tính có thể phân biệt 2 loại tập tính chính là:
+ Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của động vật, có từ khi sinh ra, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
Ví dụ: Nhên chăng tơ, thú con bú sữa mẹ
+ Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
Ví dụ : Khi nhìn thấy đèn giao thông màu đỏ, những người qua đường dừng lại.
+ Tập tính hỗn hợp : bao gồm cả tập tính bẩm sinh lẫn tập tính thứ sinh.
Ví dụ : Mèo bắt chuột
Câu 16:
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Câu 20:
Trong điều kiện môi trường nhiệt đới, thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 vì
Đáp án D
Trong điều kiện môi trường nhiệt đới, thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 vì không có hô hấp sáng
Hô hấp sáng (quang hô hấp) là quá trình hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng, trong điều kiện cây thiếu CO2 và thừa O2 trong lá.
Hô hấp sáng không tạo ATP, tiêu tốn 50% sản phẩm quang hợp
Câu 21:
Êtilen có vai trò
Đáp án D
- Đặc điểm của êtilen:
+ Êtilen đợc sinh ra ở lá già, hoa già, quả chín
- Ê ti len điều chỉnh quá trình sinh trưởng và phát triển của cây.
- Vai trò sinh lí của êtilen: điều chỉnh sự chín, sự rụng lá, kích thích ra hoa, tác động lên sự phân hóa gới tính
Câu 22:
Sinh đẻ có kế hoạch ở người không gồm biện pháp điều chỉnh
Đáp án A
Sinh đẻ có kế hoạch là điều chỉnh số con và khoảng cánh lần sinh sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội
- Sinh đẻ có kế hoạch mang nhiều lợi ích như:
+ Gia đình không quá đông con, giúp nâng cao chất lượng vật chất và tinh thần cuộc sống như cải thiện kinh tế, chăm sóc sức khỏe gia đình, học hành...
+ Đối với xã hội thì làm giảm sự gia tăng dân số, giảm áp lực phát triển kinh tế, giảm khai thác tài nguyên, nâng cao đời sống tinh thần...
Sinh đẻ có kế hoạch ở người không gồm biện pháp điều chỉnh sinh con trai hay con gái
Câu 23:
Các hiện tượng nào sau đây thuộc dạng ứng động không sinh trưởng?
Đáp án C
Lá cây trinh nữ khép lại khi có va chạm cơ học, khí khổng đóng mở là những ứng động liên quan đến sức trương nước, không liên quan đến sinh trưởng → Chúng thuộc dạng ứng động không sinh trưởng
Câu 24:
Trong phép lai một tính trạng do một gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu
Đáp án D
Câu 25:
Cho các nhận định về ảnh hưởng của hô hấp lên quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm
(1) Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.
(2) Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.
(3) Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
(4) Hô hấp không làm thay đổi khối lượng, chất lượng nông sản, thực phẩm.
Số nhận định đúng là:
Đáp án B
Câu 26:
Ở một loài thực vật, kiểu gen (A-B-) quy định hoa đỏ; (A-bb), (aaB-) và (aabb) quy định hoa trắng. Cho phép lai P: ♂AAaaBb x ♀AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, kết quả nào phù hợp với phép trên?
Đáp án D
AAaa × Aa
AAaa cho giao tử: 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa
Aa cho giao tử: 1/2 A : 1/2 a
Đời con: 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa
Kiểu hình: 11 A- : 1 aaa
Bb × Bb
Đời con: KG : 1BB : 2Bb : 1bb
Kiểu hình: 3 B- : 1bb
Giao tử đực ở P:: (1 : 4 : 1) × (1 : 1) = 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1 → A sai
Kiểu gen F1: (1 : 5 : 5 : 1) × (1 : 2 : 1) = 1 : 5 : 5 : 1 : 2 : 10 : 10 : 2 : 1 : 5 : 5 : 1 → D đúng
Kiểu hình F2: (11A- : 1aa) × (3B- : 1bb) = 33A-B- : 11A-bb : 3aaB- : 1aabb
⇔ 33 đỏ : 15 trắng → B, C sai
Câu 27:
Cho 1 quần thể thực vật có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng
Đáp án B
Sau 4 thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa = = 1/16 = 6,25%
Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng: 100% - 6,25% = 93,75%.
Câu 28:
Quần thể nào dưới đây có cấu trúc di truyền đạt trạng thái cân bằng?
QT 1: 1AA;
QT 2: 0,5AA : 0,5Aa;
QT 3: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa;
QT 4: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
Đáp án D
Câu 29:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng nằm trên NST X ở vùng không tương đồng trên Y. Alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen nằm trên NST thường. Lai cặp bố mẹ thuần chủng ruồi cái mắt đỏ, thân đen với ruồi đực mắt trắng, thân xám thu được F1. Cho F1 ngẫu phối thu được F2, cho F2 ngẫu phối thu được F3. Trong số ruồi đực ở F3, ruồi đực mắt đỏ, thân đen chiếm tỉ lệ
Đáp án B
Câu 30:
Trong cơ chế duy trì ổn định pH của máu, ý nào dưới đây không đúng?
Đáp án C
pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm, phổi và thận
- mỗi hệ đệm được cấu tạo bởi một axít yếu và muối kiềm mạnh của axít đó (ví dụ: H2CO3/NaHCO3). Khi H+ tăng, máu có xu hướng chuyển về axít thì muối kiềm của hệ đệm có vai trò trung hòa làm giảm H+ trong máu. Khi OH- tăng, máu có xu hướng chuyển sang kiềm tính thì axít của hệ đệm có tác dụng giảm giảm OH- trong máu.
- Phổi thải CO2 giúp duy trì pH máu ổn định vì CO2 kết hợp với nước sẽ tạo thành làm tăng H+ trong máu
- Thận thải H+, tái hấp thu Na+, thải HCO3-, urê.. giúp duy trì pH của máu ổn định.
Vậy đáp án C không đúng
Câu 31:
Cho 500 tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện giảm phân, trong đó có 400 tế bào giảm phân không có hoán vị gen, các tế bào còn lại xảy ra hoán vị gen. Trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử AB và aB lần lượt chiếm tỉ lệ là
Đáp án C
500 tế bào giảm phân tạo giao tử sẽ sinh ra: 500.4 = 2000 giao tử
trong đó có 400 tế bào giảm phân không có hoán vị gen → Số tế bào xảy ra hoán vị gen là: 500 - 400 = 100 tế bào
Số giao tử có hoán vị = 100.2 = 200 giao tử
Tần số hoán vị gen là: 200 : 2000 = 10%
Cơ thể Ab/aB giảm phân tạo các giao tử: Ab = aB = 45%, AB = aB = 5% → Đáp án C
Câu 32:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai , tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang kiểu hình chiếm tỉ lệ
Đáp án C
Phép lai cho kiểu hình A-B- = 10%AB(Ab + ab) + 40%aB.50%Ab = 30%
Phép lai: XDEXde x XdEY cho kiểu gen XdEXde = 50%XdE.50%Xde = 25%
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ A-B-XdEXde = 30%.25% = 7,5%
Câu 33:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen B, b và D, d quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M là
Đáp án A
Ta có: B và D cùng tương tác với nhau quy định chiều cao thân nên chúng phân li độc lập với nhau.
B-D : cao
B-dd; bbD-; bbdd : thấp
A đỏ >> a trắng.
Xét riêng tỉ lệ phân li từng tính trạng có:
Thân cao : thân thấp = 1 : 3
Đỏ : trắng = 1 : 1
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung có:
(Thân cao : thân thấp)(Đỏ : trắng) = (3:1)(1:1) = 3:3:1:1 ≠ với tỉ lệ phân li kiểu hình đề bài.
Cặp gen Aa cùng nằm trên 1 NST với cặp Dd hoặc Bb
Giả sử A và Dd cùng nằm trên 1 NST thì ta có:
(Aa,Dd)Bd = 140 : 2000 = 0.07 ⇒ (Aa,Dd) = 0.07 : 0.5 = 0.14 ⇒ AD = 0.14 ⇒ AD là giao tử hoán vị.
Cơ thể P có kiểu gen:
Nếu A và B cùng nằm trên 1 NST thì P có kiểu gen .
Câu 34:
Cho phép lai tính theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%
Đáp án A
Cơ thể AB/ab giảm phân có hoán vị với f = 20% cho giao tử Ab = 10%
Cơ thể giảm phân có hoán vị với f = 20% cho giao tử Ab = 40%
→ Tỉ lệ kiểu gen ở đời con là: 10%.40% = 4%
Câu 35:
Một gen có 225 ađênin và 525 guanin nhân đôi 3 đợt tạo ra các gen con. Trong tổng số các gen con có chứa 1800 ađênin và 4201 guanin. Dạng đột biến điểm đã xảy ra trong quá trình trên là:
Đáp án A
Gen nhân đôi 3 đợt sẽ tạo ra 2^3 = 8 gen con.
Với tế bào bình thường, không bị đột biến thì số Nu trong các gen con là:
A = T = 225.8 = 1800 Nu
G = X = 525.8 = 4200
Ta thấy sau đột biến, Trong tổng số các gen con có chứa 1800 ađênin và 4201 guanin nên số Nu loại G nhiều hơn số Nu loại G của tổng số Nu gen ban đầu là 1 Nu → Đây là dạng đột biến thêm 1 cặp G-X
Câu 36:
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người:
Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Bệnh này do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y quy định.
(2) Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra 1 con gái, bị bệnh là 12,5%.
(3) Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra 1 con gái bị bệnh và 1 con trai bị bệnh là 1,5625%.
(4) Trong phả hệ xác định được ít nhất 10 người có kiểu gen chắc chắn
Đáp án D
Câu 37:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong quần thể người đã cân bằng, tỉ lệ người dị hợp Aa trong số người bình thường là 1%. Xác suất để một cặp vợ chồng đều bình thường sinh 1 đứa con trai bạch tạng là
Đáp án B
Câu 38:
Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen thực hiện quá trình giảm phân. Ở giảm phân I, cả hai cặp NST giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen A và alen a. Ở giảm phân II, cặp NST mang gen D, d không phân li ở cả 2 tế bào, cặp NST còn lại giảm phân bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân, giao tử nào sau đây có thể được tạo ra?
Đáp án D
Câu 39:
Cho phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. 2% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Ee không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
Đáp án A
Aa x Aa
♂ : 5% Aa : 5% 0 : 45% A : 45% a ↔ 10% giao tử đột biến : 90% giao tử bình thường
♀ : 100% bình thường
→ hợp tử bình thường về cặp gen này = 0,9 x 1 = 0,9
Ee x Ee
♂ : 100% bình thường
♀ : 2% giao tử đột biến : 98% giao tử bình thường
→ hợp tử bình thường về cặp gen này = 0,98 x 1 = 0,98
Vậy hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ : 0,9 x 0,98 = 0,882 = 88,2%
Hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ: 1 - 88,2% = 11,8%
Câu 40:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen không alen (A, a; B, b) cùng quy định màu sắc hoa, kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%
Đáp án D
Cây hoa đỏ tự thụ phán đời con thu được 3 loại kiểu hình
⇒ Cây hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen.
Ta có sơ đồ lai:
P: AaBb × AaBb
F1: 1AABB: 2AABb : 4AaBb : 2AaBB : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.
Xét từng ý ta có:
(1) Hoa trắng có kiểu gen dị hợp =aaBb=2/16=1/8=0,125 ⇒ ĐÚNG.
(2) Hoa trắng có kiểu gen đồng hợp =aaBB+aabb=1/16+1/16=2/16=0,125⇒ ĐÚNG.
(3) Hoa trắng ở F1 có 3 loại kiểu gen là aaBB, aaBb và aabb ⇒ ĐÚNG.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1 số cây đồng hợp = số cây dị hợp ⇒ SAI.
Vậy có 3 ý đúng.