Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO

25 Bộ đề Ôn luyện thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 8)

  • 6081 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO3- thành N2?

Xem đáp án

Đáp án D

Nhóm vi khuẩn có khả năng chuyển hóa  NO3- thành N2 là vi khuẩn phản nitrat (SGK trang 29)


Câu 2:

Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?

Xem đáp án

Đáp án C

Động vật nào sau đây có dạ dày đơn là ngựa

Bò, trâu, cừu là động vật nhai lại, có dạ dày kép


Câu 3:

Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở lá


Câu 4:

Hệ mạch máu của người gồm: I. Động mạch; II. Tĩnh mạch; III. Mao mạch. Máu chảy trong hệ mạch theo chiều:

Xem đáp án

Đáp án A

Máu chảy trong hệ mạch tuần hoàn theo chiều từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → động mạch


Câu 5:

Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở sinh vật thực côđon 5’AUG3’ mã hóa loại axit amin Mêtiônin


Câu 7:

Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là

Xem đáp án

Đáp án B

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền

pA=0,3 tần số kiểu gen AA = P2 = 0,09


Câu 8:

Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là ADN và prôtêin histôn (SGK trang 23)


Câu 9:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án D

Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể là Giao phối không ngẫu nhiên (SGK trang 116)


Câu 10:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:

I. Tiến hóa hóa học                  II. Tiến hóa sinh học.               III Tiến hóa tiền sinh học

Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn theo thứ tự: Tiến hóa hóa học → Tiến hóa sinh học → Tiến hóa sinh học


Câu 11:

Ở miền Bắc Việt Nam, năm nào có nhiệt độ môi trường xuống dưới 8℃ thì năm đó có số lượng bò sát giảm mạnh. Đây là ví dụ về kiểu biến động số lượng cá thể

Xem đáp án

Đáp án A

Ở miền Bắc Việt Nam, năm nào có nhiệt độ môi trường xuống dưới 8 thì năm đó có số lượng bò sát giảm mạnh là kiểu biến động không theo chu kì, bất kì năm nào nhiệt độ xuống thấp thì số lượng bò sát đều giảm mạnh.


Câu 12:

Trong chu trình cacbon, CO2từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong chu trình cacbon, CO2từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật sản xuất


Câu 13:

Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Ý đúng là D

A sai vì ở thực vật C3 có hô hấp sáng nên vẫn có thể thực hiện thí nghiệm thành công

B sai vì cường độ hô hấp ở hạt khô thấp, hạt nảy mầm có cường độ hô hấp cao nên thí nghiệp với hạt khô thì kết quả thí nghiệp sẽ thay đổi

C sai vì dung dịch xút khi kết hợp với CO2 có thể không tạo thành kết tủa (Na2CO3không kết tủa)


Câu 14:

Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Ý đúng là B

A sai vì pH máu người trung bình dao động từ 7,35 đến 7,45

C sai vì khi cơ thể vận động mạnh, pH máu giảm

D sai vì giảm nồng độ CO2 thì pH máu tăng


Câu 15:

Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?

Xem đáp án

Đáp án B

Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể là Đột biến đa bội


Câu 18:

Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng là B

A sai vì đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa

C sai vì giao phối ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể

D sai vì di nhập gen là nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định


Câu 19:

Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thể dẫn tới khả năng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì mức sinh sản của quần thể giảm


Câu 22:

Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng là B

Ý D sai vì O2 được tạo ra từ H2O


Câu 25:

Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy đinh một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở  có thể là

Xem đáp án

Đáp án B

Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen

+ nếu 2 gen PLĐL là: 9:3:3:1

+ nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1

+ nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG


Câu 26:

Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là 0,64AA:0,32Aa:0,04aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Ý đúng là D, yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ các cá thể Aa và aa, qua đó loại bỏ alen a ra khỏi quần thể

A sau vì di nhập gen cũng có thể làm xuất hiện thêm kiểu gen mới trong quần thể

B sai vì tần số alen A tăng, tần số alen a giảm → chọn lọc chống lại alen lặn

C sai vì di nhập gen sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể


Câu 28:

Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

I. Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện

II. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch

III. Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất

IV. Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ phục vụ cho phát triển kinh tế

Xem đáp án

Đáp án C

Các biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là: Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện, Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch, Chống xói mòn và chống ngập mặt cho đất


Câu 31:

Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen ABab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%

II. Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3

IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1

Xem đáp án

Đáp án B

Xét 5 tế bào của cơ thể có kiểu gen ABab

- Khi 1 tế bào không hoán vị tạo ra 2 loại giao tử: 2AB: 2ab

- Khi 1 tế bào hoán vị sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: 1AB:1ab:1aB:1Ab

Gọi x là số tế bào có hoán vị → số tế bào không hoán vị là  5 - x

- 5 - x tế bào không hoán vị sẽ tạo ra 2(5 - x)AB : 2(5 - x)ab

- x tế bào hoán vị sẽ tạo ra xAB : xab : xaB : xAb

Tỉ lệ giao tử được tạo ra khi x tế bào hoán vị là: (10 - x)AB : (10 - x)ab : xab : xaB

- TH1: Nếu x = 1 Tỉ lệ giao tử được tạo ra là: 9AB:9ab:1aB:1Ab → IVsai

- TH2: Nếu x = 2 Tỉ lệ giao tử được tạo ra là:

8AB:8ab:2aB:2Ab → %Ab = 2 : 20 = 0,1 = 10%, II đúng

- TH3: Nếu x = 3 Tỉ lệ giao tử được tạo ra là: 7AB:7ab:3aB:3Ab → III đúng

- TH4: Nếu x = 5 Tỉ lệ giao tử được tạo ra là: 5AB:5ab:5aB:5Ab → I đúng


Câu 32:

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ

II. Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%

III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%

IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình

Xem đáp án

Đáp án B

A- Thân cao >> a thân thấp

B- Hoa đỏ >> b hoa trắng

I. Đúng, Kiểu hình thân cao, hoa đỏ: A-B có 4 kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb

II. Đúng, Cây thân cao hoa trắng (A - bb) có 2 kiểu gen: Aabb, AAbb

- Nếu cây Aabb tự thụ phấn F1 có 75% thân cao hoa trắng: 25% thân thấp hoa trắng

- Nếu cây AAbb tự thụ phấn → F1 có 100% thân cao hoa trắng

III. Đúng, Thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được 4 loại kiểu hình ở đời con Thân cao hoa đỏ dị hợp hai cặp gen AaBb→ Tỉ lệ thân cao hoa trắng là 38 = 18,75%

IV. Đúng, Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn (aabb)

- TH1: AABB × aabb → 100AaBb (1 loại kiểu hình)

- TH2: AABb × aabb → 1AaBb : 1Aabb (2 loại kiểu hình)

- TH3: AaBB × aabb → 1aaBb : 1AaBb (2 loại kiểu hình)

 

- TH4: AaBb × aabb → 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb (4 loại kiểu hình)


Câu 33:

Khi nói về đột biến điểm ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen đột biến luôn được truyền lại cho tế bào con qua phân bào

II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit có thể làm cho một gen không được biểu hiện

III. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen cấu trúc mà không xảy ra ở các gen điều hòa

IV. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba kết thúc

Xem đáp án

Đáp án C

I. Sai, Đột biến gen nằm trong tế bào chất có thể không truyền lại cho tế bào con trong quá trình phân bào, vì gen trong tế bào chất không được phân chia đồng đều cho các tế bào con

II. Đúng, nếu đột biến thay thế ở mã mở đầu làm cho gen không thể tổng hợp được protein gen không biểu hiện

III. Sai, đột biến gen xảy ra trên mọi loại gen

IV. Sai, đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp GX có thể biến đổi một bộ ba mã hóa axit amin thành một bộ ba kết thúc (sai ở từ không thể)


Câu 34:

Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA x aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng côsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thu phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Thể tứ bội AAaa giảm phân tạo ra 16AA:46Aa:16aa

Cách giải

P: AA x aa → Aa

F1 bị côn sixin tác động phát triển thành các cây F1 tứ bội (AAaa)

F1 x F1: AAaa x AAaa

F2: 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaa : 1aaaa

Cho F2 giao phối ngẫu nhiên và F2 giảm phân tạo ra các giao tử lưỡng bội (AA, Aa, aa)

Ta có:

- AAAA → 1AA

- AAAa → 1AA : 1Aa

- AAaa → 1AA : 4Aa : 1aa

- Aaaa → 1Aa : 1aa

- aaaa → 1aa

Tỉ lệ giao tử aa được tạo ra từ cơ thể F2 là: 1836×16+836×12+136=29

Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 là: 29×29=481

Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 là: 1-481=7781


Câu 35:

Thực hiện phép lai P ABabXDXd × AbabXDY, thu được. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen

II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì F1 có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

III. Nếu F1 có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%

IV. Nếu không xảy ra hóa vị gen thì F1 có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.

Xem đáp án

Đáp án B

Xét phép lai P ABabXDXd ×AbabXDYABab×AbabXDXd×XDY

Phép lai ABab×Abab tạo ra tối đa 7 kiểu gen ( giới cái hoán vị)

Phép lai XDXd×XDY XDXD:XDY:XDXd:XdY tạo ra 4 kiểu gen

Số kiểu gen tối đa được tạo ra từ phép lai trên là 7×4 = 28

I sai.

Nếu tần số hoán vị gen là 30% thì ta có

Cơ thể cái tạo ra 0.4AB:0,4ab:0,1Ab:0,1aB

Cơ thể đực 0,5Ab:0,5ab

Đời con có kiểu hình trội về 2 tính trạng: (0,4+0,5×0,1)×0,75 = 0,3375 = 33,75%

Cơ thể có kiểu hình lặn cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 3,75%

→ abab=0,0375:0,25 = 15%

Tỉ lệ giao tử ab ở giới cáo là 0.15 : 0,5 = 0,3  Tần số hoán vị là

(0,5 - 0,3)×2 = 0,4 = 40%

Nếu không có hoán vị gen thì ta có số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong ba tính trạng là

0,5×0,25+0,5×0.75 = 0,3125 = 31,25%


Câu 36:

Một loại tính trạng, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; màu hoa do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét

II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng

III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1 ,xác suất lấy được cây thuần chủng là 13

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp gen là 23

Xem đáp án

Đáp án D

Đây là phép lai liên quan đến 2 cặp gen

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình tính trạng chiều cao cây ở F1: 9 cao : 7 thấp

→ P dị hợp hai cặp gen AaBb x AaBb

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa ở F1 có 3 vàng : 1 trắng

→ P dị hợp Dd x Dd

Xét tỉ lệ kiểu hình chung: 6:6:3:1 ≠ (9:7)(3:1)

P dị hợp 3 cặp gen có hai gen khác nhau cùng nằm trên 1 NST

Giả sử gen A và D không cùng năm trên 1 NST

Vì không có hoán vị gen nên ta các gen liên kết hoàn toàn với nhau

Xét phép lai (Aa,Dd)Bb x (Aa,Dd)Bb

Ta có A-D-B=38A-D=38:34=12ab, ab=0P không tạo ra giao tử → P có kiểu gen → F1

F1 có kiểu hình thân cao hoa vàng có kiểu gen AdaDBb:AdaDBB

Cây thân thấp hoa vàng ở F1 có dạng aaD-B- bao gồm aaDDBB:2aaDDBb:aaDDbb

Cây thân thấp hoa vàng thuần chủng là 1/2

Cây thân cao hoa vàng (A-B-D) bao gồm AdaDBb:AdaDBB

Tỉ lệ cây di hợp về 3 cặp gen là 2/3


Câu 37:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy đinh cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy đinh cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ

II. F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ

III.F1 có 46,25 % ruồi thân xám, cánh dìa, mắt đỏ

IV. F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ

Xem đáp án

Đáp án B

F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng → P dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen ABabXDY

Ta có ababXDY=0,05 abab=0,2 con cái cho giao tử ab = 0,4

Kiểu gen của P: ABabXDY×ABabXDXd

A-B- = aabb + 0,5 = 0,7; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05

Xét các pháp biểu sau

I. tỷ lệ cái xám dài đỏ A-B-XD-=0,7×12=0,35 → I đúng

II. ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ aabbXD-=0,2×12=10% → II đúng

III. tỉ lệ xám, dài đỏ = 0,7 x 0,75 = 0,525 → III sai

IV. ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 0,05 x 0,75 = 3,75% → IV sai


Câu 38:

Cho cây (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 51% thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.

II. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ

III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1,  23 số cây dị hợp về 2 cặp gen

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 23

Xem đáp án

Đáp án D

Đây là phép lai hai tính trạng

Xét sự phân li chiều cao : 3 cao : 1 thấp → A-cao >> a-thấp

Xét sự phân li màu sắc hoa : 3 đỏ : 1 trắng → B-đỏ >> b trắng

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung → 51:24:24:1 ≠ (3:1)(3:1)

Hai gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen

P dị hợp 2 cặp gen

Xét F1 có aa,bb = 0,01 = 0,1 × 0,1 PAbaB; P hoán vị với tần số 20% nên tỉ lệ các giao tử được tạo ra là Ab = Ab = 0,4; AB = ab = 0,1

Tỉ lệ cây F1ABAB=0,1×0,1=0,01; 1 đúng

F1 thân cao hoa đỏ là : A-B- gồm 5 kiểu gen: ABAB;ABaB;ABAb;AbaB;ABab, 2 đúng

Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp 2 cặp gen là: (0,4 x 0,4+0,1 x 0,1) x 2=0,34

Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F1 cây dị hợp 2 cặp gen là 0,34:0,51=23 , 3 đúng

Cây thân thấp hoa đỏ ở F1 có (aa,BB và aa,Bb)

Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác xuất lấy được cây thuần chủng là 0,4×0,40,24=23, 4 đúng


Câu 40:

Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Người số 1 dị hợp về cả hai cặp gen

II. Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 – 10 là 12

III. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ

IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 – 8 là 14

Xem đáp án

Đáp án B

Vì bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh N gen gây bệnh N là gen lặn

Bố bị bệnh M sinh con gái bình thường  gen gây bệnh M là gen lặn

Quy ước gen A – không bị bệnh M, a- bị bệnh M

B- không bị bệnh N; b- bị bệnh N

Kiểu gen của các người trong phả hệ là

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

XBAXbA

XBAY

XBAXbA

XBaY

XBAY

XbAY

 

XBAY

XBAXBa

XBAY

XBAY

XbAY

Ta có thể biết được các kiểu gen của người nam trong phả hệ

Người 1 là XBAXbAvì sinh con trai là 4,5 đã biết kiểu gen mà lại không có hoán vị gen

Người 9 sinh con trai 12 có kiểu gen XbAY, mà người 9 bình thường nhưng bố (4) lại có kiểu gen XBaY nên người 9 có kiểu gen XBAXBa

Người 3 sinh con trai bình thường, con gái (9) có kiểu gen XBAXBangười (3) có kiểu gen XBAXbA

Vậy xét các phát biểu:

I sai

II cặp 9 -10 :  XBAXBa × XBAY họ sinh con trai luôn bị bệnh nên xác suất là 12 II đúng

III sai

IV, người 8 có kiểu gen XBAY

Xét người (7) có bố mẹ XBAXbA × XBAYnên người 7 có kiểu gen XBAXbA: XBAXBA

Xác suất sinh con trai bị bệnh của họ là 12×14=18 → IV sai.


Bắt đầu thi ngay