Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc (P1)
-
2243 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vai trò của giao thông vận tải đối với đời sống nhân dân là
Chọn: B
Giải thích: Vai trò của giao thông vận tải đối với đời sống nhân dân là tạo điều kiện giao lưu giữa các dân tộc.
Câu 2:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao thông vận tải nước ta hiện nay?
1) Mạng lưới phát triển khá toàn diện.
2) Có nhiều loại hình vận tải khác nhau.
3) Có vai trò to lớn trong phát triển kinh tế - xã hội.
4) Hệ thống đường bộ đã hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực.
Chọn: D
Giải thích: Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 3:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về mạng lưới đường ô tô nước ta hiện nay?
1) Đã được mở rộng.
2) Đã được hiện đại hoá.
3) Đã phủ kín các vùng.
4) Đã có mật độ dày đặc ở miền núi.
Chọn: C
Giải thích: Ý 3 sai.
Câu 4:
Ở nước ta hiện nay, loại đường có khối lượng vận chuyên hành khách và hàng hoá lớn nhất là đường
Chọn: D
Giải thích: Ở nước ta hiện nay, loại đường có khối lượng vận chuyên hành khách và hàng hoá lớn nhất là đường ô tô.
Câu 5:
Loại đường nào sau đây ở nước ta hiện nay có khối lượng luân chuyên hàng hoá và hành khách lớn nhất?
Chọn: A
Giải thích: Loại đường ở nước ta hiện nay có khối lượng luân chuyên hàng hoá và hành khách lớn nhất là đường ô tô.
Câu 6:
Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là
Chọn: A
Giải thích: Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.
Câu 7:
Quốc lộ 1 chạy từ đâu đến đâu?
Chọn: D
Giải thích: Quốc lộ 1 chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau.
Câu 8:
Chiều dài của quốc lộ 1 là (km)
Chọn: C
Giải thích: Chiều dài của quốc lộ 1 là 2.300 km.
Câu 9:
Quốc lộ 1 không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây?
Chọn: C
Giải thích: Quốc lộ 1 không chạy qua vùng kinh tế Tây Nguyên.
Câu 10:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quốc lộ 1?
1) Chạy suốt từ cửa khẩu Hữu Nghị đến Năm Căn.
2) Chiều dài là 2.300km.
3) Nối 6 vùng kinh tế và hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
4) Có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội phía tây đất nước.
Chọn: C
Giải thích: Ý 4 sai.
Câu 11:
Loại hình giao thông vận tải nào sau đây phát triển sẽ phát huy được thế mạnh của vị trí địa lý nước ta trong hội nhập quốc tế?
Chọn: C
Giải thích: Loại hình giao thông vận tải phát triển sẽ phát huy được thế mạnh của vị trí địa lý nước ta trong hội nhập quốc tế là đường hàng không và đường biển.
Câu 12:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đường Hồ Chí Minh?
1) Trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai.
2) Thúc đẩy sự phát triển lãnh thổ phía tây đất nước.
3) Đã hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực.
4) Tổng chiều dài là 2.300km.
Chọn: B
Giải thích: Ý 3, 4 sai.
Câu 13:
Trở ngại chính đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông vận tải đường bộ nước ta là
Chọn: B
Giải thích: Trở ngại chính đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông vận tải đường bộ nước ta là phần lớn lãnh thổ là địa hình đồi núi.
Câu 14:
Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong luân chuyển hành khách là
Chọn: B
Giải thích: Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong luân chuyển hành khách là đường bộ.
Câu 15:
Loại hình vận tải luôn chiếm ưu thế trong ngành giao thông vận tải nước ta là
Chọn: B
Giải thích: Loại hình vận tải luôn chiếm ưu thế trong ngành giao thông vận tải nước ta là đường bộ.
Câu 16:
Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong vận chuyển hành khách là
Chọn: C
Giải thích: Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong vận chuyển hành khách là đường bộ.
Câu 17:
Điểm nào sau đây không đúng với vai trò của tuyến quốc lộ 1?
Chọn: D
Giải thích: Điểm không đúng với vai trò của tuyến quốc lộ 1 là: Tạo thuận lợi giao lưu với Lào.
Câu 18:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với mạng lưới giao thông vận tải nước ta?
Chọn: D
Giải thích: Đặc điểm không đúng với mạng lưới giao thông vận tải nước ta là: Vận tải đường biến chiếm tỉ trọng lớn nhất trong vận chuyển hàng hoá.
Câu 19:
Có giá trị hàng đầu trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là các tuyến
Chọn: B
Giải thích: Có giá trị hàng đầu trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là các tuyến giao thông theo hướng Bắc - Nam.
Câu 20:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm của đường bộ nước ta?
1) Được hiện đại hoá.
2) Mạng lưới đường đã phủ kín các vùng.
3) Ngày càng được mở rộng.
4) Non trẻ, nhưng phát triển nhanh.
Chọn: C
Giải thích: Ý 4 sai.
Câu 21:
Tuyến đường xương sống của hệ thống đường bộ nước ta là
Chọn: A
Giải thích: Tuyến đường xương sống của hệ thống đường bộ nước ta là quốc lộ 1.
Câu 22:
Trục đường xuyên quốc gia thứ hai có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải phía tây đất nước là
Chọn: B
Giải thích: Trục đường xuyên quốc gia thứ hai có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải phía tây đất nước là đường Hồ Chí Minh.
Câu 23:
Tổng chiều dài đường sắt nước ta là (km)
Chọn: B
Giải thích: Tổng chiều dài đường sắt nước ta là 3.143km.
Câu 24:
Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là
Chọn: C
Giải thích: Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh.
Câu 25:
Đường sất Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh dài (km)
Chọn: B
Giải thích: Đường sất Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh dài 1.726km.
Câu 26:
Trục giao thông đường sắt quan trọng theo hướng Bắc - Nam ở nước ta chạy dài từ đâu đến đâu?
Chọn: B
Giải thích: Trục giao thông đường sắt quan trọng theo hướng Bắc - Nam ở nước ta chạy dài từ Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh.
Câu 27:
Tuyến đường sắt nối Đồng bằng sông Hồng tới biên giới Việt - Trung là
Chọn: A
Giải thích: Tuyến đường sắt nối Đồng bằng sông Hồng tới biên giới Việt - Trung là Hà Nội - Đồng Đăng.
Câu 28:
Tuyến đường sắt gắn với vùng than Đông Bắc là
Chọn: A
Giải thích: Tuyến đường sắt gắn với vùng than Đông Bắc là Lưu Xá - Kép - Uông Bí - Bãi Cháy.
Câu 29:
Vận tải đường sông nước ta không phải tập trung chủ yếu trong hệ thống sông nào sau đây?
Chọn: A
Giải thích: Vận tải đường sông nước ta không phải tập trung chủ yếu trong hệ thống sông Tây Nguyên.
Câu 30:
Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta là
Chọn: C
Giải thích: Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta là các luồng lạch bị sa bồi và thay đổi thất thường về độ sâu.