Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi đường cong y=√2x , trục hoành và các đường thẳng x = 1, x = 2. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay (H) quanh trục Ox bằng
A. 7;
B. 3p;
C. 7p;
Đáp án đúng là: B
Hình phẳng (H) giới hạn bởi đường cong y=√2x , trục hoành và các đường thẳng x = 1, x = 2. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay (H) quanh trục Ox bằng
2∫1√2x2dx=2∫12xdx=x2|21=22−12=3.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm I(1; 2; -2) và mặt phẳng (P): 2x + 2y + z + 5 = 0. Mặt cầu (S) có tâm I sao cho mặt phẳng (P) cắt (S) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính r=√11 . Khi đó phương trình của mặt cầu (S) là
Cho hàm số f (x) có đạo hàm liên tục trên ℝ, f (0) = 0, f '(0) ¹ 0 và thỏa mãn hệ thức f (x).f '(x) + 18x2 = (3x2 + x).f '(x) + (6x + 1).f (x), "x Î ℝ.
Biết 3∫2[2f(x)+2]lnxdx=a+bln2+cln3 , với a, b, c là các số nguyên. Tính giá trị biểu thức P = 2a + 3b + c.
Gọi z1, z2 là hai nghiệm phức của phương trình z2 + 2z + 10 = 0. Giá trị của biểu thức |z1| + |z2| bằng
Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số y = f (x), y = g (x) liên tục trên [a; b] và hai đường thẳng x = a, x = b (a < b) được tính theo công thức
Cho (H) là hình phẳng giới hạn bởi đường cong có phương trình y=√x , nửa đường tròn y=√2−x2 với 0≤x≤√2 và trục hoành (phần tô đậm trong hình vẽ). Diện tích của hình (H) bằng
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A (-1; 0; 3), B(3; 6; -7). Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là
Biết π6∫0xcos2xdx=√3aπ−lnb+12lnc với a, b, c là các số nguyên dương. Tính giá trị của biểu thức P = a + b + c.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(2; 1; -1) và đường thẳng Δ:{x=−3−3ty=1+t z=6+t . Tọa độ điểm H là hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng D là