IMG-LOGO

20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 22)

  • 12972 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Mở quang chủ động là phản ứng:

Xem đáp án

Đáp án D

Ở cây trung sinh, khí khổng mở vào ban ngày hoặc đem cây từ tối ra sáng


Câu 6:

Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Thể 4 nhiễm trên NST số 10

AAAa

Nhân đôi

A.A.A.A.A.A.A.a.a

Kì giữa I

(xếp 2 hàng)

A.A

A.A

A.A

a.a

Kì giữa II

(xếp 2 hàng)

Tế bào 1

A.A

A.A

Tế bào 2

A.A

a.a

- Trong giảm phân II:

+ Nếu một nhiễm sắc thể A.A của tế bào 1 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ tạo ra 3 loại giao tử: AAA, OA, Aa.

+ Nếu một nhiễm sắc thể A.A của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ cho 3 loại giao tử: AA, AAa, Oa.

+ Nếu một nhiễm sắc thể a.a của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ cho 3 loại giao tử: AA, Aaa, OA.

→ Vậy chỉ có trường hợp của đáp án A là không xảy ra


Câu 7:

Cho các thông tin sau:

(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.

(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường.

(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể.

Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư và di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác là:

Xem đáp án

Đáp án A

Các thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư là: (1), (2), (3).

4 sai, nhu cầu của từng cá thể có thể không cần đến sự di cư mà có thể tìm thấy ngay trong môi trường cũ


Câu 8:

Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện quá trình giảm phân.

Khẳng định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Tế bào I đang ở kì giữa của giảm phân I, kết thúc quá trình giảm phân bình thường sẽ hình thành nên 2 loại giao tử là AB, ab


Câu 10:

Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nucleotide trên mạch đơn thứ nhất là: A: T: G: X = 1: 2: 3: 4. Gen thứ hai có số lượng nucleotide từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nucleotide là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Gen 1: trên mạch 1 có: A: T: G: X = 1:2:3:4

→ Trên toàn gen có tỉ lệ:

A = T = (1+2)/2=1,5

G = X = (3+4)/2=3,5

Gen 2: Trên mạch 2 có A = T/2 = G/3 =X/4  A: T: G: X = 1:2:3:4

 trên toàn gen có tỉ lệ

A = T =1,5

G = X =3,5

Vậy đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nucleotide là:

A = T =15% và G = X = 35%


Câu 12:

Khi nói về hậu quả của đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu không đúng?

1. Xét ở mức độ phân tử thì phần nhiều đột biến gen là trung tính.

2. Mọi đột biến gen khi đã biểu hiện ra ngoài kiểu hình đều gây hại cho sinh vật.

3.. Các gen khác nhau, bị đột biến giống nhau thì hậu quả để lại cho sinh vật là như nhau.

4. Các đột biến câm thường là kết quả của đột biến thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác.

5. Đột biến xảy ra dưới dạng thay thế nucleotide này bằng nucleotide khác tại vị trí thứ 3 của một mã bộ ba thì thường tạo nên đột biến vô nghĩa

Xem đáp án

Đáp án B

Các phát biểu không đúng là: 2, 3, 5

2 sai, các đột biến gen thì phần lớn là có hại hoặc trung tính, vẫn có một tỉ lệ nhỏ các đột biến là có lợi. Đây là cơ sở để cho các loài tiến hóa, hoàn thiện cơ chế thích nghi riêng của từng loài.

3 sai, các gen khác nhau, bị đột biến giống nhau thì biểu hiện ra bên ngoài là khác nhau.

5 sai, đột biến vô nghĩa là là dạng đột biến là xuất hiện sớm mã kết thúc, khiến cho chuỗi acid amin tổng hợp ra bị ngắn đi


Câu 13:

Câu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 14:

Một đột biến gen trên NST thường ở người dẫn đến thay thế một axit amin trong chuỗi polypeptide b-hemoglobin làm hồng cầu hình đĩa biến dạng thành hình lưỡi liềm gây thiếu máu. Gen đột biến là trội không hoàn toàn nên người có kiểu gen đồng hợp về gen gây bệnh sẽ thiếu máu nặng và chết trước tuổi trưởng thành, người có kiểu gen dị hợp bị thiếu máu nhẹ. Trong một gia đình, người em bị thiếu máu nặng và chết ở tuổi sơ sinh, người chị đến tuổi trưởng thành kết hôn với người chồng không bị bệnh này. Biết không có phát sinh đột biến ở những nhgười trong gia đình trên, khả năng biểu hiện bệnh này ở đời con của cặp vợ chồng người chị nói trên là

Xem đáp án

Đáp án B

A bị bệnh trội không hoàn toàn với a bình thường AA : thiếu máu nặng – chết ở tuổi sơ sinh

Aa : thiếu máu nhẹ – có thể khó phát hiện aa : bình thường

Một gia đình, có người con thứ 2 bị thiếu máu nặng (KG là AA)

→ bố mẹ có kiểu gen là A-

Mà kiểu gen AA chết trước khi trưởng thành

→ bố mẹ có kiểu gen là Aa

→ người chị có dạng là : (2/3Aa : 1/3aa)

Người chị kết hôn với người chồng bình thường, không bị bệnh : (2/3Aa : 1/3aa) x aa

Theo lý thuyết, khả năng biểu hiện bệnh ở đời con là : 1/3Aa : 2/3aa ↔ 1/3 thiếu máu nhẹ : 2/3 bình thường


Câu 15:

Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương tác theo kiểu bổ sung. Khi trong kiểu gen có cả A và B thì cho hoa đỏ; khi chỉ có một gen trội A hoặc B thì cho hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen a là 50% và tỉ lệ cây hoa trắng là 12,25%. Lấy ngẫu nhiên 3 cây trong quần thể, xác suất để thu được 1 cây hoa vàng là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D

Tần số alen A là 0,5

cấu trúc quần thể với gen A là 0,25AA:0,5Aa:0,25aa

Có tỉ lệ cây hoa trắn là 0,1225 = aabb.

tỉ lệ bb = 0,1225:0,25= 0,49=0,72

 tần số alen b là 0,7

 cấu trúc quần thể gen B là: 0,09BB: 0,42Bb: 0,49bb.

Tỉ lệ cây hoa đỏ A-B- là 0,75 x 0,51 = 0,3825

 tỉ lệ cây hoa vàng là 1 – 0,3825 – 0,1225 = 0,495

Lấy ngẫu nhiên 3 cây, xác suất thu được 1 cây hoa vàng là:



Câu 17:

Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 14,75% con đực, mắt đỏ, cánh dài; 18,75% đực mắt hồng, cánh dài; 6,25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 4,5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp NST giới tính XY. Kiểu gen của P là

Xem đáp án

Đáp án B

Kết quả phép lai:

Giới đực                                            Giới cái:

14,75% mắt đỏ cánh dài                     29,5% mắt đỏ cánh dài

18,75% mắt hồng cánh dài                           8% mắt đỏ cánh cụt

6,25% mắt hồng, cánh cụt                            8% mắt hồng cánh dài

4% mắt đỏ cánh cụt                                     4,5% mắt hồng, cánh cụt

4% mắt trắng cánh dài

2,25% mắt trắng, cánh cụt

Tỉ lệ : đỏ :hồng: trắng =9:6:1 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính.

Cánh dài: cánh cụt : 3:1 P dị hợp về 3 cặp gen,

Nếu 3 gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) đề bài.

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb: mắt trắng. D: cánh dài, d cánh cụt.

Giả sử A và D cùng nằm trên 1NST thường, B nằm trên NST X.

Ta có kiểu gen của P về gen B: XBX × XBXb  3XB-:1XbY

Tỉ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/ad bb)=2,25%ad/ad=0,0225:0,25=0,09

ad = 0,3 là giao tử liên kết.

Vậy kiểu gen của P là ADadXBXb × ADadXBY


Câu 18:

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai: P: ABabDHdhXEXe × AbaBDHdhXEY. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm 8,75%. Cho biết không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 19:

Một quần thể gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 480 cá thể có kiểu gen aa. Có 4 kết luận sau đây về quần thể trên:

(1) Tần số alen a trong quần thể này là 0,32.

(2) Quần thể này đang tiến hóa.

(3) Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

(4) Nếu quần thể bị cách li và giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ tiếp theo sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.

Những kết luận đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen: 0,12AA : 0,4Aa : 0,48aa

Xét các kết luận của đề bài:

+ Kết luận 1 sai vì tần số alen của quần thể là: 0,48 + 0,4/2 = 0,68

+ Kết luận 2 đúng, kết luận 3 sai vì: 0,48.0,12 khác với (0,4)2 → quần thể không cân bằng và đang tiến hóa.

Kết luận 4 đúng


Câu 21:

Cho các trường hợp sau:

(1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nucleotit.

(2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit.

(3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit.

(4) mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit.

(5) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axitamin.

(6) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axitamin.

Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

Đột biến gen là những biến đổi liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotit. Xét các trường hợp đề bài cho:

Trường hợp 1: Phân tử ADN bị mất một đoạn, đoạn mất chứa 5 cặp nucleotit. Trường hợp này đúng. Đây là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến 5 cặp nucleotit. Đây là đột biến gen dạng mất.

Trường hợp 2: Gen tạo ra sau khi nhân đôi ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit.

Trường hợp này đúng. Đây là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến 1 cặp nucleotit. Đây là đột biến gen dạng thay thế

Trường hợp 3: mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit.

Trường hợp này sai. Đây là những biến đổi trong cấu trúc của ARN, không phải biến đổi trong cấu trúc của gen.

Trường hợp 4: mARN tạo ra sau quá trình phiên mã bị thay thế 1 nucleotit.

Trường hợp này sai. Đây là những biến đổi trong cấu trúc của ARN, không phải biến đổi trong cấu trúc của gen.

Trường hợp 5: Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin.

Trường hợp này sai. Đây là những biến đổi trong cấu trúc của chuỗi polipeptit, không phải biến đổi trong cấu trúc của gen.

Trường hợp 6: Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế ở 1 axit amin.

Trường hợp này sai. Đây là những biến đổi trong cấu trúc của chuỗi polipeptit, không phải biến đổi trong cấu trúc của gen.

Vậy có 2 trường hợp được xếp vào đột biến gen


Câu 22:

Căn cứ vào chức năng hệ thần kinh có thể phân thành

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 23:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có chất cảm ứng lactozo thì diễn ra các sự kiện nào?

(1) Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein ức chế gắn vào vùng vận hành.

(2) Chất cảm ứng kết hợp với chất ức chế, protein ức chế không gắn được vào vùng vận hành.

(3) Các gen cấu trúc không thực hiện phiên mã được.

(4) ARN polimeraza liên kết với khởi động, các gen cấu trúc hoạt động thực hiện phiên mã tạo mARN và mARN tiến hành dịch mã tổng hợp protein.

Phương án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Khi môi trường có Lactose: Lactozo đã liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian nên protein ức chế bất hoạt và không gắn với vùng vận hành. Enzim ARN polimeraza có thể liên kết vào vùng khởi động để tiến hành quá trình phiên mã.Các phân tử mARN tiếp tục dịch mã tổng hợp các enzim thủy phân Lactozo.

Vậy trong các kết luận trên, các kết luận 2,4 đúng


Câu 24:

Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen của một gen. Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các nhiễm sắc thể X. Dưới đây là trình tự nucleotit của gen bình thường và các kết luận:

5'-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT-TGA-AXT-XXX-ATA-AAA-3'

(1). Các protein đột biến có chứa nhiều hơn bốn axit amin so với các protein bình thường.

(2). Các protein đột biến có chứa ít hơn một axit amin so với các protein bình thường.

(3). Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ.

Kết luận nào về hậu quả của đột biến này là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Trình tự nu của gen bình thường:

5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT-TGA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’

Trình tự mARN do alen trên quy định:

5’-AUG-UUA-XGA-GGU-AUX-GAA-XUA-GUU-UGA-AXU-XXX-AUA-AAA-3’

Đoạn mARN trên quy định 8 acid amin tính cả acid amin mở đầu

Do alen bị đột biến bị mất T ở vị trí thứ 25. Trình tự alen đột biến trên gen sẽ là

5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT-GA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’

Trình tự mARN do alen đột biến quy định:

5’-AUG-UUA-XGA-GGU-AUX-GAA-XUA-GUU-GAA-XUX-XXA-UAA-AA-3’

Đoạn mARN trên quy định 12 acid amin tính cả acid amin mở đầu:

Vậy (1) đúng.

(2) sai.

(3) đúng vì alen gây bệnh nằm trên NST giới tính X, là alen lặn nên tỉ lệ biểu hiện kiểu hình ở nam giới là cao hơn


Câu 29:

Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó

Xem đáp án

Đáp án D

Khi nguyên phân thì ở kì sau nếu 1 chiếc NST kép không phân li thì sẽ dẫn đến hình thành hai tế bào con có bộ NST 2n + 1 và 2n – 1


Câu 30:

Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương án A sai vì đại Nguyên sinh chiếm thời gian dài nhất.

Phương án B sai vì đại Trung sinh được đặc trưng bởi hưng thịnh của bò sát khổng lồ nhưng bò sát khổng lồ được phát sinh ở đại Cổ sinh.

Phương án C sai vì thú và chim được phát sinh ở đại Tân sinh


Câu 31:

Sinh trưởng thứ cấp là quá trình lớn lên do sự phân chia của (A) làm cho cây lớn lên theo chiều (B). (A) và (B) lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

Sinh trưởng thứ cấp là quá trình lớn lên do sự phân chia tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ làm cho cây lớn theo chiều ngang


Câu 34:

Ý nghĩa nào dưới đây không phải là nguồn chính cung cấp dạng nitơnitrat và nitơ amôn?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 35:

Cho các phát biểu sau:

(1). Thực chất của đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.

(2). Trong nguyên phân của tế bào 2n, nếu hai crômatit của một NST kép không phân li thì sẽ hình thành các tế bào con đột biến dạng thể không và thể bốn.

(3). Hiện tượng tương tác gen chỉ xảy ra giữa các gen không alen.

(4). Một tính trạng được quy định bởi gen nằm trong ty thể thì kiểu hình của con luôn giống với kiểu hình của mẹ.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là 1.

2 sai, sẽ tạo ra thể một và thể ba (2n-1 và 2n+1)

3 sai, trong các gen alen với nhau có tương tác trội lặn.

4 sai, trong một số trường hợp thì kiểu hình của con có thể không giống của mẹ nếu tế bào chất chứa nhiều loại alen khác nhau của cùng một gen và con không nhận gen gây bệnh của mẹ


Câu 36:

Trong những cơ chế hình thành loài sau:

(1) Hình thành loài bằng cách li địa lí. (2) Hình thành loài bằng cách li tập tính.

(3) Hình thành loài bằng cách li sinh thái.     (4) Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa.

Có bao nhiêu cơ chế có thể xảy ra ở cả động vật và thực vật?

Xem đáp án

Đáp án C

Các cơ chế xảy ra ở cả động vật và thực vật là (1) (3) (4)

Lai xa và đa bội hóa có thể xảy ra ở những động vật sinh sản theo hình thức trinh sản.

Cách li tập tính chỉ diễn ra ở động vật


Câu 37:

Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía. Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía. Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn không tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do

Xem đáp án

Đáp án C

Nguyên nhân hiện tượng này là C

Khi loài cây cảnh bị tiêu diệt, chim sáo bị mất nguồn thức ăn chính nên nhanh chóng suy giảm.

=> Điều này tạo thuận lợi cho sâu săn mía phát triển


Câu 38:

Khi nói về nhóm tuổi, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng là: A

B sai vì khi nguồn sống giảm, các cá thể non và già có xu hướng chết trước, các cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình còn tồn tại nhiều hơn.

C sai, người ta không dựa vào tuổi sinh lý khi xây dựng tháp tuổi.

D sai cấu trúc tuổi còn phụ thuộc vào môi trường vì môi trường càng thuận lợi, cá thể càng có thể đạt đến gần hơn tuổi sinh lí của mình


Câu 39:

Cỏ là nguồn thức ăn cho côn trùng ăn lá, chim ăn hạt và thỏ; thỏ làm mồi cho mèo rừng. Đàn mèo rừng trên đồng cỏ mỗi năm gia tăng 360kg và bằng 30% lượng thức ăn mà chúng đồng hóa được từ thỏ. Trong năm đó thỏ vẫn còn 75% tổng sản lượng để duy trì ổn định của loài. Biết sản lượng cỏ là 10 tấn/ha/năm. Côn trùng sử dụng 20% tổng sản lượng cỏ và hệ số chuyển đổi thức ăn trung bình qua mỗi bậc dinh dưỡng là 10%. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Cỏ côn trùng ăn lá chim ăn hạt thỏ  mèo rừng.

Xét về sinh khối

Mèo rừng gia tăng 360 kg/năm = 30% lượng thức ăn đồng hóa được từ thỏ

Khối lượng thức ăn mèo rừng đồng hóa được là:

3600,3=1200 kg/năm

Hệ số chuyển đổi thức ăn trung bình là 10%

Khối lượng thỏ ăn vào là 12000,1=12000 kg/năm

D sai

Lượng thỏ còn lại là 75% tức là lượng thỏ bị ăn chiếm 25% tổng sản lượng thỏ

Tổng sảng lượng thỏ là 12000,25=48000 kg/năm

Côn trùng sử dụng 20% tổng sản lượng cỏ làm thức ăn

Sản lượng cỏ còn lại sau khi côn trùng sử dụng là 80% tổng sản lượng cỏ =0,8 × 1 = 0,8 tấn/ha/năm


Bắt đầu thi ngay