20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải
20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 28)
-
12672 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một nhóm người trong một quần thể người đã di cư đến một hòn đảo và lập thành một quần thể người mới có tần số alen về nhóm máu khác biệt so với quần thể gốc ban đầu. Đây là ví dụ về kết quả của nhân tố tiến hóa
Đáp án D
Đây là ví dụ về kết quả của nhân tố tiến hóa di nhập gen
Câu 2:
Cách xử lý nào sau đây chưa thật sự hợp lí?
Đáp án C
Có nhiều nguyên nhân gây lá vàng như thiếu kali, thiếu magie, thiếu clo… vì vậy việc xử trí như vậy chưa hợp lí
Câu 3:
Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có ở chọn lọc tự nhiên?
(1) Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(2) Có thể làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể.
(3) Có thể tác động liên tục qua nhiều thế hệ.
(4) Có thể làm biến đổi vô hướng tần số alen của quần thể.
(5) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể
Đáp án A
Từ tỷ lệ kiểu hình ta có thể tính được tỷ lệ kiểu gen ở quần thể mèo này: 0.35XDY : 0.15XdY : 0.25XDXD : 0.15XDXd : 0.1XdXd
Tần số alen | Giới đực | Giới cái |
D | 0,7 | 0,65 |
d | 0,3 | 0,35 |
Ta thấy tần số alen của các alen ở 2 giới là khác nhau => quần thể chưa cân bằng di truyền.
Tần số alen của quần thể là:
p(A)= (0.7 +0.65x2) = 2/3
q(a) = (0.3+0.35x2) = 1/3
Câu 5:
Cho P thuần chủng hoa đỏ tạp giao với hoa tím được F1 100% hoa đỏ; F1 tạp giao với nhau thì F2 thu được 56,25% hoa đỏ; 37,5% hoa vàng; 6,25% hoa tím. Người ta đã đưa ra các phép lai và kết quả các phép lai về tính trạng trên:
(1) P: hoa đỏ x hoa đỏ; F1 thu được cả 3 kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng; hoa tím
(2) P: Hoa đỏ x hoa tím; F1 chỉ thu được 2 kiểu hình hoa đỏ; hoa vàng
(3) P: Hoa đỏ x hoa vàng; F1 chỉ thu được hoa đỏ và hoa tím
(4) P: Hoa vàng x hoa vàng; F1 chỉ thu được 1 kiểu hình hoa đỏ
(5) P: Hoa vàng x hoa tím; F1 thu được cả hoa đỏ, hoa tím và hoa vàng
(6) P: Hoa vàng x hoa vàng; F1 thu được cả 3 kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng và hoa tím
Trong các phép lai trên có bao nhiêu phép lai có thể xảy ra
Đáp án D
Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là 9:6:1 => màu sắc của hoa do 2 gen tương tác bổ sung với nhau, khi có cả 2 gen trội thì cho kiểu hình hoa đỏ, có 1 trong 2 gen trội cho kiểu hình hoa vàng, còn không có gen trội cho kiểu hình hoa tím.
Quy ước gen: A-B- hoa đỏ; aaB-,A-bb: hoa vàng; aabb: hoa tím.
P thuần chủng: AABB x aabb
F1: AaBb
Xét các kết quả :
(1)Có thể xảy ra nếu 2 hoa đỏ này dị hợp 2 cặp gen: AaBb x AaBb => 9A-B-: hoa đỏ; 6 hoa vàng: A-bb,aaB-; 1 hoa tím:aabb => (1) đúng
(2)Cây hoa đỏ x hoa tím: ta xét các trường hợp:
TH1: AABB x aabb => AaBb: 100% hoa đỏ
TH2: AaBb x aabb =>1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb hay 1 đỏ:2 vàng:1 tím
TH3: AABb/AaBB x aabb => 1 hoa đỏ : 1hoa vàng. => (2) sai.
(3)Hoa đỏ (AABB, AaBb,AABb/AaBB) x hoa vàng (A-bb, aaB-) Khi cho cây hoa đỏ x hoa vàng có thể thu được cá 3 kiểu hình => (3) sai, (6) đúng
(4)Hoa vàng (A-bb/aaB-) x hoa vàng(A-bb/aaB-)Phép lai giữa cây hoa vàng với cây hoa vàng có thể tạo ra 3 kiểu hình:VD: Aabb x aaBb => AaBb: Aabb:aaBb: aabb => (4) sai.
(5)Hoa vàng(A-bb/aaB-) x hoa tím(aabb): không thể tạo ra kiểu hình hoa đỏ (A-B-) => (5) sai
Vậy các trường hợp có thể xảy ra là: (1),(6)
Câu 6:
Quan sát một bệnh di truyền ở một gia đình thấy rằng bố bị bệnh, mẹ bình thường và họ có 2 con trai bình thường và hai cô con gái bị bệnh giống bố. Hai anh con trai lấy vợ bình thường, mỗi gia đình đều sinh ra 2 cô con gái bình thường. Một cô con gái bị bệnh lấy chồng bình thường sinh ra một cậu con trai bình thường, cô con gái bị bệnh thứ 2 lấy chồng bị bệnh đó thì sinh ra 1 con trai bình thường và 2 cô con gái bị bệnh. Khẳng định nào sau đây về tính trạng bệnh của gia đình trên là hợp lí nhất
Đáp án A
Ta thấy vợ chồng người con gái bị bệnh thứ 2 (lấy chồng bị bệnh) mà sinh ra con không bị bệnh => bệnh do gen trội,
Trong gia đình này ta thấy con gái có bố bị bệnh thì đều bị bênh => gen nằm trên NST X.
Vậy tính trạng do gen trội nằm trên NST X quy định và không có alen tương ứng trên Y
Câu 7:
Tính trạng hói đầu ở người do gen trội nằm trên NST thường qui định nhưng gen trội ở nam và lặn ở nữ (KG dị hợp ở nam thì bị hói đầu, nữ không bị hói đầu). Một quần thể người cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị hói đầu là 20% bị hói đầu. Tỉ lệ nữ bị hói đầu trong quần thể
Đáp án C
Câu 8:
Thực vật không cần nguyên tố nào sau đây?
Đáp án D
Thực vật không cần chì, chì gây độc cho cây.
Tất cả các nguyên tố còn lại đều cần thiết cho cây, đảm bảo cho sự sinh trưởng và phát triển của cây
Câu 9:
Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F2 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3?
Đáp án D
Câu 10:
Khẳng định nào sau đây về tiến hóa nhỏ của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là đúng?
Đáp án A
Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới, hay quần thể mới cách ly sinh sản với quần thể cũ.
Lưu ý:
| Tiến hóa nhỏ |
Khái niệm | Là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể hình thành nên loài mới. Tiến hóa nhỏ chấm dứt khi loài mới được hình thành. |
Thời gian | Diễn ra trong một thời gian ngắn. |
Quy mô | Diễn ra trong quy mô hẹp. |
Nghiên cứu | Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. |
Ý nghĩa | Là trọng tâm của thuyết tiến hóa tổng hợp. |
Nội dung chính | Tiến hóa nhỏ bao gồm các quá trình: phát sinh đột biến, phát tán và tổ hợp đột biến thông qua giao phối, chọn lọc các biến dị có lợi, cách ly sinh sản giữa quần thể đã bị biến đổi với quần thể gốc. |
Câu 12:
Cho A hoa đỏ; a hoa trắng và Aa hoa hồng. Cho các quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen như sau:
(1) 100% hoa đỏ; (2) 100% hoa trắng;
(3) 100% hoa hồng; (4) 25% đỏ: 50% hồng: 25% trắng;
(5) 50% đỏ: 50% hồng; (6) 75% đỏ: 25% trắng;
(7) 49% đỏ: 42% trắng: 9% hồng;
Có bao nhiêu quần thể đang tồn tại ở trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án D
Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là: (1),(2),(4)
Câu 13:
Sự kiện nào sau đây không xuất hiện ở đại Cổ sinh?
Đáp án B
Chim và thú phát sinh ở đại trung sinh => phát biểu không đúng là B
Câu 14:
Khẳng định sau về ung thư là không đúng?
Đáp án D
phát biểu sai là D vì ung thư còn bao gồm cả giai đoạn các tế bào đó xâm lấn cơ quan khác và di căn
Câu 15:
Hiện tượng hoán vị gen xảy ra do sự trao đổi chéo NST:
Đáp án B
Hiện tượng hoán vị gen xảy ra do sự trao đổi chéo NST giữa các cromatit không chị em trong cặp NST tương đồng ở kì đầu I của giảm phân
Câu 16:
Tại sao người bị phẫu thuật cắt 2/3 dạ dày, vẫn xảy ra quá trình biến đổi thức ăn?
Đáp án D
-Vì ruột là cơ quan tiêu hóa chủ yếu.
-Vì ruột chứa hai loại dịch tiêu hóa quan trọng là dịch tụy và dịch ruột.
-Vì dịch tụy và dịch ruột có đầy đủ các enzim mạnh để tiêu hóa gluxit, lipid và protit.
Câu 17:
Cho các loại giống sau:
(1) giống lúa vàng; (2) dâu tằm tam bội;
(3) pomato; (3) cừu dolly;
(5) vi khuẩn E.coli sản xuất kháng sinh pelixillin; (6) giống táo má hồng;
(7) giống bông kháng sâu; (8) Bò lai Sind;
(9) Nấm có hoạt tính kháng sinh cao gấp 200 lần so với giống gốc;
(10) Cà chua chím chậm.
Có bao nhiêu giống được tạo nên bằng công nghệ gen?
Đáp án B
Các giống được tạo bằng công nghệ gen là: (1),(5),(7),(10)
(2) được tạo ra nhờ lai giống tứ bội với lưỡng bội
(8) là công nghệ tạo giống có ưu thế lai.
(4) là nhân bản vô tính (công nghệ tế bào)
(3) là được tạo bằng công nghệ tế bào. (6)(9) : công nghệ gây đột biến
Câu 18:
Một quần thể có thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ như sau:
Thế hệ | AA | Aa | aa |
P | 0.35 | 0.5 | 0.15 |
F1 | 0.475 | 0.25 | 0.275 |
F2 | 0.5375 | 0.125 | 0.3375 |
F3 | 0.56875 | 0.0625 | 0.36875 |
Quần thể trên đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?
Đáp án A
ta thấy tỷ lệ đồng hợp ngày càng tăng, dị hợp ngày càng giảm, và tỷ lệ tăng của đồng hợp lặn và đồng hợp trội là như nhau.
Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên
Câu 19:
Quan điểm nào sau đây là quan điểm trong thuyết tiến hóa của Dacuyn?
Đáp án D
Quan điểm trong học thuyết tiến hóa của Dacuyn là : biến dị cá thể là nguồn nguyên liệu của CLTN
Câu 20:
Ở một loài (2n = 6), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen gồm 2 alen; trên cặp NST giới tính xét một gen có 3 alen thuộc vùng tương đồng. Các con đực (XY) bị đột biến thể một trong quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen nếu giả sử các thể một này đều không ảnh hưởng đến sức sống và giới tính đực được quyết định bởi NST Y?
Đáp án B
Câu 22:
Một quần thể người cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 2,25%; người mang nhóm máu B là 33,75% còn lại là người mang nhóm máu A và AB. Tỉ lệ người mang nhóm máu trong quần thể là
Đáp án B
Câu 23:
Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến?
Đáp án B
Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến là B
Câu 24:
Các tế bào cơ thể động vật bậc cao, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên trong xảy ra qua
Đáp án C
Động vật bậc cao: Các tế bào nằm sâu trong cơ thể nên phải trao đổi chất với môi trường ngoài gián tiếp thông qua môi trường trong (là máu và dịch mô bao quanh tế bào: hệ tuần hoàn) và các hệ tiêu hóa, hô hấp và bài tiết
Câu 25:
Những đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín là:
1. Có hệ thống tim và mạch.
2. Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
3. Dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với tế bào trao đổi chất và trao đổi khí.
4. Có hệ thống dịch mô quanh tế bào.
Phương án đúng
Đáp án D
Những đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín là:
- Có hệ thống tim và mạch.
- Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
- Có hệ thống dịch mô quanh tế bào
Câu 26:
Ở đậu hà lan cho P thuần hạt vàng lai với hạt xanh được F1 đồng tính hạt vàng, F2 thu được 3 vàng: 1 xanh. Khẳng định nào sau đây là đúng
Đáp án C
Câu 27:
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là
Đáp án C
Ta có cặp vợ chồng: 1,2 : bố mẹ bình thường, con gái bị bệnh => gen gây bệnh là gen lặn và nằm trên NST thường, vì bố bình thường mà con gái bị bệnh.
Quy ước gen: A : bình thường; a bị bệnh.
- Xét bên người chồng III.15
Bố mẹ bình thường sinh con gái 16 bị bệnh => bố mẹ (10),(11) có kiểu gen Aa => người III.15 : 1AA:2Aa
- Xét người số 8: có bố (4) bị bệnh nên có kiểu gen: Aa
- Xét người số 7, bố mẹ bình thường nhưng có em gái (5) bị bênh => người 7 có kiểu gen: 1AA:2Aa
- Vậy người 14 là con của cặp vợ chồng (7)x(8) có kiểu gen (1AA:2Aa)xAa là (2AA:3Aa)
- Phép lai giữa người III.14 x III.15 : (2AA:3Aa)x(1AA:2Aa) <=> (7A:3a)x(2A:1a), xác suất sinh con đầu lòng không mang gen gây bênh (AA) là 14/30 = 7/15
Câu 28:
Khẳng định đúng về bệnh di truyền phân tử?
Đáp án B
Bệnh di truyền phân tử là bệnh do các đột biến gen gây nên. Không thể phát hiện bằng quan sát cấu trúc NST, gen gây bệnh sẽ truyền cho đời sau nhưng để biểu hiện thành tính trạng thì còn phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp chứa gen đó. Down là một hội chứng có nguyên nhân là tồn tại 3 NST số 21
Câu 29:
Mô tả nào sau đây không đúng khi nói về các hội chứng bệnh
Đáp án D
Ý không đúng là D: Hội chứng đao là trong tế bào sinh dưỡng có 3 NST số 21 có thể gặp ở cả nam và nữ
Câu 30:
Khẳng định nào sau đây về bệnh phenylketo niệu là đúng?
Đáp án D
A sai vì: không thể loại bỏ hoàn toàn phenylalanin ra khỏi khẩu phần ăn vì Phe là 1 axit amin không thể thay thế.
B sai vì đây là đột biến gen lặn.
C sai vì gen đột biến không tạo ra enzyme chuyển Phe thành Tyr
Câu 31:
Người ta cắt đoạn ADN mang gen qui định tổng hợp insulin từ gen của người rồi nối vào một phân tử plamit nhờ các enzim cắt và nối. Khẳng định nào sau đây là không đúng
Đáp án B
Phát biểu sai là B, các ADN tái tổ hợp này thường được đưa vào tế bào bằng cách dùng CaCl2 hoặc xung điện để làm giãn màng tế bào
Câu 32:
Ở ruồi giấm cho thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh ngắn và 2 gen này liên kết với nhau trên NST thường. Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng và gen qui định tính trạng này nằm trên X không có alen trên Y. Cho P thuần chủng khác nhau về 3 tính trạng thu được F1 đồng tính xám, dài, đỏ. Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2 trong tổng số cá thể thu được thì số cá thể mang cả 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là 52,5%. Khẳng định nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Câu 33:
Trong các thành phần chứa trong thức ăn gồm nước, khoáng, vitamin, gluxit, lipit, protit. Thành phần nào được cơ thể sử dụng trực tiếp mà không cần qua biến đổi?
Đáp án B
Qua đường tiêu hóa các thành phần dinh dưỡng được biến đổi thành các chất dinh dưỡng đơn gian để vật nuôi dễ hấp thụ. Nước, khoáng và vitamin được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu. Còn các enzim có vai trò phân hủy hợp chất phức tạp là gluxid, lipid, protein thành các chất đơn giản mà tế bào có thể sử dụng được như đường đơn, axit amin, glycerol, axit béo
Câu 34:
Trong trường hợp 1 gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Điều khẳng định nào sau đây là đúng
Đáp án C
Khẳng định đúng là C : Ta có thể lấy ví dụ : Aa x Aa => 1/4aa có kiểu hình khác bố mẹ.
Ý A sai vì : nếu bố mẹ có kiểu hình lặn : aa x aa => 100% đời con aa, phải có kiểu hình giống bố mẹ
Ý B sai vì : trong trường hợp bố mẹ có kiểu gen AA x AA => 100% AA có kiểu hình giống bố mẹ nhưng không phải là kiểu hình lặn.
Ý D sai tương tự như ý B, trong trường hợp bố mẹ : aa x aa => con 100% aa, kiểu hình giống bố mẹ nhưng mang kiểu hình lặn
Câu 35:
Ý nào trước đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
Đáp án A
Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp của động vật phải cần đáp ứng được các yêu cầu sau đây:
+ Bề mặt trao đổi khí rộng, diện tích lớn
+ Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng
+ Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
+ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để các khí khuếch tán dễ dàng
Câu 36:
Cho các thông tin sau:
(1) Các gen nằm trên cùng một cặp NST.
(2) Mỗi gen nằm trên một NST khác nhau.
(3) Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường cho 4 loại giao từ.
(4) Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó.
(5) Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
(6) Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử.
Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là:
Đáp án D
Điểm giống nhau giữa hoán vị gen và gen phân li độc lập là:
- Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Nếu P thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử.
- Trong hoán vị gen và phân li độc lập, thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường đều tạo ra 4 loại giao tử
Câu 37:
Cho ở một thực vật màu hoa do 2 gen không alen cùng qui định trong đó có cả 2 alen trội A và B thì cho hoa màu đỏ; còn chỉ có một trong 2 alen trội A hoặc B và không có cả 2 loại alen trội này thì cho hoa màu vàng. B quả tròn, b quả dài. Cho P Ad/aD Bb lai phân tích, thế hệ sau thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là
Đáp án D
Câu 38:
Một gen có số nucleotit là 1170. Sau đột biến, phân tử protein giảm xuống 1 axit amin và xuất hiện thêm 2 axit amin mới.
(1) Chiều dài của gen đột biến ngắn hơn so với gen ban đầu.
(2) Chiều dài của gen đột biến là 1978,80A.
(3) Gen ban đầu xảy ra đột biến, làm mất 3 cặp nucleotit ở 3 bộ ba liên tiếp nhau.
(4) Gen ban đầu xảy ra đột biến, làm mất 3 cặp nucleotit ở 3 bộ ba bất kì ở vùng giữa gen.
(5) Gen ban đầu xảy ra đột biến, làm mất 3 cặp nucleotit ở 1 bộ ba.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án B
- Vì sau đột biến phân tử protein giảm một aa và xuất hiện hai aa mới chứng tỏ gen đã xảy ra đột biến mất ba cặp Nu ở ba bộ ba liên tiếp nhau.
- Vì mất Nu nên chiều dài của gen đột biến sẽ ngắn hơn chiều dài của gen ban đầu.
- Chiều dài của gen đột biến là: 1978.8A
Có 3 ý đúng là 1,2,3
Câu 39:
Qua các thế hệ thì điểm giống nhau trong cấu trúc di truyền giữa quần thể ngẫu phối và quần thể tự phối là
Đáp án C
Giao phối không làm thay đổi tần số alen qua các thế hệ
Câu 40:
Cho rằng màu sắc hoa là do 4 gen không alen cùng qui định trong đó có các alen trội của cả 4 gen thì cho hoa màu đỏ; không có đầy đủ cả gen trội của cả 4 gen hoặc toàn lặn thì sẽ cho hoa màu vàng. Nếu cho P dị hợp về cả 4 cặp gen trên tự thụ phấn thì ở F1 thu được cây hoa vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ là
Đáp án C
Ta có cây dị hợp 4 cặp gen tự thụ phấn: AaBbCcDd x AaBbCcDd, cho 256 tổ hợp giao tử
trong đó có 16 dòng thuần, nhưng có 1 dòng thuần về 4 gen trội AABBCCDD cho kiểu hình hoa đỏ