20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải
20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 25)
-
12684 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E.coli được đánh dấu bằng ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E.coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có thì sau 5 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa ?
Đáp án C
Sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra được các phân tử ADN con là: 25 = 32
Sau n quá trình nhân đôi luôn còn 2 mạch ADN cũ làm mạch gốc (phân tử ADN ở vùng nhân chứa N15)
Câu 2:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Một bộ ba có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axit amin.
(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
(3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
(4) Phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.
(5) Liên kết bổ sung A – U, G – X chỉ có trong cấu trúc của phân tử tARN và rARN.
Đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 2, 3 đúng
Phát biểu 1 sai vì mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.
Phát biểu 4 sai vì phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn, cuộn xoắn lại thành hình lá dâu xẻ 3 thùy.
Phát biểu 5 sai vì liên kết bổ sung A - U, G - X ngoài có trong cấu trúc của tARN và rARN thì còn có trong cơ chế di truyền, ở quá trình phiên mã và dịch mã.
→ Có 2 phát biểu đúng
Câu 3:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B,b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
Đáp án C
Quy ước gen:
A_B_ : hoa đỏ
A_bb : hoa vàng
aaB_ và aabb: hoa trắng.
Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn (A_B_ × A_B_), F1 gồm 3 loại kiểu hình:
- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb→ P: Bb× Bb.
- Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa→ P: Aa× Aa.
→ Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb.
(P) AaBb × AaBb
F1:
4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1 AABB :9 hoa đỏ
2 Aabb; 1 AAbb :3 hoa vàng
2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb :4 hoa trắng.
Xét các kết luận của đề bài:
+ Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ = 12,5%.
+ Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 = 2/16 = 12,5%.
+ Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb.
+ Kết luận 4 sai vì trong các cây hoa trắng ở F1 (2/4 aaBb, 1/4 aaBB, 1/4 aabb), cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: [1/4+1/4]/[2/4 +1/4 +1/4] = 1/2 = 50%
Vậy có 3 kết luận đúng
Câu 4:
Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm
Đáp án D
Hai con đường thoát hơi nước: qua khí khổng và qua cutin
Câu 5:
Trong thí nghiệm của mình, Milơ và Urây đã mô phỏng khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. Hai ông đã sử dụng các khí
Đáp án B
Câu 6:
Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trên sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép lại làm thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều giảm mạnh và đạt đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là
Đáp án D
- Sự khôi phục kích thước quần thể chủ yếu phụ thuộc vào tốc độ sinh sản của các cá thể trong quần thể. Do vậy, ở những loài mà tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học nên có tốc độ khôi phục số lượng cá thể nhanh nhất.
- Trong 4 quần thể trên thì quần thể ốc bươu vàng có tốc độ sinh sản nhanh nên tốc độ khôi phục số lượng nhanh nhất
Câu 7:
Cho cây F1 dị hợp tử ba cặp gen tự thụ phấn, F2 xuất hiện 49,5% cây thân cao, quả đỏ : 6,75% cây thân cao, quả vàng : 25,5% cây thân thấp, quả đỏ : 18,25% cây thân thấp, quả vàng. Nếu hoán vị gen ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau thì tần số hoán vị gen của F1 là
Đáp án A
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
Thân cao : thân thấp = 56,25 : 43,75% = 9:7
→ Tính trạng chiều cao di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
→ F1: AaBb x AaBb. Quy ước: A-B-: Cao, A-bb + aaB-+ aabb: thấp
Quả đỏ : quả vàng = 3: 1 → Đỏ là trội so với vàng → D: quả đỏ, d: quả vàng. F1: Dd x Dd
Cây thân cao, quả vàng (A-B-dd) sinh ra chiếm tỉ lệ 6,75%.
Câu 8:
Quá trình vận chuyển nước qua lớp tế bào sống của rễ và của lá xảy ra nhờ
Đáp án A
Nước được vận chuyển qua lớp tế bào sống của rễ và lá, nhờ sự tăng dần áp suất thẩm thuấ từ tế bào lông hút đến lớp tế bào sát bó mạch gỗ rễ và từ lớp tế bào sát bó mạch gỗ của gân lá, đến tế bào gần khí khổng.
Câu 10:
Hình vẽ bên mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
Đáp án A
Câu 11:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂Aa ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 20% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Nếu sự kết hợp giữa các loại đực và cái trong thụ tinh là ngẫu nhiên, theo lí thuyết trong tổng số các hợp tử lệch bội được tạo ra ở thế hệ F1, hợp tử có kiểu gen AAa chiếm tỉ lệ:
Đáp án A
Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 20% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II thì:
+ 20% Aa giảm phân không bình thường cho 5%AA, 5%aa, 10%giao tử O
+ 80%Aa giảm phân bình thường cho 40%A, 40%a
Cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử 1/2A, 1/2a
Tỉ lệ hợp tử lệch bội (thể ba và thể 1) được tạo ra ở F1 là: 20%(giao tử không bình thưởng) . 1/2A + 20% (giao tử không bình thường) . 1/2a= 20%
Tỉ lệ hợp tử AAa = 5%AA.1/2a = 2,5%
Nếu sự kết hợp giữa các loại đực và cái trong thụ tinh là ngẫu nhiên, theo lí thuyết trong tổng số các hợp tử lệch bội được tạo ra ở thế hệ F1, hợp tử có kiểu gen AAa chiếm tỉ lệ: 2,5% : 20% = 12,5%
Câu 12:
Trong các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Diễn thế sinh thái là sự biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn khác nhau.
(2) Quá trình diễn thế có thể tạo nên một quần xã ổn định hoặc suy thoái.
(3) Người ta có thể dự đoán được tương lai của quá trình diễn thế.
(4) Diễn thế sinh thái có thể được ứng dụng trong việc quy hoạch về nông lâm ngư nghiệp
Đáp án B
Câu 13:
Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ tổ ong diễn ra như thế nào?
Đáp án A
Dạ tổ ong góSự tiêu hoá thức ăn ở dạ tổ ong diễn ra như thế nàop phần đưa thức ăn lên miệng để nhai lại
Câu 14:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai
(1) AAaa AAaa (2) AAaa Aaaa (3) AAaa Aa
(4) Aaaa Aaaa
(5) AAAa aaaa
(6) Aaaa Aa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là:
Đáp án D
Câu 15:
Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn thịt?
Đáp án B
- Răng cửa sắc nhọn → lấy thịt ra khỏi xương.
- Răng nanh nhọn và dài → cắn và giữ mồi cho chặt.
- Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắn thịt thành các mảnh nhỏ để dễ nuốt.
- Răng hàm có kích thước nhỏ, ít được sử dụng
Câu 16:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về cá thể được sinh ra bằng phương pháp nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân?
(1) Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
(2) Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
(3) Được sinh ra từ một tế bào Xoma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.
(4) Có kiểu gen trong nhân giống hệt cá thể cho nhân.
Đáp án D
- Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp nhân bản vô tính, phương pháp này đặc biệt có ý nghĩa trong việc nhân bản động vật biến đổi gen.
- Cừu nhân bản được tạo ra qua sự kết hợp của tế bào chất của tế bào trứng và nhân của tế bào tuyến vú. Hợp tử được đưa vào cơ thể của con cừu thứ 3 cho mang thai và sinh ra con bình thường. Vì vậy:
+ Cừu sinh ra có kiểu gen trong nhân giống với cá thể cho nhân, các tính trạng do nhân quy định sẽ giống cá thể cho nhân và các tính trạng do gen trong tế bào chất quy định lại giống với cừu cho tế bào trứng.
+ Tuổi thọ của cừu nhân bản thường thấp hơn so với cừu sinh ra bằng phương pháp tự nhiên
Þ Vậy có 1 ý không đúng là 1
Câu 17:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hoa trắng. Xét phép lai P: ♂Aa ♀ Aa. Gỉa sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực đã xảy ra đột biến thuận , cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo được các cây hoa trắng ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 30%. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ:
Đáp án D
Cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử 1/2A : 1/2a
Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo được các cây hoa trắng (aa) ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 30% aa = 1/2a . 60%a
→ Cơ thể đực cho giao tử 60%a, A = 1 - 60% = 40%.
Cây hoa đỏ ở thế hệ con chiếm tỉ lệ: 1 - 30% = 70%
Cây hoa đỏ đồng hợp sinh ra chiếm tỉ lệ: 40%A . 1/2A = 20%
Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ: 20% : 70% = 2/7
Câu 18:
Cho các thông tin:
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là:
Đáp án B
Các thông tin 1, 2, 4 có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người.
(3) sai vì khi gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin thì protein sau đột biến và protein ban đầu không khác nhau. Do đó không gây bệnh di truyền
Câu 19:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A, a, quy định theo thứ tự trội – lặn hoàn toàn là A > a > . Trong đó alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ
Đáp án D
Câu 20:
Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về Kỷ Đệ tam của đại Tân sinh?
Đáp án D
D sai vì Homo habilis được tìm thấy ở kỉ Đệ Tứ
Câu 21:
Theo quan điểm của học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Đáp án A
Khi hình thành nòi khác khu vực có sự trao đổi vốn gen giữa các nòi địa lí => không cách li sinh sản => chưa hình thành được loài mới.
B sai, đơn vị của tiến hóa là quần thể
C sai, kể cả khi điều kiện môi trường không thay đổi thì quần thể sinh vật vẫn chịu tác động của CLTN
D sai hình thành loài mới và hình thành các đặc điểm thích nghi có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
Câu 22:
Ở một cơ thể sinh vật, xét sự di truyền của 3 cặp gen chi phối 3 cặp tính trạng, mỗi cặp gen trội hoàn toàn, không có đột biến xảy ra trong quá trình di truyền của mình. Xét các phép lai sau:
Có bao nhiêu phép tạo ra nhiều lớp kiểu hình nhất?
Đáp án B
1 cho số loại kiểu hình là 4 x 2 = 8
2 cho số loại kiểu hình là 2 x 1 = 2
3 cho số loại kiểu hình là 4 x 1 = 4
4 cho số loại kiểu hình là 2 x 2 = 4
5 cho số loại kiểu hình là 4 x 2 = 8
6 cho số loại kiểu hình là 3 x 2 = 6
Vậy có 2 phép lai cho nhiều lớp kiểu hình nhất là 1 và 5
Câu 23:
Hệ thần kinh của côn trùng có
Đáp án D
Hệ thần kinh của côn trùng gồm hạch đầu, hạch ngực và hạch bụng.
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên?
Đáp án A
Phương án B đúng, giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể trong trường hợp quần thể chỉ bao gồm những dòng thuần, ví dụ như những loài tự thụ phấn trong tự nhiên.
Phương án C, D đúng.
Phương án A sai vì GP không làm thay đổi tần số.
Phương án phù hợp là A
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây về môi trường và nhân tố sinh thái là không đúng?
Đáp án C
Các phương án A, B, D đúng.
Phương án C sai vì các nhân tố sinh thái tác động theo kiểu tổng hợp, tức là có thể cùng chiều hoặc ngược chiều, khác với kiểu cộng gộp là cùng chiều
Câu 26:
Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nếu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện (hoa trắng), alen lặn a không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp alen B, b nằm trên NST số 1, cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên NST số 2. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng nếu có hiện tượng hoán vị gen thì tần số của hai giới bằng nhau. Tần số hoán vị gen có thể là:
(1) 20%; (2) 40%; (3) 16%; (4) 32%; (5) 8%;
Phương án đúng là:
Đáp án D
Câu 27:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng, gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Thực hiện phép lai thu được 12% cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, tròn. Không xét sự phát sinh đột biến, về lí thuyết thì kiểu gen thu được ở F1 chiếm tỉ lệ:
Đáp án C
Câu 28:
Ở dê tính trạng râu xồm do 1 gen gồm 2 alen quy định nằm trên NST thường. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 râu xồm : 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm ở đời lai thu được là bao nhiêu?
Đáp án C
Quy ước: Aa râu xồm ở đực và không râu xồm ở cái.
P: AA x aa F1: 1 đực Aa : 1 cái Aa
KH: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm.
F2: 1AA : 2Aa : 1aa.KH: đực có 1AA : 2Aa : 1aa
⇒ 3 râu xồm : 1 không râu xồm.
Cái có 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ 1 râu xồm : 3 không râu xồm.
⇒ con đực râu xồm ở F2 có 1AA : 2Aa ;
Con cái không râu xồm ở F2 có 2Aa : 1aa.
⇒ (1AA : 2Aa) x (2Aa : 1aa) ⇒ (2A : 1a) (1A : 2a)
⇒ 2AA : 5Aa : 2aa.
⇒ dê cái có 2/18 AA∶5/18 Aa∶2/18 aa
⇒ dê cái không râu xồm =5/18 Aa +2/18 aa =7/18.
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(1) Sự nhân đôi của NST dẫn đến sự nhân đôi của ADN.
(2) Sự trao đổi đoạn tương đồng giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp tương đồng sẽ luôn dẫn đến hiện tượng hoán vị gen giữa 2 locut gen nằm trên NST đó.
(3) Người nam Claiphentơ mang 2 NST X chứa alen bệnh về locut gen quy định bệnh mù màu xanh lục – đỏ thì sẽ bị mù màu nhẹ hơn so với người nam chỉ có 1 NST X mang alen bệnh.
(4) Hoán vị gen là một trường hợp đặc biệt của đột biến chuyển đoạn NST.
Có bao nhiêu phát biểu sai?
Đáp án D
1. sai vì sự nhân đôi ADN mới là cơ sở của nhân đôi NST
2. sai vì nếu 2 locut không thuộc đoạn trao đổi đó thì cũng có hoán vị xảy ra.
3. sai vì luôn chỉ có 1 NST X hoạt động trong tb nên mang 1 hay 2 NST X chứa gen bệnh thì cũng bị như nhau.
4. sai vì hoán vị gen là giữa cặp NST tương đồng, còn chuyển đoạn là giữa cặp NST không tương đồng hoặc trên cùng 1 NST
Câu 30:
Sơ đồ bên dưới minh hoạ lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:
(1) Lước thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
(2) Loài E tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau.
(3) Loài D tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài C.
(4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài E sẽ mất đi.
(5) Không có loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 6.
(6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
Số kết luận đúng là:
Đáp án D
(1) sai, có tối đa 7 chuỗi
(2) đúng, A"B"E"H, A"C"F"E"H, A"C"D"F"E"H, A"D"F"E"H
(3) sai, loài D và loài C tham gia vào chuỗi thức ăn với số lần như nhau
(4) sai, vì E còn loài F làm thức ăn
(5) sai, loài H với chuỗi A"C"D"F"E"H
(6) đúng, loài E, F và D
Câu 31:
Thể đa bội lẻ:
Đáp án A
Thể đa bội lẻ là bộ NST tăng lên 1 số nguyên (lẻ) lần của n. Ví dụ: n, 5n, 7n...
Thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường do khi giảm phân sẽ tạo ra các giao tử n, 2n. Trong đó các giao tử 2n hầu như không có sức sống.
B sai vì có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội là đặc điểm của thể tứ bội chứ không phải đa bội lẻ.
C sai vì có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n +1 là đặc điểm của thể ba nhiễm chứ không phải đa bội lẻ
Câu 32:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Cho các nhận xét sau:
(1). F2 chắc chắn có 10 kiểu gen.
(2). Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3). F1 dị hợp tử hai cặp gen.
(4). Nếu cơ thể đực không có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen ở cơ thể cái là 36%.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
Đáp án B
Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn → Hoa đỏ, quả tròn là các tính trạng trội.
Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa vàng, B: quả tròn, b: quả bầu dục.
F1 x F1 → F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó hoa đỏ, bầu dục (A-bb) chiếm tỉ lệ 9%
→ Tỉ lệ cây quả vàng, bầu dục (aabb) = 25% - 9% = 16%
16%aabb = 40%ab . 40%ab hoặc 16%aabb = 32%ab . 50%ab
16%aabb = 40%ab . 40%ab → Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên bố và mẹ
Giao tử ab = 40% > 25% → Đây là giao tử liên kết, F1 có kiểu gen dị hợp tử đều: AB/ab, f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%.
16%aabb = 32%ab . 50%ab → Hoán vị gen xảy ra ở 1 bên, 1 bên liên kết hoàn toàn.
ab = 32% > 25% → Đây là giao tử liên kết, hoán vị gen xảy ra với tần số: 100% - 2.32 = 36%
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì trong trường hợp 16%aabb = 32%ab . 50%ab thì F2 chỉ có 7 kiểu gen.
(2) sai vì F2 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn là: AB/AB; AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
(3) đúng.
(4) đúng trong trường hợp 16%aabb = 32%ab . 50%ab.
Vậy có 2 kết luận đúng
Câu 34:
Trong một quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền, xét hai gen trên NST thường không cùng nhóm gen liên kết. Gen thứ nhất có tần số alen trội bằng 0,8. Gen thứ hai có tần số alen lặng bằng 0,4. Biết rằng mỗi gen đều có hai alen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về hai tính trạng trong quần thể là
Đáp án B
Gen thứ nhất (Giả sử A, a) có A = 0,8 → a = 0,2. Tần số kiểu gen aa = = 0,04 2 0,2
Tần số kiểu hình A- = 1 - 0,04 = 0,96
Gen thứ hai (Giả sử B, b) có B = 0,6 → b = 0,4. Tần số kiểu gen bb = = 0,16 2 0,4
Tần số kiểu hình A- = 1 - 0,16 = 0,84
→ Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về hai tính trạng trong quần thể là: 0,96 . 0,84 = 80,64%.
Câu 35:
Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bìnhh thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10
Xét các dự đoán sau:
(1) Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông.
(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạnh bệnh M.
(3) Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh trên là 40,75%.
(4) Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 12,12%.
(5) Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 2 đứa con có kiểu hình khác nhau là 56,37%.
Số dự đoán không đúng là:
Đáp án C
- Cặp vợ chồng (3) và (4) đều không bị mắc bệnh M, sinh con gái (10) bị mắc bệnh M → bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
- Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.
- Quy ước :
+ A - không bị bệnh M, a bị bệnh M.
+ B - không bị máu khó đông, b bị máu khó đông.
- Quần thể người này :
+ Xét về bệnh M có tỉ lệ 8 9AA:l/9Aa.
+ Xét về bệnh máu khó đông, ta có XbY = 1/10 → Xb = 1/10, XB= 9/10
- Kiểu gen của từng người trong phả hệ :
1: (8/9AA:l/9Aa)XBY.
2: aaXBXb.
3:AaXBY.
5: AaXbY.
6: Aa(l/2XBXB:l/2XBXb).
7: (8/9AA: 1/9Aa)XBY
8: (8/9AA: 1 /9Aa)XB Y.
9: (l/3AA:2/3Aa)(XBX-)
10: aa(XBX-).
11: (17/35AA:18/35Aa)XBY
12: (17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:l/4XBXb).
13: (34/53AA:19/53Aa)XBY.
(1) Sai: Có 8 người biết chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông: 1, 2, 3, 5, 6, 7,11,13.
(2) Đúng: Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp trội (AA) về gen quy định bệnh M là (1), (7), (8), (9), (11), (12), (13).
(3) Sai: Người 12 và 13 sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh :
(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:l/4XBXb) x (34/53AA:19/53Aa)XBY
- XS sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh:
A-XBY = (l-aa)XBY = (1- 9/35 x 19/106)(7/8.1/2) = 41,7%.
(4) Sai, người (3) (Aa) x (4) (Aa) nên con gái (9) (1/3AA : 2/3Aa).
Người (3) (XBY) x Người (4) (9/11XBXB:2/11XBXb).
Con gái dị hợp : (l/2 x 1/11) =1/22.
Vậy, xác suất để người con gái này mang kiểu gen dị hợp về cả 2 tính trạng là 2/3x1/22=3,03%.
(5) Đúng: Người 12 lấy người 13, xác suất sinh con có 2 kiểu hình khác nhau:
(17/35AA: 18/35Aa)(3/4XBXB: 1 /4XBXb) x (34/53AA:19/53Aa)XBY.
* Xét bệnh M: (17/35AA:18/35Aa) x (34/53AA:19/53Aa)
- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh M:
(18/35 x 19/53)(3/4 x 3/4 + 1/4 x 1/4) + (1 - 18/35 x 19/53) = 6907/7420.
* Xét bệnh máu khó đông: (3/4XBXB : l/4XBXb) x XBY.
- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:
3/4(1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2) + 1/4(2/4 x 2/4 + 1/4 x 1/4 + 1/4 x 1/4) = 15/32.
* Xác suất để cặp vợ chồng 12 và 13 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau:
1 - 6907/7420 x 15/32 = 56,37%
Câu 36:
Nhận định nào sau đây sai?
Đáp án C
C sai vì hô hấp sáng làm tiêu hao chất hữu cơ vô ích do vậy năng suất thấp
Câu 37:
Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:
Chuột cái: 54 con lông xoăn, tai dài : 42 con lông thẳng, tai dài.
Chuột đực: 27 con lông xoăn, tai dài : 27 con lông xoăn, tai ngắn; 21 con lông thẳng, tai dài : 21 con lông thẳng, tai ngắn.
Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Nếu cho chuột đực F1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?
Đáp án A
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có:
Lông xoăn : lông thẳng = (54 + 27 + 27) : (42 + 21 : 21) = 9 : 7 → Tính trạng hình dạng lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Quy ước: A-B-: Lông xoăn, A-bb+ aaB- + aabb: lông thẳng
F1: AaBb x AaBb
Tai dài : Tai ngắn = 3 : 1, mặt khác tính trạng tai ngắn chỉ xuất hiện ở con đực → Tính trạng hình dạng tai liên kết di truyền với giới tính X.
Quy ước: D: Tai dài, d: Tai ngắn. F1: XDXd x XDY → giới cái 100%D-, giới đực: 1D- : 1dd
Nếu các gen PLDL và THTD thì F1 thu được tỉ lệ:
Giới cái thu được tỉ lệ kiểu hình: (9: 7).1 = 9 : 7
Giới đực thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).(1:1) = 9:9 : 7:7
→ thỏa mãn kết quả đề bài.
Vậy các gen PLDL và THTD
→ F1: AaBbXDXd x AaBbXDY
Chuột đực F1 lai phân tích: AaBbXDY x aabbXdXd = (AaBb x aabb).(XDY x XdXd) = (1 lông xoăn : 3 lông thẳng).(1 ♀ tai dài : ♂ tai thẳng)
= 1 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn
Câu 39:
Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là:
Đáp án C
Câu 40:
Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Chuyển đoạn không tương hỗ.
(4) Đảo đoạn NST. (5) Đột biến thể một. (6) Đột biến thể ba.
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là:
Đáp án B
Xét các dạng đột biến của đề bài:
(2) Lặp đoạn NST làm NST dài ra → Làm thay đổi độ dài phân tử ADN
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ có thể làm NST dài ra hoặc ngắn đi → Làm thay đổi độ dài phân tử ADN
Đảo đoạn và đột biến số lượng NST đều không làm thay đổi chiều dài NST