25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải - Đề 1
-
8699 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biện pháp để bảo vệ tài nguyên sinh vật ở nước ta không phải là
Câu 2:
Ở lưu vực sông suối miền núi nước ta thường dễ xảy ra thiên tai nào?
Ở lưu vực sông suối miền núi nước ta thường dễ xảy ra thiên đó là lũ quét.
Đáp án: C.
Câu 3:
Ngành nào sau đây sử dụng nguyên liệu từ công nghiệp khai thác dầu khí?
Ngành phân đạm sử dụng nguyên liệu từ công nghiệp khai thác dầu khí (Nhà máy điện – đạm Phú Mỹ).
Đáp án: B.
Câu 4:
Ngành nào sau đây sử dụng nguyên liệu từ cây công nghiệp?
Ngành Chế biến chè, cà phê, thuốc lá sử dụng nguyên liệu từ cây công nghiệp.
Đáp án: B.
Câu 5:
Đông Nam Bộ hiện nay đứng đầu cả nước về
Đông Nam Bộ hiện nay đứng đầu cả nước về phát triển khai thác dầu và khí.
Đáp án: B.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp biển vừa giáp Trung Quốc?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, vừa giáp biển vừa giáp Trung Quốc là tỉnh Quảng Ninh.
Đáp án: A.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu vực hệ thống sông nào sau đây nằm hoàn toàn trong lãnh thổ nước ta?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, lưu vực hệ thống sông Đà Rằng hoàn toàn trong lãnh thổ nước ta.
Đáp án: A.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có mùa mưa vào thu đông?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trạm mùa mưa vào thu đông .
Đáp án: B.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi Ngọc Linh cao nhất miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Đáp án: A.
Câu 10:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết thành phố Vinh thuộc đô thị loại mấy?
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, biết thành phố Vinh thuộc đô thị loại 2.
Đáp án: B.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô nhỏ nhất Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế Quy Nhơn có quy mô nhỏ nhất Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đáp án: D.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người cao nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh Lào Cai có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người cao nhất. Đáp án: A.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trong các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm nào có cơ cấu ngành đa dạng hơn cả?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm có cơ cấu ngành đa dạng hơn cả là Thái Nguyên.
Đáp án: A.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây không có ngành gỗ, giấy, xenlulô?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu Cần Thơ không có ngành gỗ, giấy, xenlulô .
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối Nam Định với Hải Phòng?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, quốc lộ 10 nối Nam Định với Hải Phòng.
Đáp án: B.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết bãi biển Sa Huỳnh thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, bãi biển Sa Huỳnh thuộc tỉnh Quãng Ngãi.
Đáp án: D.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết những loại khoáng sản nào sau đây được khai thác ở tỉnh Tuyên Quang?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, những loại khoáng sản sau đây được khai thác ở tỉnh Tuyên Quang là Chì và thiếc.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau đây?
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh Quảng Nam có nhà máy thuỷ điện nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, tỉnh Quảng Nam có nhà máy thuỷ điện A Vương.
Đáp án: A.
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có 2 khu kinh tế cửa khẩu?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, tỉnh có 2 khu kinh tế cửa khẩu là Tây Ninh.
Đáp án: C.
Câu 21:
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2016
Quốc gia |
Việt Nam |
Lào |
Thái Lan |
Phi-lip-pin |
Diện tích (nghìn km2) |
331,1 |
236,8 |
513,1 |
300,0 |
Dân số (triệu người) |
93,7 |
7,0 |
66,1 |
105,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia năm 2016?
Công thức: Mật độ d/s = Dân số/diện tích
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2016
Quốc gia |
Việt Nam |
Lào |
Thái Lan |
Phi-lip-pin |
Mật độ dân số (người/km2) |
283 |
29,6 |
124,4 |
350 |
Đáp án A.
Câu 22:
Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xuất nhập khẩu hàng hóa của In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2017?
Theo biểu đồ, xuất khẩu > Nhập khẩu => cán cân dương, Xuất khẩu < Nhập khấu = > cán cân âm.
Đáp án: D
Câu 23:
Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú do
Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú do nằm ở nơi giao nhau của 2 vành đai sinh khoáng.
Đáp án: C.
Câu 24:
Việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước sẽ giúp cho các vùng
Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gay khó khăn cho việ sự dụng hợp lí lao động và khai thác tài nguyên (đồng bằng đất chật người đông, thừa lao động thiếu việc làm, miền núi giàu tài nguyên thiếu lao động, đặc biệt là lao động có trình độ cao). Việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước sẽ giúp cho cho các vùng sử dụng hợp lí hơn lao động và tài nguyên.
Đáp án: A.
Câu 25:
Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là do
Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là do những thành tựu trong văn hóa, y tế, giáo dục (hướng nghiệp, đào tạo nghề được chú trọng).
Đáp án: D.
Câu 26:
Cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng
Cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thuỷ sản.
Đáp án: B.
Câu 27:
Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
Câu 28:
Ngành thủy sản của nước ta hiện nay
Ngành thủy sản của nước ta hiện nay diện tích nuôi trồng được mở rộng. Đáp án BCD chưa chính xác.(SGK Địa lí 12 cơ bản/T100) .
Đáp án: B.
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông đường biển nước ta hiện nay?
Ngành non trẻ và phát triển nhanh là đặc điểm của giao thông đường hàng không, không phải vận tải đường biển.
Đáp án: A.
Câu 30:
Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là
Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. Đáp án AB là điều kiện của giao thông vận tải biển, C là điều kiện thuận lợi của ngành thủy sản. (SGK Địa lí 12 cơ bản/T191) Đáp án: D.
Câu 31:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng liên tục trong những năm gần đây?
Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng liên tục trong những năm gần đây chủ yếu là do mở rộng và đa dạng hóa của thị trường.
Đáp án: B
Câu 32:
Ngành du lịch của Đồng bằng sông Hồng đang ngày càng phát triển chủ yếu là do
ĐBSH có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch. Tuy nhiên vẫn còn dưới dạng tiềm năng. Chính vì vậy những đổi mới trong phát triển du lịch của các địa phương, đầu tư phát triển du lịch sẽ giúp khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch của vùng và thúc đẩy du lịch phát triển.
Đáp án: B.
Câu 33:
Khu công nghiệp tập trung phát triển nhanh ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trong thời gian gần đây, chủ yếu là do
Khu công nghiệp tập trung phát triển nhanh ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trong thời gian gần đây, chủ yếu là do thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
Đáp án: C.
Câu 34:
Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp của Tây Nguyên là
Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp của Tây Nguyên là mùa khô sâu sắc, kéo dài 4-5 tháng gây thiếu nước tưới cho các vùng chuyên canh.
Câu 35:
Giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Khó khăn lớn nhất của ĐBSCL đó là diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn. Vì vậy giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là vấn đề thủy lợi, giải quyết tốt vấn đề nước ngọt vào mùa khô để thau chua, rửa mặn.
Đáp án: A.
Câu 36:
Cho biểu đồ về các loại đất của Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên năm 2017
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ tròn thể hiện qui mô và cơ cấu.
Câu 37:
Sinh vật nước ta đa dạng là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu là
Sinh vật nước ta đa dạng là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu là vị trí nơi gặp gỡ của các luồng di cư di lưu của nhiều loại sinh vật (phương Bắc xuống, Nam lên, tây sang, sinh vật biển), địa hình, khí hậu, đất đai phân hoá.
Câu 38:
Cao su và cà phê được trồng ở Tây Bắc Bộ chủ yếu là do
Cây cao su và cà phê ưa khí hậu nhiệt đới, nóng. Hiện nay ở Tây Bắc Bộ thử nghiệm trồng cây cà phê, cao su chủ yếu là do gió mùa Đông Bắc giảm tác động.
Câu 39:
Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ tạo thế mở hơn nữa cho kinh tế vùng, thúc đẩy sự phân công lao động mới…Từ đó thúc đẩy mạnh phát triển kinh tế cho vùng.(SGK Địa lí 12 cơ bản/T165)
Đáp án: C.
Câu 40:
Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
2010 |
2014 |
2015 |
2017 |
|
Diện tích (nghìn ha) |
51,3 |
85,6 |
101,6 |
152,0 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
105,4 |
151,6 |
176,8 |
241,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Biểu đồ kết hợp( 2 đơn vị, 4 năm).
Đáp án: D.