25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải - Đề 23
-
8862 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta là
Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta là thị trường ngoài nước về thủy sản mở rộng
- Đáp án A, B, D là những thuận lợi về điều kiện tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven biển thì biện pháp phòng chống tốt nhất là :
vùng đồng bằng ven biển là nơi chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão với cường độ gió lớn, sóng biển đánh vào bờ mạnh
=> gây sạt lở bờ biển, phá hủy cuốn trôi nhà cửa vùng ven biển.
=> Biện pháp phòng tránh tốt nhất là củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là
Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất trong cả nước.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Thế mạnh để phát triển công nghiệp nhiệt điện ở nước ta là
Công nghiệp nhiệt điện phát triển dựa vào nguồn tài nguyên khoáng sản than ở Đông Bắc và dầu khí tự nhiên ở Đông Nam Bộ. Một số nhà máy nhiệt điện lớn ở nước ta như Phả Lại, Uông Bí, Na Dương, Phú Mỹ, Thủ Đức,…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ, ngoài thủy lợi thì biện pháp quan trọng tiếp theo là
- Vấn đề thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu trong phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Bộ.
- Tiếp đến là vấn đề thay đổi cơ cấu cây trồng đang nâng cao hơn vị trí của vùng như: là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không có đường biên giới với Campuchia?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, xác định vị trí các tỉnh và vị trí đường biên giới của tỉnh đó => tỉnh Quảng Nam không có đường biên giới với Campuchia.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất nước ta?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, ta thấy hệ thống sông Mê Công có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất nước ta, tiếp đến là sông Hồng,…
Chọn: Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có biên độ nhiệt trong năm thấp nhất?
Biên độ nhiệt năm = Nhiệt độ tháng cao nhất – nhiệt độ tháng thấp nhất. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, biểu đồ có biên độ nhiệt năm thấp nhất là biểu đồ khí hậu TP Hồ Chí Minh.
Đáp án cần chọn là: C.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi Hoàng Liên Sơn có hướng là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi Hoàng Liên Sơn có hướng Tây Bắc – Đông Nam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất vùng Tây Nguyên?
Giải thích: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số lớn nhất là Buôn Ma Thuột: quy mô 200001-500001 người. Các đô thị còn lại đều có quy mô nhỏ hơn, ở mức 100000-200000 người.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, quan sát biểu đồ hình tròn ở các tỉnh: xác định kí hiệu khu vực công nghiệp – xây dưng có màu hồng
=> Ta thấy trung tâm kinh tế có tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế là Quy Nhơn (trên 50%), còn lại Hà Nội, Nha Trang, TP. HCM tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng đều dưới 50%.
Đáp án cần chọn là: C.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 19, hãy cho biết cây cao su được trồng chủ yếu ở vùng nào?
B1. Xem kí hiệu cây cao su ở trang 3 (kí hiệu chung)
B2. Xác định các khu vực trồng cây cao su.
- Kí hiệu cây cao su phổ biến nhất ở vùng Đông Nam Bộ.
- Đông Nam Bộ là vùng có dện tích trồng cây cao su lớn nhất nước ta.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp Vinh có ngành công nghiệp nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 (Công nghiệp), Trung tâm công nghiệp Vinh có các ngành cômg nghiệp sau: Cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm, vật liệu xây dựng.
Chọn: C.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, ta thấy trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô lớn là Cần Thơ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết sân bay Phú Bài thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ta thấy sân bay Phú Bài (kí hiệu máy bay màu đen) thuộc tỉnh Thừa Thiên – Huế. Hiện nay, sân bay Phú Bài đã được công nhận là sân bay quốc tế.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có ý nghĩa quốc gia?
Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, ta thấy trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia là Huế.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, khu kinh tế ven biển Vân Đồn (Quảng Ninh) thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cửa khẩu Cha Lo thuộc tỉnh nào?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, ta thấy: Cửa khẩu Na Mèo (Thanh Hóa), Nậm Cắn (Nghệ An), Cầu Treo (Hà Tĩnh), Cha Lo (Quảng Bình), Lao Bảo (Quảng Trị) và A Đớt (Thừa Thiên – Huế).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, Các trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ là
Các trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ là Đà Nẵng và Nha Trang. Các trung tâm công nghiệp như Quy Nhơn, Phan Thiết và Quảng Ngãi có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long than bùn phân bố ở nơi nào sau đây?
B1. Nhận dạng kí hiệu các loại khoáng sản (Atlat trang 3).
B2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 29, đọc tên các loại khoáng sản phân bố ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Như vậy, ta thấy than bùn phân bố chủ yếu ở vùng U Minh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21:
Cho bảng số liệu:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA XIN-GA-PO, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Năm |
2010 |
2012 |
2014 |
2015 |
Xuất khẩu |
471,1 |
565,2 |
588,5 |
516,7 |
Nhập khẩu |
408,6 |
496,8 |
513,6 |
438,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Để thể hiện cơ cấu xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Xin-ga-po giai đoạn 2010 – 2015, biểu đồ nào dưới đây thích hợp nhất?
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu hay sự chuyển dịch cơ cấu nhiều năm (>3 năm) là biểu đồ miền
=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Xin-ga-po giai đoạn 2010 – 2015 là biểu đồ miền
=> Chọn đáp án A
Câu 22:
Cho biểu đồ về khu vực I, khu vực II, khu vực III của Phi-lip-pin:
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ miền => thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
=> Tên biểu đồ: Sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Phi-lip-pin qua các năm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc đã mang lại cho khí hậu nước ta đặc điểm nào dưới đây?
Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc đã mang lại cho khí hậu nước ta có nền nhiệt độ cao vì nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới thì tổng lượng nhiệt, tổng lượng bức xạ trong năm nhận được luôn lớn
Đáp án cần chọn là: ACâu 24:
Ở nước ta ti lệ thất nghiệp khu vực thành thị cao hơn khu vực nông thôn không phải do nguyên nhân nào sau đây?
Ở nước ta tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao hơn khu vực nông thôn do:
- Dân cư thành thị nước ta tăng lên chủ yếu là do người dân di cư tự do từ nông thôn ra thành thị để tìm kiếm việc làm => phần lớn lao động phổ thông, có trình độ còn thấp, chưa đáp ứng đủ yêu cầu công việc.
- Nguyên nhân kế tiếp là do thành thị tập trung dân cư đông đúc và ngày càng tăng lên. Trong khi quá trình công nghiệp hóa ở nước ta còn chậm, việc làm ở khu vực công nghiệp và dịch vụ chưa đáp ứng đủ nhu cầu của lao động.
=> Loại A, C, D
Gia tăng tự nhiên nước ta có xu hướng ngày càng giảm, do vậy nhận đinh nguyên nhân do gia tăng tự nhiên nước ta có xu hướng tăng nhanh là sai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25:
Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới nền kinh tế là
- Đô thị hóa có vai trò:
+ thu hút dân cư lao động tập trung tại các thành phố, đô thị lớn (đặc biệt lao động có chuyên môn)
+ các công trình cơ sở hạ tầng kĩ thuật được đầu tư hoàn thiện, hiện đại.
=> Thu hút đầu tư, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, thành phần kinh tế và lãnh thổ.
=> Như vậy: Quá trình đô thị hóa tác động mạnh mẽ nhất đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26:
Theo cách phân loại hiện hành, nhóm ngành chế biến nước ta có:
Cơ cấu công nghiệp nước ta tương đối đa dạng gồm 3 nhóm với 29 ngành. Đó là công nghiệp khai thác (4 ngành), nhóm công nghiệp chế biến (23 ngành) và nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27:
Nguồn cung cấp thịt chủ yếu trên thị trường nước ta hiện nay là từ
Lợn và gia cầm là nguồn cung cấp thịt chủ yếu trên thị trường nước ta hiện nay.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động trồng rừng ở nước ta
Diện tích trồng rừng nước ta chủ yếu là rừng sản xuất (gồm rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, rừng thông nhựa) và rừng phòng hộ.
=> Đáp án C: Rừng trồng chỉ có rừng sản xuất => Không đúng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29:
Ngành hàng không nước ta có những bước tiến rất nhanh chủ yếu do
Ngành hàng không gắn liền với quá trình hội nhập và đòi hỏi cơ sở vật chất hiện đại.
- Trong quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế hiện nay, nước ta đã có những chiến lược phát triển phù hợp (như mở rộng các tuyến bay quốc tế, đẩy mạnh hợp tác giao lưu kinh tế - xã hội với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới)
- Đồng thời đầu tư nâng cấp hệ thống sân bay hiện đại hơn.
=> Điều này thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của ngành hàng không nước ta trong thời gian gần đây.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30:
Việc khai thác xa bờ ngày càng được đẩy mạnh do
Việc khai thác xa bờ ngày càng được đẩy mạnh do tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ và các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao. Đồng thời, phát triển đánh bắt xa bờ giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản; giúp bảo vệ vùng trời, vùng biển và vùng thềm lục địa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 31:
Đặc điểm nào không đúng về ngoại thương của nước ta ở thời kì sau Đổi mới?
Vào năm 1992, lần đầu tiên cán cân xuất nhập khẩu của nước ta tiến tới sự cân đối (Tỉ trọng xuất khẩu: 49,6%; Tỉ trọng nhập khẩu: 50,4%) và sau đổi mới đến nay nước ta hầu như nhập siêu. Như vậy, sau đổi mới 1986 nước ta có cán cân xuất nhập khẩu luôn luôn xuất siêu là không đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 32:
Với một mùa đông lạnh và có mưa phùn, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế để:
Nhờ có hhí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh nên Đồng bằng sông Hồng có lợi thế rất lớn để phát triển các loại rau ôn đới. Hiện nay, vụ đông đã trở thành vụ chính ở đồng bằng sông Hồng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 33:
Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có các thế mạnh nào sau đây?
Vùng đồi trước núi có:
- Thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc trên các đồng cỏ, cánh rừng.
- Diện tích đất bazan tuy nhỏ nhưng khá màu mỡ là cơ sở hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm: Cà phê (Tây Nghệ An, Quảng Trị), cao su, hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị), chè ở Tây Nghệ An.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 34:
Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển ổn định cây cà phê hiện nay ở Tây Nguyên là
- Ở nước ta,cây cà phê cung cấp mặt hàng chủ yếu cho xuất khẩu.
=> Điều này khiến cho ngành sản xuất cà phê phụ thuộc vào thị trường nông sản và dễ biến động.
- Mặt khác, cà phê chủ yếu xuất thô dễ bị ẩm mốc, giảm chất lượng nếu không bảo quản đúng cách.
=> Biện pháp lâu dài để phát triển ổn định cây cà phê là kết hợp với công nghiệp chế biến nhằm đảm bảo đầu ra ổn định cho thị trường cà phê trong nước, đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35:
Những định hướng chính đối với sản xuất lương thực của vùng đồng bằng sông Cửu Long
ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực hàng đầu của cả nước (diện tích và sản lượng đứng đầu cả nước, chiếm >50%).
=> Tuy nhiên, sản lượng lương thực cao chủ yếu do diện tích đất sx lớn (năng suất lúa còn thấp hơn so với ĐBSH)
=> Định hướng chính đối với sx lương thực của vùng trong thời gian tới là đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, áp dụng nhiều tiến bộ KHKT để nâng cao năng suất, chất lượng lương thực.
Đồng thời tiếp tục khai thác các thế mạnh tự nhiên ở những vùng đất mới, còn nhiều tiềm năng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 36:
Cho biểu đồ
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ đã cho thể hiện Quy mô và cơ cấu doanh thu lữ hành của nước ta phân theo thành phần kinh tế năm 2010 và 2016.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 37:
Hướng vòng cung của vùng núi Đông Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng?
Hướng vòng cung của vùng núi Đông Bắc ( các vòng cung chụm lại ở Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc và phía Đông) tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc xâm nhập sâu vào nội địa, làm cho vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất nước ta.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 38:
Yếu tố tự nhiên nào quyết định đến việc phát triển thế mạnh trồng rau quả cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh là nhân tố quyết định đến việc phát triển thế mạnh trồng rau quả cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Một số cây tiêu biểu như chè, quế, mận, đào, lê,… và nhiều cây dược liệu quý.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 39:
Bắc Trung Bộ là vùng có vị trí đặc biệt quan trọng chủ yếu do
Bắc Trung Bộ là vùng tiếp giáp với 3 vùng kinh tế, phía Tây giáp Lào và có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống, phía Đông giáp biển với nhiều cảng biển quan trọng,… Như vậy, Bắc Trung Bộ có vị trí trung chuyển giữa hai miền Bắc – Nam của nước ta, có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đẩy mạnh giao lưu trao đổi hàng hóa giữa hai miền Nam – Bắc và Đông – Tây, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của vùng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VIỆT NAM THỜI KÌ 2005-2015
(Đơn vị: nghìn người)
Năm |
2005 |
2007 |
2009 |
2011 |
2013 |
2015 |
Thành thị |
22.332 |
23.746 |
25.585 |
27.719 |
28.875 |
31.132 |
Nông thôn |
60.060 |
60.472 |
60.440 |
60.141 |
60.885 |
60.582 |
Tổng số dân |
82.392 |
74.218 |
86.860 |
87.860 |
89.756 |
91.714 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ thích hợp nhất thể iện tình hình phát triển dân số Việt Nam thời kì 2005 – 2015 theo bảng số liệu là:
Biểu đồ cột thường thể hiện số lượng của đối tượng, trong thời gian từ 4 năm trở lên.
- Đề bài yêu cầu thể hiện tình hình phát triển dân số của 3 đối tượng (tổng số dân, dân số thành thị và nông thôn), giá trị tuyệt đối- nghìn người.
=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số Việt Nam thời kì 2005 – 2015 theo bảng số liệu là biểu đồ cột chồng giá trị tuyệt đối (Mỗi cột thể hiện 3 đối tượng: tổng số dân, dân số thành thị, dân số nông thôn).
Đáp án cần chọn là: A