IMG-LOGO

25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải - Đề 12

  • 8606 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nguyên nhân chính làm ô nhiễm nguồn nước ở nước ta hiện nay là

Xem đáp án

Chọn B

Nguyên nhân chính làm ô nhiễm nguồn nước ở nước ta hiện nay là chất thải công nghiệp từ các nhà máy, xí nghiệp thải lượng lớn chất thải làm ô nhiễm nghiêm trọng môi trường nước.      


Câu 2:

Biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng ở nước ta là

Xem đáp án

Chọn A

Biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng ở nước ta là bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển.

Câu 3:

Cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn D

Cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta hiện nay tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

Câu 4:

Vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất nước ta hiện nay là

Xem đáp án

Chọn C

Vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất nước ta hiện nay là Đông Nam Bộ.

Câu 5:

Hạn chế lớn trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là

Xem đáp án

Chọn D

Hạn chế lớn trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là thiếu vốn, kĩ thuật

Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.

Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Tây Bắc Bộ?

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.

Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Dầu Tiếng nằm trong lưu vực hệ thống sông nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.

Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 14.

Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Trị?

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.

Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.

Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có số lượng bò lớn nhất?

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.

Câu 13:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn thủy sản nuôi trồng?   

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 20.

Câu 14:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Cẩm Phả có ngành nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.

Câu 15:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.

Câu 16:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển?

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.

Câu 17:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy nhiệt điện Uông Bí thuộc tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.

Câu 18:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết sân bay Đồng Hới thuộc tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27

Câu 19:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vùng Tây Nguyên có nhà máy thủy điện nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.

Câu 20:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long có khoáng sản nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.

Câu 21:

Cho bảng số liệu:

MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA

ĐÔNG NAM Á NĂM 2018

Quốc gia

Mật độ dân số (người/km2)

Tỉ lệ dân số thành thị (%)

Cam-pu-chia

89,3

23,0

In-đô-nê-xi-a

144,1

54,7

Xin-ga-po

7908,7

100,0

Thái Lan

134,8

49,2

Việt Nam

283,0

35,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị của một số nước Đông Nam Á năm 2018?

Xem đáp án

Chọn A

Theo bảng số liệu, khi so sánh mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị của một số nước Đông Nam Á năm 2018, ta thấy Xin-ga-po có mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị cao nhất.

Câu 22:

Cho biểu đồ:

Cho biểu đồ:   Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a  (ảnh 1)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2010 -2018.

Xem đáp án

Chọn A

Theo biểu đồ, khi so sánh về cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2010 -2018, ta thấy năm 2010 – 2017  xuất siêu,  năm 2018 nhập siêu.

Câu 23:

Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ đã làm cho

Xem đáp án

Chọn B

Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên thành các vùng tự nhiên khác nhau giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi  đồng vằng, ven biển, hải đảo.

Câu 24:

Dân cư nước ta hiện nay 

Xem đáp án

Chọn A

Dân cư nước ta hiện nay còn tăng nhanh, quy mô dân số ngày càng lớn.  

Câu 25:

Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn B

Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta hiện nay tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 26:

Ngành viễn thông nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn A

Ngành viễn thông nước ta hiện nay có sự tăng trưởng với tốc độ cao, trung bình đạt mức 30%/năm.

Câu 27:

Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn do

Xem đáp án

Chọn D

Việc chăn nuôi bò sữa lại phát triển ở ven các thành phố lớn là do:

- Các thành phố lớn tập trung đông dân số, nhu cầu về sữa của người dân lớn, thị trường rộng mở.

- Sữa là nguyên liệu khó bảo quản và đòi hỏi quy trình chế biến khép kín với kĩ thuật tiên tiến mới có thể mang lại giá trị kinh tế cao và tránh hư hỏng. Do vậy cần phân bố ở các thành phố là nơi có điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, các cơ sở chế biến phát triển. Ngoài ra việc vận chuyển đến thị trường tiêu thụ được diến ra  nhanh chóng hơn, đặc biệt với các loại sữa tươi.

=> Nguyên nhân khiến chăn nuôi bò sữa phát triển ở ven thành phố là do gắn với cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ.

Câu 28:

Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn A

Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay, đang đẩy mạnh trồng rừng và bảo vệ rừng.

Câu 29:

Giao thông đường bộ nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn D

Giao thông đường bộ nước ta hiện nay có khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất trong các loại hình giao thông vận tải.

Câu 30:

Giải pháp quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay là

Xem đáp án

Chọn A

Trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay, vấn đề được quan tâm hàng đầu là sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển.

Câu 31:

Hoạt động xuất khẩu có ý nghĩa rất quan trọng  đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta do

Xem đáp án

Chọn A

Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động xuất khẩu đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta là thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ. Vì để tạo nguồn hàng xuất khẩu cần phát triển tập trung, đẩy mạnh các ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu, từ đó phát triển nền nông nghiệp hàng hóa, ngành công nghiệp chế biến, phân bố lại lao động.

Câu 32:

Thế mạnh chủ yếu để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án

Chọn A

Thế mạnh chủ yếu để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long là có mạng lưới sông ngòi dày đặc, khí hậu cận xích đạo, tương đối ổn định thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thủy sản.      

Câu 33:

Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

Xem đáp án

Chọn A

Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là giàu khoáng sản bậc nhất nước ta.

Câu 34:

Ý nghĩa lớn nhất của các hồ thủy điện đối với kinh tế của vùng Tây Nguyên là

Xem đáp án

Chọn A

Ý nghĩa lớn nhất của các hồ thủy điện đối với kinh tế của vùng Tây Nguyên là nguồn cung cấp nước tưới cho các vườn cây công nghiệp trong mùa khô.

Câu 35:

Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án

Chọn C

Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn, lại có mùa khô sâu sắc kéo dài.

Câu 36:

Cho biểu đồ về GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2018:

Cho biểu đồ về GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2018:    (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018 (ảnh 1)

                                                   (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Biểu đồ thể hiện shuyển dịch cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta.

Câu 37:

Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của

Xem đáp án

Chọn D

Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc:

 - Khi Đông Trường Sơn đón gió hướng đông bắc từ biển vào gây mưa thì Tây Nguyên là mùa khô (do nằm khuất sau dãy Trường Sơn Nam)

- Khi Tây Nguyên đón gió tây nam đem theo mưa lớn vào mùa hạ thì Đông Trường Sơn là mùa khô,( vị trí nằm khuất sau bức chắn địa hình dãy TSN)

Câu 38:

Đông Nam Bộ thu hút được nguồn đầu tư trong và ngoài nhất nước ta chủ yếu là do

Xem đáp án

Chọn C

Đông Nam Bộ thu hút được nguồn đầu tư trong và ngoài nhất nước ta chủ yếu là do chính sách phát triển phù hợp, hội tụ đầy đủ điều kiện phát triển như: Vị trí địa lí thuận lợi giao lưu với các vùng trong nước, với nước ngoài bằng nhiều loại hình giao thông. Điều kiện tự nhiên thuận lợi,  Điều kiện kinh tế - xã hội: Số dân đông, năng động, tập trung nhiều lao động có tay nghề, có chuyên môn kĩ thuật. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển tương đối đồng bộ.Thị trường tiêu thụ rộng lớn. Có chính sách mở cửa, thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 39:

Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ là

Xem đáp án

Chọn C

Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ là thu hút mạnh các nguồn đầu tư, hình thành khu kinh tế cảng biển.

Bắt đầu thi ngay