Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO

25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải - Đề 3

  • 8850 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nước ta có điều kiện thuận lợi cho đánh bắt thủy sản do có

Xem đáp án

Chọn A

Nước ta có điều kiện thuận lợi cho đánh bắt thủy sản do có vùng biển rộng, nguồn lợi thủy sản phong phú, có các ngư trường lớn (4 ngư trường).


Câu 2:

Để phòng chống khô hạn lâu dài cần

Xem đáp án

Chọn A

Để phòng chống khô hạn lâu dài phải giải quyết bằng cách xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.

Câu 3:

Cơ cấu công nghiệp nước ta có xu hướng đa dạng hóa sản phẩm để

Xem đáp án

Chọn D

Cơ cấu công nghiệp nước ta có xu hướng đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với yêu cầu thị trường, tăng hiệu quả đầu tư.

Câu 4:

Các nhà máy thủy điện lớn của nước ta được xây dựng chủ yếu trên sông

Xem đáp án

Chọn B

Các nhà máy thủy điện lớn của nước ta (nhà máy thủy điện Hòa Bình, Sơn La) được xây dựng trên sông Đà (một phụ lưu của hệ thống Hông Hồng).

Câu 5:

Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu để nâng cao chất lượng sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

Xem đáp án

Chọn C

Để nâng cao chất lượng sản phẩm cây CN ở Tây Nguyên, cần phát triển công nghiệp chế biến.

Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam Trang 4 -5, cho quần đảo Côn Sơn (Côn Đảo) thuộc tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết các mỏ dầu đang được khai thác ở nước ta chủ yếu nằm trong các bồn trầm tích nào?

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây ở nước ta có lượng mưa trung bình năm lớn hơn 2400 mm?

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây nằm trên dãy Hoàng Liên Sơn?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có lưu vực nằm cả ở phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta?

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có thu nhập bình quân đầu người cao nhất?

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trồng lúa lớn nhất?

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 13:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản trên 50%?

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 14:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Cần Thơ không có ngành nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 15:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết sân bay nào sau đây là sân bay quốc tế?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 16:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết năm 2007 quốc gia nào sau đây Việt Nam nhập siêu?

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 17:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 - 120 nghìn tỉ đồng?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 18:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây của tỉnh Thanh Hóa?

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 19:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết trên sông Xê Xan có nhà máy thủy điện nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 20:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết hồ Trị An thuộc tỉnh nào?

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 21:

Cho bảng số liệu: DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2019

(Đơn vị: triệu người)

Quốc gia

In-đô-nê-xi-a

Ma-lai-xi-a

Phi-lip-pin

Thái Lan

Tổng số dân

268,4

32,0

108,0

66,4

Dân số thành thị

148,4

24,3

50,7

33,2

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo bảng số liệu, cho biết nước nào có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?

Xem đáp án

Chọn C

Áp dụng công thức: Tỉ lệ dân thành thị = Dân số thành thị, tỉ lệ dân thành thị của

Tổng số dân Ma-lai-xi-a là cao nhất trong 4 quốc gia :76%


Câu 22:

Cho biểu đồ:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP/NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC

GIA ĐÔNG NAM Á, GIAI ĐOẠN NĂM 2010 - 2015

Cho biểu đồ: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP/NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, GIAI ĐOẠN NĂM 2010 - 2015 (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về GDP/người của một số quốc gia Đông Nam Á, giai đoạn 2010 - 2015?

Xem đáp án

Chọn B

Căn cứ vào biểu đồ, ta thấy, Phi-lip-pin và Việt Nam tốc độ tăng trưởng GDP/người tăng, chỉ có Ma-lai-xi-a giảm, như vậy nói Ma-lai-xi-a tăng nhanh và liên tục và không đúng.

Câu 23:

Vị trí tiếp giáp với biển nên nước ta có

Xem đáp án

Chọn C

Do nước ta giáp biển nên có mưa nhiều (1500-2000mm), độ ẩm cao (trên 80%) làm cho thảm thực vật nước ta xanh tốt, giàu sức sống.

Câu 24:

Giải pháp chủ yếu nào sau đây nhằm thu hút đầu tư vào các đô thị ở nước ta?

Xem đáp án

Chọn A

Để thu hút nguồn vốn đầu tư, nhất là đầu tư nước ngoài thì cần nâng cao chất lượng nguồn lao động và phát triển cơ sở hạ tầng.

Câu 25:

Phát biểu nào sau đây không đúng về vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Chọn C

Ở nông thôn do đặc điểm sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ nên tỉ lệ thiếu việc làm luôn cao và cao hơn tỉ lệ thiếu việc làm ở thành thị.

Câu 26:

Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là

Xem đáp án

Chọn A

Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tích cực sẽ có tác dụng đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.

Câu 27:

Trong thời gian gần đây, cây công nghiệp lâu năm ở nước ta được phát triển mạnh chủ yếu là do

Xem đáp án

Chọn C

Hiện nay, nước ta tập trung sản xuất các vùng chuyên canh cây CN lâu năm trên quy mô lớn, để tạo ra khối lượng sản phẩm lớn, đáp ứng cho nhu cầu thị trường (gọi là phát triển NN hàng hóa) nên thị trường tác động chủ yếu đến sự phát triển cây CN lâu năm. 

Câu 28:

Những thành tựu quan trọng đạt được trong ngành chăn nuôi nước ta chủ yếu do

Xem đáp án

Chọn D

Ngành chăn nuôi tỉ trọng ngày càng tăng vững chắc trong cơ sấu NN nước ta chủ yếu do cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn từ nhiều nguồn (thức ăn tự nhiên, phụ phẩm ngành trồng trọt, thức ăn chế biến CN,…).

Câu 29:

Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông đường biển nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Chọn D

Giao thông vận tải biển chỉ phát triển ở vùng ven biển, nơi tập trung các cảng biển, nên nói GTVT biển có mạng lưới phủ khắp là không đúng.

Câu 30:

Ngành du lịch nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Ngành du lịch nước ta đã có bước phát triển mạnh, nhất là du lịch biển do có nhiều bãi biển rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt, nên thu hút lượng khách lớn nhất, chủ yếu là khách nội địa, có các trung tâm du lịch quốc gia và vùng. Nên nói du lịch biển còn ở dạng tiềm năng là không đúng.

Câu 31:

Yếu tố nào sau đây có tác động chủ yếu đến phát triển ngành nội thương của nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Chọn A

Yếu tố tác động chủ yếu đến ngành nội thương là tổng mức bán lẻ hàng hóa, thể hiện sức mua lớn, nên tổng mức bán lẻ tăng thì ngành nội thương càng phát triển.

Câu 32:

Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

Đẩy mạnh phát triển ngành dịch vụ ở ĐBSH có ý nghĩa chủ yếu là thu hút vốn đầu tư, góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Câu 33:

Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng tập trung chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Trung Bộ là

Xem đáp án

Chọn C

Băc Trung Bộ có diện tích đồng cỏ khá lớn ở vùng đồi trước núi, đó là điều kiện thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn, hiện nay vùng đã hình thành các vùng tập trung chăn nuôi gia súc lớn nhằm khai thác tốt thế mạnh và tạo ra sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu của thị trường.

Câu 34:

Nguyên nhân chủ yếu để phát triển du lịch biển - đảo  ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

Xem đáp án

Chọn B

Ngành du lịch biển đảo của Duyên hải Nam Trung Bộ có bước phát triển mạnh, nhất là du lịch biển đảo do có nhiều điều kiện thuận lợi như bãi biển đẹp, rộng, nhiều đảo ven bở,… tuy nhiên nhân tố quyết định đến sự phát triển du lịch của vùng là sản phẩm du lịch biển đảo đa dạng hơn và cơ sở hạ tầng tốt hơn.

Câu 35:

Tình trạng hạn hán ở Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đến hệ quả là

Xem đáp án

Chọn D

Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp, ba mặt giáp biển, có nhiều cửa sông, kênh rạch chằng chịt. Chính vì vậy, mùa khô kéo dài sẽ khiến tình trạng xâm nhập mặn gia tăng, thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt, bên cạnh đó tình trạng hạn hán kéo dài khiến nước dưới kênh, rạch bị khô cạn, nền đất yếu bị co ngót… là nguyên nhân chính gây nên tình trạng “sụt lún” vùng ngọt.

Câu 36:

Cho biểu đồ về tình hình sản xuất lúa nước ta, giai đoạn 2005 - 2015

Cho biểu đồ về tình hình sản xuất lúa nước ta, giai đoạn 2005 - 2015 (Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2015 (ảnh 1)

(Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Căn cứ vào trục tung và trục hoành của biểu đồ: nghìn ha là đơn vị của diện tích, tạ/ha là đơn vị của năng suất, bên cạnh đó số liệu ở đây đều là số liệu thô nên ta loại trừ các đáp án liên quan đến cơ cấu, tốc độ tăng trưởng.

Câu 37:

Nguyên nhân làm cho thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển là do

Xem đáp án

Chọn A

Nguyên nhân làm thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa đất liền và biển là biển ảnh hưởng mạnh mẽ đến thiên nhiên phần đất liền như: ảnh hưởng đến khí hậu, dịa hình và hệ sinh thái ven biển, tài nguyên vùng biển, thiên tai,…

Câu 38:

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ là

Xem đáp án

Chọn C

Phát triển ngành công nghiệp dầu khí có ý nghĩa rất quan trọng ở Đông Nam Bộ, vì góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao vị thế của vùng.

Câu 39:

Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du miền núi Bắc Bộ là

Xem đáp án

Chọn B

Trung du miền núi Bắc Bộ giàu tiềm năng khoáng sản bậc nhất nước ta, tuy nhiên phần lớn các mỏ khoáng sản nằm sâu dưới lòng đất, nơi địa hình đồi núi hiểm trở nên việc khai thác đòi hỏi chi phí lớn, công nghệ hiện đại.

Câu 40:

Cho bảng số liệu:

TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ VÀ SỔ DÂN THÀNH THỊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1999 - 2019

Năm

1999

2009

2016

2019

Tỉ lệ dân thành thị (%)

23,6

29,6

33,7

34,4

Số dân thành thị (nghìn người)

18081

25585

31986

33817

(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam, NXB Thống kê 2020)

Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta, giai đoạn 1999 - 2019, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Xem đáp án

Chọn C

Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu của đề bài, ta không thấy các từ như: tốc độ tăng trưởng (nên ta loại biểu đồ đường), không thấy từ cơ cấu nên loại biểu đồ tròn, miền. Biểu đồ thể hiện rõ được 2 đối tượng với 2 đơn vị khác nhau qua nhiều năm là biểu đồ kết hợp.

Bắt đầu thi ngay