400 câu trắc nghiệm Ngữ pháp Tiếng Anh nâng cao (P6)
-
25125 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I’m afraid very few people know about the concert and almost no one will come. If only the posters _____________ on time.
Đáp án D
Câu này dịch như sau: Tôi e rằng rất ít người biết về buổi hòa nhạc và hầu như không ai đến. Giá mà những tờ quảng cáo được treo kịp lúc.
If only = wish: câu ao ước cho tình huống trong quá khứ.
If only + S + had Ved/V3.
Câu 2:
Jimmy sent his mother a ___________ of flowers for her birthday.
Đáp án B
A bar of chocolate: một thanh sô-cô-la/ a bar of soap: một bánh xà phòng
A bunch of flowers: một đóa hoa/ một bó hoa
A pack: một gói [ được làm bằng giấy mềm]
A packet: một gói [ được làm bằng bìa cứng]
Câu này dịch như sau: Jimmy đã tặng mẹ anh ấy một bó hoa trong ngày sinh nhật của bà.
Câu 3:
My plans to travel around the world have _________ through because I couldn‟t save enough money.
Đáp án A
Fall through = fail: thất bại
Put through = connect sb: nối máy với ai [ nghe điện thoại]
Câu này dịch như sau: Các kế hoạch vòng quanh thế giới của tôi đã thất bạn vì tôi không tiết kiệm đủ tiền.
Câu 4:
“I thought you bought a new fountain pen last week?” “Yes, I did but I left it at home. Can I borrow _____________ for a moment?”
Đáp án B
One of yours = one of your fountain pens
Câu này dịch như sau: “ Mình nghĩ bạn đã mua cây bút mực mới tuần trước chứ nhỉ?”
“ Đúng thế, mình đã để quên ở nhà rồi. Mình có thể mượn một trong những cây bút của bạn một lúc được không?”
Câu 5:
There are only a few minutes left, and the students is writing ________________.
Đáp án D
Cụm từ: under pressure [chịu nhiều áp lực]
Câu này dịch như sau: Chỉ còn một vào phút nữa thôi, và học sinh đang làm bài với nhiều áp lực.
Câu 6:
A little farther down the street _______________.
Đáp án A
Cấu trúc đảo cụm trạng ngữ: Trạng ngữ chỉ thời gian + động từ + chủ ngữ
Câu này dịch như sau: Xa hơn một chút phía dưới con đường là nhà khách tôi đã từng ở.
Câu 7:
Remember to appreciate what your friends do for you. You shouldn’t take them ________.
Đáp án D
As a rule: như một thói quen As usual: như thường lệ
Out of habit: theo thói quen
Cụm từ: take sb for granted [ xem là đương nhiên/ hiển nhiên]
Câu này dịch như sau: Hãy nhớ trân trọng/ biết ơn những việc mà bạn của bạn đã làm cho bạn. Bạn không nên xem những việc đó là điều hiển nhiên.
Câu 8:
“I wonder if you could help me?” - “______________”
Đáp án D
“ Mình tự hỏi rằng bạn có thể giúp mình được không?”
A. Không, nó là cái gì vậy?
B. Thật à? Tuyệt thật!
C. Đừng nhắc đến nó nữa.
D. Mình sẽ làm hết sức. Có chuyện gì vậy?
Câu 9:
“ Don’t stay anywhere near the railway station at night. It’s dangerous.”
- “_____________.”
Đáp án C
“ Đừng bao giờ ở bất cứ nơi nào gần ga tàu hỏa về đêm. Điều đó rất nguy hiểm.”
A. Được rồi. Mình sẽ làm điều đó.
B. Họ không thích điều đó, mình cá là như thế.
C. Chắc chắn mình sẽ không làm điều đó. Cảm ơn nhé.
D. Bạn đã ở nơi quái quỷ nào vậy?
Câu 10:
________every major judo title, Mark retired from international competition.
Đáp án B.
Tạm dịch: Mark nghỉ không tham gia các trận đấu quốc tế sau khi đã giành được đủ các danh hiệu lớn về judo.
Khi có hai hành động ngắn, hành động này xảy ra ngay sau hành động kia, chúng ta có thể dùng dạng “-ing” để mô tả hành động đầu tiên.
Câu 11:
The opposition will be elected into government at the next election, without a ________ of a doubt.
Đáp án B.
Cụm cố định: A shadow of a doubt: sự nghi ngờ
Cấu trúc: Beyond the shadow of a doubt: không hề nghi ngờ
Câu 12:
She was ________ out of 115 applicants for the position of managing Director.
Đáp án B
short-changed (v): trả thiếu tiền, đối xử với ai không công bằng
short-listed (v): sang lọc, chọn lựa
short-sighted (adj): cận thị, thiển cận
short-handed (adj): không đủ công nhân, không đủ người giúp việc
Tạm dịch: Cô ấy đã được chọn từ 115 ứng viên cho chức vụ giám đốc điều hành.
Câu 13:
It seems that the world record for this event is almost impossible to ________
Đáp án B.
to beat the record: phá vỡ kỷ lục (~ break the record).
Câu 14:
The smell was so bad that it completely ________ us off our food.
Đáp án D.
to set off (phrV): khởi hành
to take off (phrV): (sự nghiệp) phát triển, (máy bay) cất cánh.
to get off (phrV): khởi hành
D. to put sb of (phrV): làm ai không thích cái gì, không tin tưởng ai.
Câu 15:
He has been waiting for this letter for days, and at ________ it has come.
Đáp án A.
at (long) last = finally.
in the end: cuối cùng.
at present = at the moment = now.
Câu 16:
It is ________opportunity to see African wildlife in its natural environment.
Đáp án C.
It is the unique opportunity/chance for sb to do sth: Đây là cơ hội đặc biệt cho ai làm gì (nhấn mạnh đến sự xác định của cơ hội này).
Câu 17:
Peter and Thomas are talking about their mission.
- Peter: “Is it important?” - Thomas: “________”
Đáp án B.
Tạm dịch: Peter: chuyện đó có quan trọng không?
Thomas: Đó là vấn đề sống còn đấy! (a matter of life and death).
Câu 18:
Ann is asking Mathew’s opinion after biology class.
- Ann: “Does the global warming worry you?” - Mathew: “________”
Đáp án C.
Tạm dịch: Ann: Việc Trái Đất nóng lên có làm bạn lo lắng không? Mathew: Tôi không thể chịu đựng được khi suy nghĩ về vấn đề đó.
can’t bear doing/to do sth: can’t accept and deal with st unpleasant: không thể chịu đựng được phải làm gì
bear sb doing sth: chịu đựng ai làm gì
Câu 19:
I’ve never really enjoyed going to the ballet or the opera; they’re not really my ________.
Đáp án D.
cup of tea: sở thích.
piece of cake: chuyện dễ dàng.
Câu 20:
Paul is a very _______ character, he is never relaxed with strangers.
Đáp án A
Giải thích: Paul có tính e ngại, anh ấy không bao giờ thoải mái với người lạ.
self-consicious (adj): e ngại self-directed (adj): tự quyết
self- satisfied (adj): tự mãn self-confident (adj): tự tin
Câu 21:
The authorities _______ actions to stop illegal purchase of wild animals and their associated products effectively. However, they didn’t do so.
Đáp án D
Giải thích: Động từ khuyết thiếu dùng để diễn tả những khả năng xảy ra trong quá khứ.
must have taken: chắc có lẽ là had to take: phải
needed have taken: đáng lẽ ra cần should have taken: lẽ ra đã nên
Tạm dịch: Các nhà chức trách lẽ ra đã nên hành động ngay để ngăn chặn mua bán trai phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên kết của họ.
Câu 22:
Although he is my friend, I find it hard to _______ his selfishness
Đáp án A
Giải thích:
put up with: chịu đựng catch up with: đuổi kịp
keep up with: theo kịp come down with: trả tiền
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy là bạn của tôi, nhưng tôi không thể chịu được tính ích kỷ của anh ta
Câu 23:
We expected him at eight, but he finally _______at midnight.
Đáp án A
Giải thích:
turned up (v): xuất hiện
came off (v): rời ra
came to (v): đến đâu
turned in (v): thu lại
Tạm dịch: Chúng tôi mong đợi gặp anh ấy lúc 8h nhưng cuối cùng anh ấy xuất hiện vào nửa đêm.
Câu 24:
The 1st week of classes at university is a little ______ because so many students get lost, change classes or go to the wrong place.
Đáp án C
Giải thích:
uncontrolled (adj): không kiểm soát arranged (adj): được sắp xếp
chaotic (adj): hỗn độn notorious (adj): tiếng xấu
Tạm dịch: Tuần đầu tiên ở trường đại học hơi hỗn độn vì rất nhiều học sinh bị lạc, đổi lớp và đi sai nơi.
Câu 25:
You can ask Matin anything about history. He actually has quite a good _____ for facts.
Đáp án A
Giải thích: Ta có cụm “have a (good) head for sth”: có khả năng làm điều gì đó thật tốt
Tạm dịch: Bạn có thể hỏi Matin mọi thứ về lịch sử. Cậu ấy thật sự có khả năng ghi nhớ tốt các sự kiện.
Câu 26:
His jokes seemed to ______ a treat with his audience, if their laughter was any indication.
Đáp án D
Giải thích:
go along (v): tiến triển, phát triển go by (v): trôi qua, qua đi, phán đoán, làm theo
go off (v): rời sân khấu, đi vào go down (with sb) (v): được ai đón nhận (ra sao đó)
Tạm dịch: Nếu tiếng cười của họ là dấu hiệu, thì những câu chuyện cười của anh dường như được khán giả đón nhận.
Câu 27:
It was such a sad film that we all were reduced_______ tears at the end.
Đáp án C
Giải thích: Ta có cụm “reduce sb to tears” = make sb cry: làm ai khóc
Tạm dịch: Nó thật là một bộ phim buồn đến mức vào phút cuối tất cả chúng tôi đều khóc.
Câu 28:
The baby can't even sit up yet, ______ stand and walk!
Đáp án B
Giải thích:
but for: nhờ có, nếu không có all but: gần như, hầu như, suýt
let alone: chứ đừng nói đến, huống chi là rather than: thà..còn hơn, thích hơn
Tạm dịch: Đứa bé còn chưa thể ngồi được nữa là, huống chi là đứng và đi!
Câu 29:
I don’t think that everyone likes the way he makes fun, ______?
Đáp án D
Giải thích: Nếu trong câu có I + think/suppose/feel…. (that) + mệnh đề phụ, thì câu hỏi đuôi được chia theo mệnh đề đó
Trong câu có “everyone” thì câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they” Mệnh đề chính có “not” (I don’t think) vì thế cũng tính như mệnh đề phụ, do đó khi viết câu hỏi đuôi theo mệnh đề phụ ta dùng trợ động từ “do” chứ không dùng “don’t”
Câu 30:
Unfortunately, the injury may keep him out of football _______. He may never play again.
Đáp án A
Giải thích:
for good = permanently: mãi mãi now and then = sometimes: thỉnh thoảng
once in a while = occasionally: thỉnh thoảng every so often = sometimes: thỉnh thoảng
Tạm dịch: Thật không may, chấn thương có thể khiến anh ấy tách khỏi bóng đá mãi mãi. Anh ấy có thể không bao giờ chơi được nữa.
Câu 31:
I used to ______ reading comics, but now I've grown out of it.
Đáp án C
Giải thích:
take a fancy to (v): bắt đầu thích cái gì
keep an eye on (v): để ý, quan tâm, chăm sóc đến cái gì
get a kick out of (v): thích cái gì, cảm thấy cái gì thú vị (= to like, be interested in…)
kick up a fuss about (v): giận dữ, phàn nàn về cái gì
Tạm dịch: Tôi đã từng thích đọc truyện tranh, nhưng bây giờ tôi không thích nữa.
Câu 32:
Little Deon: “This herb smells horrible, mommy!”
- Mommy: “______, it will do you a power of good.”
Đáp án D
Giải thích:
Come what may: dù khó khăn đến mấy/dù có rắc rối gì đi nữa
By the by = By the way: tiện thể, nhân tiện
What is more: thêm nữa là (thêm một điều gì đó có tính quan trọng hơn)
Be that as it may: cho dù như thế
Câu 33:
In an ________ to diffuse the tension, I suggest that we go to see a movie.
Đáp án A
in an attempt to + V: trong một nỗ lực làm gì
Dịch: Để giảm bớt sự căng thẳng, tôi đề nghị chúng ta hãy đi xem phim.
Câu 34:
We are surprised to hear that Rose and Jack have ________. They seemed very happy together when I saw them last in Hanoi.
Đáp án C
split up: chấm dứt mối quan hệ end up: kết luận, kết thúc
separate: tách rời, riêng rẽ finish up: hoàn thành
Dịch: Chúng tôi ngạc nhiên khi nghe rằng Rose và Jack đã cắt đứt mối quan hệ, Họ dường như rất hạnh phúc bên nhau khi tôi thấy họ ở Hanoi.
Câu 35:
The serious issue ________ question made everyone in the meeting overstressed.
Đáp án D
in question: đang được thảo luận
Dịch: vấn đề nghiêm trọng đang được thảo luận làm tất cả mọi người trong cuộc họp căng thẳng quá mức.
Câu 36:
The profit has now ________ towards the point where it nearly doubled.
Đáp án C
advance to/towards sth: đạt đến mức độ nào, giai đoạn nào = reach/approach sth
Dịch: lợi nhuận đã đạt đến độ gần gấp đôi.
Câu 37:
No matter how angry my mother was, she would never ________ to violence.
Đáp án C
resort TO sth: sử dụng đến cái gì (tiêu cực)
utilize sth: sử dụng
resolve ON sth/V-ing: kiên quyết làm gì
have a recourse TO sb/sth: nhờ cậy ai, cái gì
Dịch: Dù giận dữ đến đâu, mẹ tôi cũng không bao giờ sử dụng bạo lực.
Câu 38:
Whenever the boss does something, he should ______ for the sake of the company.
Đáp án C
weigh up the pros and cons: cân nhắc ưu, nhược điểm
turn over a new leaf: bước sang trang mới
Dịch: Khi làm việc gì, sếp cũng phải cân nhắc ưu, nhược điểm vì lợi ích của công ty.
Câu 39:
Hey, have you watched the extensive ________ of sporting events on Star Channel this afternoon?
Đáp án C
coverage: việc đưa tin
coverage of sporting events: sự kiện thể thao
Dịch: Này, cậu đã xem 1 lượng lớn các chương trình sự kiện thể thao trên kênh Star chiều nay chưa?
Câu 40:
"How beautiful you are!" - "________"
Đáp án B
Dùng "Many thanks!" để đáp lại lời khen.