400 câu trắc nghiệm Ngữ pháp Tiếng Anh nâng cao (P7)
-
25128 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Is there ________ for everyone?
Đáp án B: enough food and drink
Giải thích: danh từ đứng sau “enough”
Dịch: Có đủ đồ ăn và thức uống cho mọi người không?
Câu 2:
The computer has had an enormous _________ on the way we work.
Đáp án D
have an enormous influence on sth= có ảnh hưởng to lớn tới cái gì
Dịch: Máy tính có ảnh hưởng to lớn tới cách chúng ta làm việc.
Câu 3:
His letter is full of mistakes. He ________ the mistakes carefully before sending it.
Đáp án B
should have checked: đáng lẽ ra nên kiểm tra Giải thích:
A. must have checked: chắc hẳn đã kiểm tra
C. can have checked: có thể đã kiểm tra
D. could have checked: có thể đã kiểm tra ( giả định trong quá khứ )
Dịch: Bức thư của anh ấy có rất nhiều lỗi sai. Anh ấy đáng lẽ ra nên kiểm tra các lỗi sai trong thư cẩn thận trước khi gửi nó.
Câu 4:
Many plants and animal species are now on the _______ of extinction.
Đáp án D
on the verge of sth: đang trên vực của điều gì
Dịch: Rất nhiều cây và động vật hiện nay đang trên vực của sự tuyệt chủng.
Câu 5:
______- is natural environment in which plant or animals live.
Đáp án B
habitat : môi trường sống
ecology: sinh thái học
extinction: sự tuyệt chủng
biodiversity: sự đa dạng sinh học
Dịch: Môi trường sống là môi trường tự nhiên nơi mà thực vật và động vật sống.
Câu 6:
Tom: " Sorry, I forgot to phone you last night” . – Mary : “______________”
Đáp án C
Never mind: đừng bận tâm, không sao đâu
Giải thích:
A. I have nothing to tell you: tôi không có gì để nói với bạn
B. Oh. Poor me! : Ôi đúng là chết tôi
D. You were absent-minded: Bạn đúng là đãng trí quá.
Dịch: Tom: Xin lỗi bạn, tôi đã quên gọi cho bạn tối qua.
Câu 7:
Annie: "Have a nice weekend", - Riat “________”
Đáp án C
you too: bạn cũng vậy
Dịch: Annie: Chúc bạn có cuối tuần vui vẻ. - Riat: Bạn cũng vậy nhé.
Câu 8:
As we wanted to be close to_______nature, we moved to the countryside.
Đáp án A
nature là một danh từ chung, lại là danh từ không đếm được nên ta không dùng mạo từ
Dịch: Bởi vì chúng tôi muốn được gần gũi với thiên nhiên, chúng tôi chuyển đến vùng nông thôn.
Câu 9:
Sex before _______ is strongly disapproved in some cultures.
Đáp án C
Ta cần một danh từ sau liên từ "before"
get married = marry (V): kết hôn
married (adj): đã kết hôn
marriage (n); hôn nhân
Dịch: Quan hệ tình dục trước hôn nhân không được chấp nhận mạnh mẽ ở một số nền văn hoá.
Câu 10:
Those _______ boys often play tricks on their friends.
Đáp án A
mischievous: tinh nghịch obedient: vâng lời
honest: trung thực well-behaved: tốt bụng
Dịch Những cậu bé tinh nghịch đó thường lừa người khác.
Câu 11:
He is going to marry a _______ girl next month .
Đáp án B
Thứ tự tính từ: OSASCOMP (opinion- ý kiến; size: kích cỡ; age: tuổi tác; shape: hình dạng; color: màu sắc; origin:nguồn gốc; material: nguyên liệu; purpose: mục đích)
pretty: opinion
tall: size
English: origin
Dịch: Anh ta sẽ cưới một cô gái người Anh cao và xinh đẹp vào tháng sau.
Câu 12:
Mary is very_______ and caring. - I think she would make a good nurse.
Đáp án C
mischievous: tinh nghịch effect (n): ảnh hưởng
efficient (adj): hiệu quả, có năng lực disobedient: không vâng lời
Dịch: Mary rất có năng lực và chu đáo. - Tôi nghĩ cô ấy sẽ là một y tá tốt.
Câu 13:
Two students are talking about the school curriculum.
- Ted: “Swimming should be made part of the school curriculum.”
- Kate: “________. It is an essential life skill.”
Đáp án B.
- Ted: “Bơi lội nên được làm một phần của chương trình học ở trường.
- Kate: “Tôi đồng ý với bạn. Nó là một kĩ năng sống thiết thực.”
Câu 14:
Jane is talking to Mike, who has just helped her with her luggage.
- Jane: “_________.” - Mike: “It’s my pleasure.”
Chọn đáp án C.
- Jane: “Thật sự cảm ơn rất nhiều”.
- Mike: “Đó là hân hạnh của tôi”.
Câu 15:
The operation of the newly constructed plants is likely to lead to _________ environmental consequences.
Chọn đáp án A.
Far-reaching có ảnh hưởng sâu rộng
=> Sự vận hành của những nhà máy mới được xây dựng có thể dẫn đến những hậu quả môi trường có ảnh hưởng sâu rộng.
Câu 16:
Many parents tend to make their children study hard in the belief that good education will enable them to _________ in the future.
Chọn đáp án B.
- Get on (phrasal verb) trong ngữ cảnh này nghĩa là: thành công
=> Nhiều ba mẹ có khuynh hướng bắt con cái họ học hành chăm chỉ với niềm tin rằng giáo dục tốt sẽ giúp chúng thành công trong tương lai.
Câu 17:
The _________ prices of property in big cities may deter people on low incomes from owning a house there.
Chọn đáp án C.
Prohibitive ~ expensive: đắt đỏ.
Giá cả đắt đỏ của bất động sản ở những thành phố lớn có lẽ ngăn cản những người với thu nhập thấp sở hữu một căn nhà ở đó
Câu 18:
After a momentary _________ of concentration, Simon managed to regain his focus and completed the test.
Chọn đáp án A.
After a momentary lapse of concentration: sau một khoảnh khắc mất tập trung.
Câu 19:
They were among the first companies to exploit the ______ of the Internet.
Đáp án A
A. potential : Tiềm năng
B. prospect : Cơ may thành công/ triển vọng
C. possibility : Khả năng [có thể xảy ra]/ triển vọng
D. ability : Khả năng
Dịch nghĩa: Họ là một trong những công ty khai thác tiềm năng của Internet.
Câu 20:
Thanks to her father's encouragement, she has made great ______ in her study.
Đáp án D
A. standard : Tiêu chuẩn
B. development : Sự phát triển
C. contribution : Sự đóng góp
D. progress : Sự tiến bộ, sự tiến triển
Dịch: Nhờ có sự khích lệ của người bố, cô ấy đã có một sự tiến bộ vượt bậc trong việc học tập.
Câu 21:
Jim didn't break the vase on ______, but he was still punished for his carelessness.
Đáp án D
On purpose: Cố tình, cố ý
Dịch nghĩa: Jim không cố tình làm vỡ lọ hoa, nhưng anh ấy vẫn bị phạt vì sự bất cẩn của mình.
Câu 22:
Domestic appliances like washing machines and dishwashers have made ______ life much easier.
Đáp án C
Danh từ ‘life’ trong câu ra ở đề bài không cần dùng mạo từ.
Dịch nghĩa: Các thiết bị dân dụng như máy giặt và máy rửa bát đĩa làm cho cuộc sống dễ dàng hơn.
Câu 23:
Peter is disappointed at not getting the job, but he will ______ it soon.
Đáp án B
A. take on : Đảm nhận công việc/ nhận thêm người/ giả vờ
B. get over : Vượt qua/ Bình phục
C. go through : Xem xét tỉ mỉ
D. come over : Tạt qua chơi/ theo phe ai đó
Dịch nghĩa: Peter rất thất vọng vì không nhận được việc, nhưng anh ấy sẽ nhanh chóng vượt qua.
Câu 24:
I am not used to the cold weather here, so I need to have a heating system ______.
Đáp án: A
A. install : Lắp đặt
B. service : Phục vụ
C. develop : Phát triển
D. repair : Sửa chữa
Dịch nghĩa: Tôi chưa quen với thời tiết lạnh ở đây, nên tôi cần lắp đặt một hệ thống tỏa nhiệt.
Câu 25:
Linda is thanking Daniel for his birthday present.
- Linda: "Thanks for the book. I've been looking for it for months."- Daniel: "______."
Đáp án D
A. You can say that again : Cậu có thể nhắc lại một lần nữa.
B. Thank you for looking for it : Cảm ơn cậu vì đã tìm nó nhé.
C. I like reading books : Tớ thích đọc sách lắm.
D. I'm glad you like it : Tớ rất vui vì cậu thích nó.
Dịch nghĩa: Linda đang cảm ơn Daniel vì món quà sinh nhật của anh ấy.
Linda: “Cảm ơn cậu vì cuốn sách nhé. Tớ đã tìm nó mấy tháng nay rồi.”
Câu 26:
We all believe that a happy marriage should be _______ mutual love.
Đáp án A
Be based on + N = dựa vào cái gì
To be concerned with: quan tâm tới
To be obliged to: có nghĩa vụ
Câu 27:
We arranged to meet at the station, but she didn’t _______.
Đáp án B
Turn up = xuất hiện, có mặt
Get through: kiểm tra, thực hiện được việc gì
Walk out: đi ra
Wait on: phục vụ (khách hàng) ở nhà hàng, cửa hàng, chờ đợi điều gì đó đặc biệt sẽ đến
Câu 28:
Our professor _______ said we should turn in the assignment on Friday.
Đáp án B
Chỗ trống cần điền một trạng từ, nhấn mạnh có động từ, mô tả cách thức mà vị giáo sư nói. Mà trạng từ của những tính từ có đuôi “ic” khi sang trạng từ thêm “cally”, nên đáp án B đúng.
Đáp án A là 1 tính từ: specific /spəˈsɪfɪk/: cụ thể
Đáp án C, và D không đúng cách biến đổi trạng từ
Câu 29:
They were 30 minutes late because their car _______ down.
Đáp án D
Break down: hỏng hóc, suy nhược, òa khóc (quá khứ: broke down)
Cut down: cắt bớt, giảm bớt
Put down: hạ xuống
Get down: đi xuống, ghi lại, giảm bớt, làm thất vọng
Câu 30:
Scientists warn that many of the world’s great cities are _______ flooding.
Đáp án C
In danger of: đang có nguy cơ
Câu 31:
The replacement of shops such as groceries’ and chemist’s by cafes _______ the housewives with insufficient facilities for shopping.
Đáp án C: Hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn đang tiếp diễn ở hiện tại => chia ở hiện tại hoàn thành.
Câu 32:
I studied English for four years in high school. _______ had trouble talking with people when I was traveling in the US.
Đáp án D
Therefore = bởi vậy
Otherwise = nếu không
Although = mặc dù
However = tuy nhiên
Câu 33:
My uncle was _______ ill last summer; however, fortunately, he is now making a slow but steady recovery.
Đáp án A
Ta có cụm: seriously ill: ốm nặng
Câu 34:
“Thank you for taking the time to come here in person.” – “_______”
Đáp án A
“Thank you for taking the time to come here in person: Cám ơn anh đã bớt chút thời gian trực tiếp đến đây.” là một lời cám ơn ai vì đã làm gì. Để đáp lời cám ơn ta có những cách nói như:
It’s my pleasure./ It's OK./ Not at all./ No problem./ That’s fine!/ That's alright!
B: Tôi không biết mấy giờ người đó đến. → Không phù hợp tình huống Đáp án C: I'd love + to V: tỏ ý muốn, thích làm gì: Tớ muốn, mấy giờ nhỉ! → chỉ đáp lời mời, gợi ý
D: Bạn có chút thời gian buôn chuyện không? → Không phù hợp tình huống.
Câu 35:
Paul Sgmuelson was the first American to won the Nobel Prize in ________.
Đáp án D
Giải thích:
A. economy (n) nền kinh tế
B. economic (adj) thuộc về kinh tế
C. economical (adj) tiết kiệm
D. economics (n) kinh tế học
Đạt giải Nobel về một lĩnh vực nào đó nên ta sử dụng danh từ và về nghĩa thì chọn D.
Dịch nghĩa. Paul Samuelson là người Mỹ đầu tiên giành giải Nobel về kinh tế.
Câu 36:
________ charge for ________ excess luggage is £10 ________ kilo.
Đáp án B
Giải thích: Để chỉ hành lí chung chung nên ta không dùng thêm mạo từ the. Chỉ dùng the khi sự vật đó đã được nhắc đến trước đó hoặc khi người nói và người nghe đều hiểu sự vật đó ám chỉ cụ thể cái nào.
Tỉ lệ tiền phải chi trả thêm là £10 trên 1 kg, điền per/ a vào vị trí thứ 3.
Ở vị trí thứ nhất là chủ ngữ đứng đầu câu nên có the.
Dịch nghĩa. Tiền phải trả cho hành lí thừa là £10 cho 1kg.
Câu 37:
Everything is ________ you. I cannot make ________ my mind yet.
Đáp án B
Giải thích:
tobe up to somebody: tùy ai, do ai quyết định
make up one’s mind: đưa ra quyết định
Dịch nghĩa. Mọi thứ tùy vào bạn. Tôi không thể quyết định bây giờ được.
Câu 38:
Your father is very kind ________ David.
Đáp án B
Giải thích: tobe kind to somebody: đối xử tốt với ai
Dịch nghĩa. Bố của bạn đối xử rất tốt với David.
Câu 39:
Spain has little good farmland and lacks many ________ raw materials.
Đáp án C
Giải thích: Để bổ sung thông tin “quan trọng” và “liên quan đến công nghiệp” cho danh từ raw materials ta dùng tính từ nên loại A và D (danh từ).
industrial (adj) thuộc về công nghiệp
industrious (adj) chăm chỉ => không phải nghĩa cần dùng trong trường hợp này.
Dịch nghĩa. Tây Ban Nha có rất ít đất nông nghiệp và thiếu nhiều nguyên liệu công nghiệp thô quan trọng.
Câu 40:
Professional gardeners appreciate flowers for their ________ gorgeous colors, and pleasant fragrance.
Đáp án D
Giải thích: Để mạch văn liên kết, dùng cấu trúc song song - những dạng tương tự nhau. Ở đây có dạng tính từ + danh từ: gorgeous colors và pleasant fragrance, nên để tiếp tục cấu trúc song song này, mặc dù các phương án đều có nghĩa như nhau, ta vẫn chọn D với attractive là tính từ, shapes là danh từ.
Dịch nghĩa. Các chuyên gia làm vườn rất quý hoa vì dáng cây lôi cuốn, màu sắc rực rỡ và hương thơm dễ chịu.