Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 30 có đáp án
-
386 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Cùng hoàn thành một công việc, người thứ nhất làm hết 1 giờ 30 phút, người thứ hai làm hết giờ, người thứ ba làm hết 1,3 giờ, người thứ tư làm hết giờ.
Người hoàn thành công việc nhanh nhất là:
Chọn đáp án B
Câu 6:
Cùng hoàn thành một công việc, người thứ nhất làm hết 1 giờ 30 phút, người thứ hai làm hết giờ, người thứ ba làm hết 1,3 giờ, người thứ tư làm hết giờ.
Người hoàn thành công việc nhanh nhất là:
Chọn đáp án B
Câu 7:
Trong các số đo: 1m3 1111cm3; 11 111 cm3; 111dm3 11cm3; 1,1111 m3, số đo lớn nhất là:
Chọn đáp án D
Câu 8:
Một buổi học có 5 tiết, giữa các tiết học nghỉ 10 phút. Hỏi Lan bắt đầu vào học tiết 1 từ lúc 7 giờ 30 phút thì nghỉ tiết cuối lúc mấy giờ? Biết mỗi tiết học kéo dài 45 phút.
Chọn đáp án B
Câu 11:
Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 7cm là:
Chọn đáp án A
Câu 13:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
2mm = ... dm
35kg = .... tạ
24cm 2 = .... dm 2
2mm = 0,02 dm
35kg = 0,35 tạ
24cm 2 = 0,24 dm 2
Câu 14:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
2cm 3 = .... dm3
7ha 68m2 = .... ha
2cm 3 = 0,002 dm3
7ha 68m2 = 7,0068 ha
Câu 15:
250m = ...km
450kg = .... tấn
7800 m2 = ....ha
250m = 0,25km
450kg = 0,45 tấn
7800 m2 = 0,78ha
Câu 16:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
250m = ....km
450kg = .... tấn
7800 m2 = .....ha
250m = 0,25km
450kg = 0,45 tấn
7800 m2 = 0,78ha
Câu 17:
35dm 3 = ....m3
13ha 25m 2 = ..... ha
35dm 3 = 0,035m3
13ha 25m 2 = 13,0025 ha
Câu 18:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
35dm 3 = ....m3
13ha 25m 2 = ....ha
35dm 3 = 0,035m3
13ha 25m 2 = 13,0025 ha
Câu 19:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
1m 25cm = ....cm
1m 2 25cm 2 = .... cm2
1m 3 25cm 3 = ....cm31m 25cm = 125cm
1m 2 25cm 2 = 10025 cm2
1m 3 25cm 3 = 1000025cm3Câu 20:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
1m 25cm = ...m
1m 2 25 cm 2 = ... m2
1m 3 25cm 3 = ....m31m 25cm = 1,25 m
1m 2 25 cm 2 = 1,0025 m2
1m 3 25cm 3 = 1,000025m3Câu 21:
3,4 giờ = ...giờ .... phút
6,2 giờ = .... giờ .... phút
4,5 giờ = ....giờ....phút
1,6giờ =.... giờ ....phút3,4 giờ = 3giờ 24 phút
6,2 giờ = 6 giờ 12 phút
4,5 giờ = 4 giờ 30phút
1,6giờ = 1 giờ 36 phútCâu 22:
3 năm 6 tháng = ...tháng
2 năm rưỡi = ...tháng
nửa năm =... tháng
nửa tháng tư = ....ngày
3 năm 6 tháng = 42tháng
2 năm rưỡi = 30tháng
nửa năm = 6 tháng
nửa tháng tư = 15ngày
Câu 23:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
giờ = ...phút
0,75 phút = ....giây
1,5 giờ = .... phút
nửa giờ = ...phút
1 giờ = .... giây
giờ = 20phút
0,75 phút = 45giây
1,5 giờ = 90 phút
nửa giờ = 30 phút
1 giờ = 3600 giây
Câu 24:
Tính
a) 5m2 + 35 dm2 = ... m2
2m2 + 1350 cm2 = .... m2
3m2 + 25 cm2 = ....m2
3 km2 + 5 hm2 = .....km2a) 5m2 + 35 dm2 = 5,35 m2
2m2 + 1350 cm2 = 2,1350 m2
3m2 + 25 cm2 = 3, 0025 m2
3 km2 + 5 hm2 = 3, 05 km2Câu 25:
Tính
b) 6m3+ 725 dm3 = ... m3
4 dm3 + 350 cm3 = ...dm3
1 m3 + 15 dm3 = ....m3
2 m3 + 75 cm3 = .... dm3b) 6m3+ 725 dm3 = 6,725 m3
4 dm3 + 350 cm3 = 4,350 dm3
1 m3 + 15 dm3 = 1,015 m3
2 m3 + 75 cm3 = 2,075 dm3Câu 26:
Điền dấu >,<, = vào chỗ chấm
9m2 50cm2 ....905cm2
5m2 500cm2 ....10m2
5dam2 ....0,5 km29m2 50cm2 > 905cm2
5m2 500cm2 < 10m2
5dam2 < 0,5 km2Câu 27:
Điền dấu >,<, = vào chỗ chấm
5m2 56cm2 .... 556cm2
4km2 60hm2 .... 460hm2
5km2 7m2 ......57hm25m2 56cm2 > 556cm2
4km2 60hm2 = 460hm2
5km2 7m2 >57hm2Câu 28:
5m3 3dm3 ... 53dm3
670hm3 .... 61km3
8cm3 5mm3 .... 8,005 cm3
7dm3 6cm3 ..... 710cm3
5m3 3dm3 > 53dm3
670hm3 < 61km3
8cm3 5mm3 = 8,005 cm3
7dm3 6cm3 > 710cm3
Câu 29:
Quãng đường AB dài 1500m, vận động viên A chạy hết 5 phút 2 giây, vận động viên B chạy hết 305 giây, vận động viên C chạy hết 0,12 giờ. Hỏi ai chạy nhanh nhất?
Đổi 5 phút 2 giây = 302 giây, 0,12 giờ = 720 giây
Trên cùng một quãng đường, vận động viên A chạy hết 302 giây, vận động viên B chạy hết 305 giây, vận động viên C chạy hết 720 giây. Vậy vận động viên A chạy nhanh nhất.
Câu 30:
Một hình thửa ruộng hình thang có đáy bé 25m, đáy lớn dài hơn đáy bé 18m, chiều cao bằng đáy bé. Trung bình cứ mỗi 100m2 thu hoạch được 75kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó thu hoạch được tất cả bao nhiêu tạ thóc?
Đáy lớn thửa ruộng hình thang là:
25 + 18 = 43 (m)
Chiều cao thửa ruộng hình thang là:
25 × = 20 (m)
Diện tích thửa ruộng hình thang là:
(43 + 25) × 20 : 2 = 680 (m2)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:
75 × 680 : 100 = 510 (kg)
510kg = 5,1 tạ.
Đáp số: 5,1 tạ
Câu 31:
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước đo trong lòng bể là: chiều dài 3m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,5 m. Người ta mở các vòi nước cho chảy vào bể (không có nước). Biết rằng cứ trong giờ thì chảy vào bể được 3000 l nước. Hỏi với sức chảy như vậy thì trong bao lâu bể sẽ đầy nước?
Thể tích bể nước là:
3 × 2 × 1,5 = 9 (m3)
9m3 = 9000dm3 = 9000l
9000l gấp 3000 l số lần là:
9000 : 3000 = 3 (lần)
Thời gian để các vòi nước chảy đầy bể là:
× 3 = 2 (giờ).
Đáp số: 2 giờ
Câu 32:
AH = 2,5cm; BI = 3,5cm ;
DH = 2cm ; HI = 4cm ; IC = 1,5cm.
Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta?
Độ dài thật của AH là 250m; BI là 350m; DH là 200m; HI là 400m; IC là 150m.
Diện tích mảnh đất hình tam giác ADH là:
250 × 200 : 2 = 25000 (m2)
Diện tích mảnh đất hình thang ABIH là:
(250 + 350) × 400 : 2 = 120000 (m2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác BIC là:
350 × 150 : 2 = 26250 (m2)
Diện tích cả khu đất là:
25000 + 120000 + 26250 = 171250 (m2)
171250m2 = 17,125ha.
Đáp số: 17,125ha
Câu 33:
Một bể bơi dạng HHCN có chiều dài 45m, chiều rộng bằng chiều dài, chiều cao trung bình (còn gọi chiều sâu của bể) là 2,2m. Biết rằng lược nước có trong bể chiếm 60% thể tích của bể. Hỏi:
a, Trong bể có bao nhiêu mết khối nước?
Chiều rộng của bể nước là:
45 × = 30 (m)
Thể tích của bể nước là:
45 × 30 × 2,2 = 2970 (m3)
a) Trong bể có chứa số mét khối nước là:
2970 : 100 × 60 = 1782 (m3)
Câu 34:
b, Nếu bơm vào bể 540 m3 nước nữa thì mức nước trong bể cao bao nhiêu mét?
b) Nếu bơm vào bể 540m3 nước nữa thì thể tích của nước trong bể là:
1782 + 540 = 2322 (m3)
Nếu bơm vào bể 540 m3 nước nữa thì mức nước trong bể cao số mét là:
2322 : 45 : 30 = 1,72 (m)
Đáp số: a) 2322m3
b) 1,72m
Câu 35:
Thời gian Hằng đi từ nhà đến trường là:
7 giờ 15 phút – 7 giờ = 15 phút
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường từ nhà Hằng đến trường dài :
3,6 × 0,25 = 0,9 (km)
Đáp số : 0,9km
Câu 36:
Biết rằng người thứ nhất và người thứ hai cùng quét vôi một bức tường thì sau giờ sẽ làm xong. Người thứ hai và người thứ ba cùng quét vôi bức tường đó thì sau 0,4 giờ sẽ làm xong. Người thứ ba và người thứ nhất cùng quét vôi bức tường đó thì sau 40 phút sẽ làm xong. Hỏi nếu cả ba người cùng quét vôi thì sau bao lâu sẽ xong bức tường đó?
0,4 giờ = giờ;
Ta có:
Trong 1 giờ người thứ nhất và người thứ hai cùng làm thì được 2 bức tường như thế:
( Vì 1 : = 2)
Trong 1 giờ người thứ hai và nguời thứ ba cùng làm thì được bức tường như thế
( Vì 1 : = )
Trong 1 giờ người thứ ba và người thứ nhất cùng làm thì được ) bức tường như thế
(1 : = )
Trong 1 giờ cả 3 người cùng làm thì được số bức tường là:
(2 + + ) : 2 = 3 (bức tường).
Vậy để quét vôi xong 1 bức tường đó thì cả 3 người cùng làm trong thời gian là :
1 :3 = giờ
Đổi : giờ = 20 phút.
Đáp số : 20 phút
Câu 37:
Một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B hết 32 phút và ngược dòng từ B về A hết 48 phút. Hỏi một cụm bèo trôi từ A về B hết bao lâu?
Tỉ số thời gian ca nô xuôi dòng và ngược dòng là:
Trên cùng quãng đường AB nên vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vời nhau, nên ta có tỉ số giữa vận tốc xuôi dòng và ngược dòng là:
Ta có sơ đồ sau:
Nhìn vào sơ đồ ta có:
Vxuôi = 3 × 2Vnước = 6 × Vnước
Vì trên cùng một quãng đường thời gian tỉ lệ nghịch với vận tốc
Nên thời gian cum bèo trôi = 6 × thời gian xuôi dòng
= 6 × 32phút = 192 phút
Đáp số: 192 phút
Câu 38:
a, y + 37m2 + 13m2 =91dam2
y + 50m2 =9100m2
y= 9100m2 – 50m2
y= 9050m2
y= 90500000cm2
Câu 39:
b) (5 + 20) × y== 525 m2
25
y=525 m2 : 25
y=25m2
y= 250000cm2