IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Đề thi cuối kì 1 Toán lớp 5 có đáp án

Đề thi cuối kì 1 Toán lớp 5 có đáp án

Đề thi cuối kì 1 Toán lớp 5 có đáp án - Đề 1

  • 1438 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

2 tấn 8 kg = ………….. tạ. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có 2 tấn = 20 tạ;

8 kg = 0,08 tạ;

2 tấn 8 kg = 2,08 tạ.

Vậy số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 2,08.


Câu 4:

Hỗn số 367 được viết thành phân số là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 6:

Một hình tam giác có cạnh đáy bằng 80 cm, chiều cao bằng 60% cạnh đáy. Diện tích của tam giác đó bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chiều cao của hình tam giác đó là:

80 × 60 : 100 = 48 (cm)

Diện tích của tam giác đó là:

80 × 48 : 2 = 1 920 (cm2)

Đổi: 1 920 cm2 = 19,2 dm2

Đáp số: 19,2 dm2.


Câu 7:

Bác An gửi tiết kiệm 20 000 000 đồng, sau một năm bác An lấy tiền gốc và lãi là 21 500 000 đồng. Lãi suất của ngân hàng là:

Xem đáp án

Số tiền lãi là:

21 500 000 – 20 000 000 = 1 500 000 (đồng)

Lãi suất của ngân hàng là:

1 500 000 : 20 000 000 × 100% = 7,5%

Đáp số: 7,5%


Câu 8:

Hoa mua 4 quyển vở và 2 cái bút mực hết 70 000 đồng. Nếu Hoa mua 3 quyển vở và 3 cái bút mực thì hết 82 500 đồng. Tỉ số phần trăm giá tiền quyển vở so với giá tiền bút mực là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hoa mua 12 quyển vở và 6 cái bút mực hết số tiền là:

70 000 × 3 = 210 000 (đồng)

Hoa mua 12 quyển vở và 12 cái bút mực hết số tiền là:

82 500 × 4 = 330 000 (đồng)

Giá tiền của 6 cái bút mực là:

330 000 – 210 000 = 120 000 (đồng)

Giá tiền của 1 cái bút mực là:

120 000 : 6 = 20 000 (đồng)

Giá tiền của 4 quyển vở là:

70 000 – 20 000 × 2 = 30 000 (đồng)

Giá tiền của 1 quyển vở là:

30 000 : 4 = 7 500 (đồng)

Tỉ số phần trăm giá tiền quyển vở so với giá tiền bút mực là:

7 500 : 20 000 × 100% = 37,5%

Đáp số: 37,5%


Câu 10:

b) 8ha > 90000 m2
Xem đáp án

S

Câu b sai vì:

8 ha = 80 000 m2

Mà 80 000 < 90 000 nên 8 ha < 90 000 m2


Câu 12:

d) 24 dm2 = 3400 cm2
Xem đáp án

S

* Câu d sai vì:

24 dm2 = 2400 cm2


Câu 13:

Tính nhanh

a) 8 × 3,7 × 12,5

Xem đáp án
8 × 3,7 × 12,5 = ( 8 × 12,5 ) × 3,7 = 10  × 3,7 = 37

Câu 14:

b) 8,3 × 98 + 0,83 × 20

Xem đáp án

8,3 × 98 + 0,83 × 20 = 8,3 × 98 + 8,3 × 0,1 × 20 = 8,3 × ( 98 + 0,1 × 20 ) = 8,3 × 100 = 830


Câu 15:

Một tam giác có tổng độ dài cạnh đáy và chiều cao là 64 cm. Chiều cao bằng 60% độ dài đáy. Tính diện tích tam giác đó.

Xem đáp án

Ta có: 60% = 60100  35  .

Vì chiều cao bằng  35 độ dài đáy nên coi chiều cao là 3 phần bằng nhau, độ đài đáy là 5 phần bằng nhau.

Ta có sơ đồ sau:

Một tam giác có tổng độ dài cạnh đáy và chiều cao là 64 cm. Chiều cao bằng 60% độ dài đáy. Tính diện tích tam giác đó. (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần)

Chiều cao của tam giác là:

64 : 8 × 3 = 24 (cm)

Độ dài cạnh đáy của tam giác là:

64 – 24 = 40 (cm)

Diện tích của tam giác là:

24 × 40 : 2 = 480 (cm2)

Đáp số: 480 cm2


Câu 16:

Hai công nhân dệt 3 ngày được 20 sản phẩm. Hỏi 6 công nhân như vậy dệt trong 6 ngày được bao nhiêu sản phẩm?

Xem đáp án

1 công nhân dệt trong 3 ngày được số sản phẩm là:

20 : 2 = 10 (sản phẩm)

6 công nhân dệt trong 3 ngày được số sản phẩm là:

10 × 6 = 60 (sản phẩm)

6 công nhân dệt trong 1 ngày được số sản phẩm là:

60 : 3 = 20 (sản phẩm)

6 công nhân dệt trong 6 ngày được số sản phẩm là:

20 × 6 = 120 (sản phẩm)

Đáp số: 120 sản phẩm.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương