Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án

Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án

Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án - Đề 1

  • 1980 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Hỗn số 31006 được viết dưới dạng số thập phân là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Ta có : 31006=3 × 100 + 6100 = 300 + 6100=306100= 3,06


Câu 4:

Chữ số 7 trong chữ số thập phân 15, 726 có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Ta thấy chữ số 7 trong số thập phân 15, 726 ở hàng phần mười vậy nên:

Chữ số 7 trong chữ số thập phân 15, 726 có giá trị là: 710.


Câu 5:

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm trong: “8dm2 3cm2 = …… cm2” là:

Xem đáp án

Đáp áp đúng là B

Ta có: 1dm2 = 100cm2 do đó 8dm2 = 800cm2

Vậy nên 8dm2 3cm2 = 803 cm2


Câu 6:

Một khu rừng hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ. Diện tích khu rừng đó là:

Một khu rừng hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ. Diện tích khu rừng đó là: (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Vì khu rừng là hình chữ nhật nên ta có diện tích của khu rừng là:

S = a.b = 450.300 = 135 000 (m2)

Ta có: 10 000 m2 = 1ha nên 135 000 m2 = 13,5ha.


Câu 7:

34ha = …….m2”. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Ta có: 1ha = 10 000 m2 nên 34ha = 34.10 000 m2 = 7 500 m2.


Câu 8:

Mua 8 quyển vở hết 40 000 đồng. Vậy 75 000 đồng mua được số quyển vở là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Mua 8 quyển vở hết 40 000 đồng nên 1 quyển vở hết số tiền là:

40 000 : 8 = 5 000 (đồng)

Vậy 75 000 đồng mua được số quyển vở là:

75 000 : 5 000 = 15 (quyển)

Đáp số: 15 quyển vở.


Câu 9:

Điền dấu “>; <; =” thích hợp vào chỗ chấm:

a) 4,05……4,5.

Xem đáp án

Ta thấy hai số 4,054,5 có cùng phần nguyên là 4 nên ta so sánh phần thập phân.

Chữ số hàng phần mười của số 4,054,5 lần lượt là 0 và 5.

Vì 0 < 5 nên 4,05 < 4,5.


Câu 10:

b) 100,34……100,43.

Xem đáp án

Ta thấy hai số 100,34100,43 có cùng phần nguyên là 100 nên ta so sánh phần thập phân.

Chữ số hàng phần mười của số 4,054,5 lần lượt là 34.

3 < 4 nên 100,34 < 100,43.


Câu 11:

c) 81,67……81,670.

Xem đáp án

Ta thấy hai số 81,6781,670 có cùng phần nguyên là 81 nên ta so sánh phần thập phân.

Chữ số hàng phần mười của số 81,6781,670 đều là 6; chữ số hàng phần mười của số 81,67 và 81,670 đều là 0

Do đó 81,67 = 81,670.


Câu 12:

d) 3,250…...3,150.

Xem đáp án

Ta thấy hai số 3,2503,150 có cùng phần nguyên là 3 nên ta so sánh phần thập phân.

Chữ số hàng phần mười của số 3,2503,150 lần lượt là 21.

2 > 1 nên 3,250 > 3,150.


Câu 14:

b) 3dm 25cm = ……cm.

Xem đáp án

Ta có: 1 dm = 10 cm nên 3 dm = 30 cm

Do đó 3 dm 25 cm = 55 cm.


Câu 15:

c) 10 dam 6m = …… dam.

Xem đáp án

Ta có: 1m = 110 dam nên 6 m = 610 dam = 0,6 dam

Do đó 10 dam 6 m = 10,6 dam.


Câu 16:

d) 3 km 52m = …… km.

Xem đáp án

Ta có: 1m = 11000 km nên 52 m = 521000 km = 0,052 km

Do đó 3 km 52 m = 3,052 km.


Câu 17:

e) 72 m2 4 dm2 = …… dm2.

Xem đáp án

Ta có: 1m2 = 100 dm2 nên 72m2 = 7 200 dm2

Do đó 72m2 4dm2 = 7204 dm2.


Câu 18:

g) 6 dm2 42 cm2 = …… dm2.

Xem đáp án

Ta có: 1cm2 = 1100dm2 nên 42 cm2 = 0,42 dm2

Do đó 6 dm2 42 cm2 = 6,42 dm2.


Câu 23:

Một đội công nhân gồm 12 người đắp xong một đoạn đường trong 7 ngày. Hỏi nếu đội công nhân đó chỉ có 4 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày? (Biết rằng sức lao động của mọi người như nhau)
Xem đáp án

Một người sẽ làm xong trong số ngày là:

12×7 = 84 (ngày)

Nếu đội công nhân đó chỉ có 4 người thì đắp xong đoạn đường đó trong số ngày là:

84: 4 = 21 (ngày).

Đáp số : 21 ngày


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương