Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Trắc nghiệm Toán 5: Ôn tập chương 3 có đáp án

Trắc nghiệm Toán 5: Ôn tập chương 3 có đáp án

Trắc nghiệm Toán 5: Ôn tập chương 3 có đáp án

  • 494 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 10 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Em hãy chọn phát biểu sai:

Xem đáp án
  • Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
  • Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
  • Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
  • Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

Vậy kết luận sai là "Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy đường kính nhân với đường kính rồi nhân với số 3,14".

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Chọn đáp án đúng nhất:

Xem đáp án
  • Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).                                   
  • Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Vậy cả A và B đều đúng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Cho hình thang có độ dài đáy lần lượt là 14cm và 18cm; chiều cao là 11cm.

Diện tích hình thang đó là … .cm2

Xem đáp án

Diện tích hình thang đã cho là:

(14+18)×11:2=176(cm2)

Đáp số: 176cm2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 176.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Cho tam giác ABC có số đo như hình vẽ:

Diện tích tam giác ABC là …. dm2.

Xem đáp án

Đổi 4,5m = 45dm

Diện tích tam giác ABC là:

45×72:2=1620(dm2)

Đáp số: 1620dm2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1620.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Một hình chữ nhật có chu vi là 32cm và chiều dài là 9cm. Tính chu vi hình tròn tâm O có bán kính bằng chiều rộng của hình chữ nhật.

Xem đáp án

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

32:2=16(cm)

Chiều rộng hình chữ nhật:

16-9=7(cm)

Hình tròn tâm O có bán kính bằng chiều rộng của hình chữ nhật nên bán kính của hình tròn là 7cm.

Chu vi hình tròn là:

7×2×3,14=43,96(cm)

Đáp số: 43,96cm.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Cho hình hộp chữ nhật có số đo như hình vẽ:

Vậy diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là … dm3.

Xem đáp án

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

(19+8)×2×13=702(dm2)

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:

19×8=152(dm2)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

702+152×2=1006(dm2)

Đáp số: 1006dm2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1006.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 864cm2.

Vậy diện tích xung quanh của hình lập phương đó là … .cm2

Xem đáp án

Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:

864:6=144(cm2)

Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:

144×4=576(cm2)

Đáp số: 576cm2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 576.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

27,5m3 … 2750dm3

Xem đáp án

Ta có: 1m3=1000dm3 và 27,5×1000=27500 nên 27,5m3=27500dm3.

27500dm3>2750dm3 .

Vậy27,5m3>2750dm3 .

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Cho hình hộp chữ nhật có thể tích bằng 5,2dm3. Biết chiều dài là 25cm, chiều rộng là 16cm.

Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là … cm3

Xem đáp án

Đổi 5,2dm3=5200cm3

Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là:

25×16=400(cm2)

Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:

5200:400=13(cm)

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:

(25+16)×2×13=1066(cm2)

Đáp số: 1066dm3

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ trống là 1066.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Cho hai hình lập phương A và B. Biết hình A có độ cạnh dài gấp 4 lần cạnh hình B. Hỏi thể tích hình A gấp bao nhiêu thể tích hình B?

Xem đáp án

Giả sử cạnh hình lập phương B là a thì cạnh hình lập phương A là 4 × a.

Thể tích hình lập phương B là:

V(B)=a×a×a

Thể tích hình lập phương A là:

V(A)=(4×a)×(4×a)×(4×a)

=(4×4×4)×(a×a×a)

=64×(a×a×a)

=64×V(B)

Vậy nếu hình lập phương A có độ cạnh dài gấp 4 lần cạnh hình lập phương B thì thể tích hình A gấp 64 lần thể tích hình B.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Điền số thích hợp vào chỗ trồng:

Một căn phòng hình hộp chữ nhật chứa được 36 người và mỗi người có đủ 4,5m3 không khí để thở. Biết chiều cao căn phòng là 4m.

Vậy diện tích đáy căn phòng đó là … m2.

Xem đáp án

Thể tích không khí chứa trong phòng là:4,5×36=162(m3)

Diện tích đáy căn phòng đó là:162:4=40,5(m2)

Đáp số: 40,5m2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 40,5.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Một cái bể hình hộp chữ nhật có chiều dài là 2,5m; chiều rộng kém chiều dài 1,3m; chiều cao gấp 1,5 lần chiều rộng. Hiện tại, lượng nước trong bể chiếm 45% thể tích của bể. Hỏi cần phải cho thêm vào bể bao nhiêu lít được đầy bể nước? (Biết 1 lít = 1 dm3).

Xem đáp án

Chiều rộng của bể nước là:

2,5-1,3=1,2(m)

Chiều cao của bể nước là:

1,2×1,5=1,8(m)

Thể tích của bể nước là:

2,5×1,2×1,8=5,4(m3)

Thể tích nước đang có trong bể là:

5,4:100×45=2,43(m3)

Thể tích cần đổ thêm vào bể để bể đầy nước là:

5,4-2,43=2,97(m3)

Đổi 2,97m3=2970dm3=2970 lít

Đáp số: 2970 lít.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài là 1,5m; chiều rộng 1,2m, chiều cao 2m. Mặt nước cách miệng bể 0,5m. Người ta mở khóa cho nước chảy ra khỏi bể, sau 5 giờ thì bể cạn. Hỏi nước chảy ra khỏi bể mỗi phút được bao nhiêu lít? (Biết 1 lít = 1 dm3).

Xem đáp án

Chiều cao mực nước trong bể là:

2-0,5=1,5(m)

Thể tích nước đang có trong bể:

1,5×1,2×1,5=2,7(m3)

Thể tích nước chảy ra trong 1 giờ là:

2,7:5=0,54(m3)

Đổi 0,54m3=540dm3=540 lít; 1 giờ = 60 phút

Mỗi phút nước chảy ra khỏi bể số lít là:

 540:60=9(lít)

Đáp số: 9 lít.

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay