IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 34 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 34 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 34 có đáp án

  • 1213 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 7:

Diện tích hình tam giác ABC là:

Diện tích hình tam giác ABC là: (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 8:

Diện tích hình tháng ABCD là:

Diện tích hình tháng ABCD là: (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 14:

Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả ở một trang trại:

Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả ở một trang trại: (ảnh 1)

Hãy cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng mỗi loại cây ăn quả của trang trại được thể hiện trên biểu đồ.

Xem đáp án

Tỉ số phần trăm diện tích trồng xoài: 17,5%

Tỉ số phần trăm diện tích trồng nhãn: 20%

Tỉ số phần trăm diện tích trồng vải thiều: 27,5%

Tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả khác:

100% - ( 17,5% +27,5% + 20 %) = 35%


Câu 16:

b) Sắp xếp các năm theo thứ tự số cây trồng được tăng dần.

Xem đáp án

b) Năm 2002 ;           Năm 2001 ;          Năm 2003 ;                   Năm 2004

       (5670 cây)             (5720 cây)            (5760 cây)                     (6570 cây)


Câu 17:

c) Trung bình mỗi năm đội trồng rừng đã trồng được bao nhiêu cây ?

Xem đáp án

c) Số cây trung bình mỗi năm đội trồng rừng đã trồng được là   :

                     (5670 + 5720 + 5760 + 6570) : 4 = 5930 (cây)


Câu 18:

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi bên dưới

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi bên dưới (ảnh 1)

a. Năm nào sản lượng lương thực của Liên Bang Nga đạt cao nhất? Năm nào đạt sản lượng thấp nhất?

Xem đáp án

a. Năm 2002 sản lượng lương thực của Liên Bang Nga đạt cao nhất. Năm 1998 sản lượng lương thực của Liên Bang Nga đạt lượng thấp nhất.


Câu 19:

b. Những năm nào có sản lượng lương thực cao hơn năm 2000?

Xem đáp án

b. Những năm có sản lượng lương thực cao hơn năm 2000 là 2001, 2002 và 2005.


Câu 20:

c. Những năm nào có sản lượng lương thực thấp hơn 60 triệu tấn?

Xem đáp án

c. Những năm có sản lượng lương thực thấp hơn 60 triệu tấn là năm 1998 và 1999.


Câu 21:

d. Từ năm 1999 đến năm 2000, sản lượng lương thực của Liên Bang Nga đã tăng lên bao nhiêu phần trăm ( Thương lấy đến bốn chữ số ở phần thập phân)

Xem đáp án

d) Từ năm 1999 đến năm 2000, sản lượng lương thực của Liên Bang Nga đã tăng lên số phần trăm là:

(64,3 - 53,8) : 53,8 = 0,195

0,195 = 19,5%


Câu 22:

Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia học tự chọn các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh của khối lớp 5 ở một trường tiểu học. Biết rằng số học sinh tham gia học tự chọn môn Toán là 90 bạn. Tính số học sinh tham gia học tự chọn môn Tiếng Việt, môn Tiếng Anh.
Media VietJack
Xem đáp án

Số học sinh tham gia học tự chọn môn Toán chiếm số phần trăm là:

100% - 32,5% - 30% = 37,5%

Số học sinh tham gia học tự chọn môn Tiếng Việt là:

90 : 37,5 × 30 = 72 ( học sinh).

Số học sinh tham gia học tự chọn môn Tiếng Anh là:

90 : 37,5 × 32,5 = 78 ( học sinh).

Đáp số: 72 học sinh học môn Tiếng Việt

78 học sinh học môn Tiếng Anh


Câu 23:

Lúc 8 giờ, một ca nô đi xuôi dòng từ bến A đến bến B. Vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là 20km/h, và vận tốc của dòng nước là 4km/h. Đến 9 giờ 15 phút thì ca nô đến B. Tính độ dài của quãng sông AB?

Xem đáp án

Vận tốc ca nô khi xuôi dòng là :

20 + 4 = 24 (km/h )

Thời gian ca nô đi từ A đến B là:

9 giờ 15 phút - 8 giờ = 1 giờ 15 phút = 1,25 (giờ)

 Quãng sông AB dài là

24 × 1,25 = 30 (km)


Câu 24:

Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây:

Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây: (ảnh 1)
Xem đáp án

Nối D với N ta được hai hình chữ,nhật như hình vẽ dưới đây:

Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây: (ảnh 2)
 

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

31 × 21,5 = 666,5 (m2)

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

38 × 15,5 = 589 (m2)

Diện tích mảnh đất là:

666,5 + 589 = 1255,5 (m2).

                    Đáp số: 1255,5m2


Câu 26:

Một thửa ruộng hình bình hành có số đo cạnh đáy là 120m và chiều cao bằng 34 cạnh đáy. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 500m2 thu được 1250kg lúa. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tấn thóc?

Xem đáp án

Chiều cao thửa ruộng là:

120 × 34 = 90(m)

Diện tích thửa ruộng là:

120 × 90 = 10800 (m2)

Thửa ruộng đó thu được số ki-lô-gam lúa là:

10800 : 500 × 1250 = 27000(kg)

27000kg = 27 tấn

                        Đáp số: 27 tấn


Câu 27:

Theo kế hoạch sản xuất, một tổ phải làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đó đã làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, tổ sản xuất đó còn phải làm bao nhiêu sản phẩm nữa?

Xem đáp án

Đến nay tổ sản xuất đã làm được số sản phẩm là:

520×65 : 100=338 (sản phẩm)

Số sản phẩm tổ sản xuất còn phải làm là :

520 – 338 = 182 (sản phẩm)

                      Đáp số : 182 sản phẩm


Câu 28:

Có một nhóm thợ làm đường , nếu muốn làm xong trong 6 ngày thì cần 27 công nhân . Nếu muốn xong trong 3 ngày thì cần bao nhiêu công nhân?

Xem đáp án

6 ngày gấp 3 ngày số lần là :

 6 : 3 = 2 ( lần)

Nếu muốn xong trong 3 ngày thì cần số công nhân là :

27 × 2 = 54 ( công nhân)

                  Đáp số : 54 công nhân


Câu 29:

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 1,2m, chiều cao 1,5m. Hiên taị 14 thể tích của bể đang có nước. Hỏi phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước để 45 thể tích bể có chứa nước?

Xem đáp án

Thể tích của bể nước là:

1,5 × 1,2 × 1,5 = 2,7 (m3)

2,7m3 = 2700 l

Hiện tại lượng nước trong bể là:

2700 : 4 = 675 (l)

Khi 45 thể tích của bế chứa thì thể tích nước trong bể là:

2700 × 45= 2160 (l)

Số lít nước cần đổ thêm là:

2160 – 675 = 1485 (l)

                                 Đáp số: 1485l nước


Câu 30:

Một cửa hàng sau khi giảm giá 10% thì giá bán một chiếc ti vi là 500 000 đồng. Hỏi nếu giảm giá 20% thì giá bán chiếc ti vi đó là bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

500 000 đồng ứng với tỉ số phần trăm giá đã định là:

100% – 10% = 90% (giá đã định)

Lúc đầu cửa hàng định giá chiếc ti vi đó là:

4500000 : 90 × 100 = 5000000 (đồng)

Nếu giảm giá 20% thì giá chiếc ti vi đó là:

5000000 × (100% – 20%) = 4000000 (đồng)

                                                 Đáp số: 4 000 000 đồng.

Câu 31:

Một ca nô xuôi dòng từ A đến B hết 4 giờ và ngược dòng từ B về A hết 6 giờ. Biết vận tốc của dòng nước 50m/phút. Tính

a, Chiều dài quãng sông AB

Xem đáp án

Vận tốc dòng nước là: 50m/phút = 3km/giờ

Tỉ số thời gian xuôi dòng và ngược dòng là:46

Trên cung một quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau

Nên tỉ số vận tốc xuôi dòng và ngược dòng là : 64

Ta có sơ đồ vận tốc sau:

Một ca nô xuôi dòng từ A đến B hết 4 giờ và ngược dòng từ B về A hết 6 giờ.  (ảnh 1)
Vì trên cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên thời gian dòng nước trôi từ A đến B là:

4 × 6 = 24 (giờ)

a, Quãng sông AB là:

3 × 24 = 72 (km)


Câu 32:

b, Vận tốc ca nô trong nước yên lặng
Xem đáp án

b, Vận tốc của ca nô đi trong nước lặng là:

(3 x 6) – 3 = 15 (km/giờ)

Đáp số: a, 72 km

              b, 15 km/giờ


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương