IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Trắc nghiệm Toán 5 Bài 3: (có đáp án) Ôn tập về số thập phân

Trắc nghiệm Toán 5 Bài 3: (có đáp án) Ôn tập về số thập phân

Trắc nghiệm Toán 5 Bài 3: (có đáp án) Ôn tập về số thập phân

  • 829 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 14 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số thập phân 37,36 được đọc là:

Xem đáp án

Số thập phân 37,36 được đọc là ba mươi bảy phẩy ba mươi sáu.

Đáp án B


Câu 2:

Điền số thích hợp vào ô trống :

Phần nguyên của số thập phân 24,567 là c

Xem đáp án

Phần nguyên của số thập phân 24,567 là 24.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 24.


Câu 3:

Điền số thích hợp vào ô trống :

Số thập phân gồm có tám đơn vị, không phần mười, sáu phần trăm, một phần nghìn được viết là c

Xem đáp án

Số thập phân gồm có tám đơn vị, không phần mười, sáu phần trăm, một phần nghìn được viết là 8,061.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 8,061.


Câu 4:

Giá trị của chữ số 6 trong số thập phân 19,3562 là:

Xem đáp án

Chữ số 6 của số thập phân 19,3562 nằm ở hàng phần nghìn của phần thập phân nên có giá trị là 61000

Đáp án C


Câu 5:

Bỏ các chữ só 0 ở tận cùng bên phải của số thập phân 4,5000 để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.

Xem đáp án

Số thập phân 4,5000 có các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân nên ta có thể bỏ bỏ chữ số 0 đó đi để được một số thập phân bằng nó và ở dạng gọn hơn:

4,5000 = 4,500 = 4,50 = 4,5

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Đáp án D


Câu 6:

Phân số 5100 được viết dưới dạng số thập phân là:

Xem đáp án

Phân số thập phân 5100 có 2 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 2 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có 5 là một chữ số nên ta phải thêm 1 số 0 trước số 5 để có đủ 2 chữ số rồi đặt dấu phẩy trước số 0 vừa thêm, sau đó thêm 0 trước dấu phẩy.

Vậy 5100=0,05

Đáp án B


Câu 7:

Phân số 34 được viết dưới dạng số thập phân là:

Xem đáp án

Ta có: 34=3×254×25=75100=0,75

Vậy phân số 34 được viết dưới dạng số thập phân là 0,75.

Đáp án D


Câu 8:

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

9,468 … 9,48

Xem đáp án

Ta thấy hai số thập phân 9,468 và 9,48 có cùng phần nguyên là 9, có cùng hàng phần mười là 4 và có hàng phần trăm 6 < 8 nên 9,468 < 9,48.

Đáp án B


Câu 10:

Hỗn số 991000 được viết dưới dạng số thập phân là:

Xem đáp án

Ta có: 991000=9,009

Hỗn số 991000 được viết dưới dạng số thập phân là 9,009

Đáp án C


Câu 11:

Viết số tự nhiên thích hợp vào ô trống:

Xem đáp án

Phần nguyên của số 2,13 là 2; phần nguyên của số 5,02 là 5.

Giả sử x là các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện 2,13 < x < 5,02.

Từ đó suy ra 2< x ≤ 5.

Mà 2 < 3 < 4 < 5.

Do đó 2,13 < 3 < 4 < 5 < 5,02.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 3; 4; 5.


Câu 12:

Có bao nhiêu số thập phân có thể viết vào chỗ chấm sao cho 1,1 < … < 1,2 ?

Xem đáp án

Ta có:

1,1=1,10=1,100=....1,2=1,20=1,200=......

Do đó ta có:

1,1=1,10<1,11<1,12<1,13<...<1,2;1,1=1,100<1,101<1,102<...<1,2;....

Vậy có vô số số thập phân điền vào chỗ chấm sao cho 1,1 < … < 1,2.

Đáp án D


Câu 13:

Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 23,86; 24,199; 16,12; 24,3.

Xem đáp án

Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: 16 < 23 < 24

Mà hai số 24,199; 24,3 có cùng phần nguyên là 24.

Xét phần mười của hai số ta thấy 1 < 3 nên 24,199 < 24,3

Vậy 24,3 > 24,199 > 23,86 > 16,12

Các số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là 24,3; 24,199; 23,86; 16,12.


Bắt đầu thi ngay